Đề tài Coi trọng tính chất thực hành trong giờ tập viết khi dạy học sinh lớp 2 viết chữ hoa

Tập viết là một trong những phân môn có tầm quan trọng đặc biệt ở tiểu học, nhất là đối với các lớp đầu cấp. Phân môn tập viết trang bị cho học sinh bộ chữ La Tinh và những yêu cầu về kỹ thuật để sử dụng bộ chữ cái này trong học tập và giao tiếp. Với ý nghĩa này, tập viết khụng những cú quan hệ mật thiết tới chất lượng học tập của các môn học khác mà cũn gúp phần rốn luyện một trong những kỹ năng hàng đâù của việc học Tiếng Việt trong nhà trường – kỹ năng chữ viết. Nếu viết đúng, viết đẹp, tốc độ nhanh thỡ học sinh cú điều kiện ghi chép bài học tốt, nhờ vậy kết quả học tập sẽ cao hơn. Viết xấu, chậm sẽ ảnh hưởng không nhỏ tới chất lượng học tập

doc12 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1284 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Coi trọng tính chất thực hành trong giờ tập viết khi dạy học sinh lớp 2 viết chữ hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ữ viết và hỡnh thành ở học sinh những phẩm chất tốt như tớnh kiờn trỡ, cẩn thận, khiếu thẩm mỹ. Việc làm này đũi hỏi ở giỏo viờn ngoài những hiểu biết về chuyờn mụn cũn cần sự kiờn trỡ, tớnh cẩn thận và lũng yờu nghề mến trẻ. II. Tổ chức thực nghiệm (giỏo ỏn): Trường tiểu học Lý Thường Kiệt Mụn:Tập viết Lớp: 2 Tiết số:14 Tuần:14 Thứ ba ngày 31 thỏng 11 năm 2007 (Tiết thứ: ) KẾ HOẠCH DẠY HỌC Bài: M- Miệng núi tay làm 1/ Mục tiờu dạy học: - Rốn kĩ năng viết chữ hoa M cỡ vừa và nhỏ - Biết cỏch nối nột từ chữ M hoa sang chữ cỏi đứng liền sau -Biết viết ứng dụng cõu :”Miệng núi tay làm” theo cỡ nhỏ, chữ viết đỳng mẫu, đều nột và nối chữ đỳng quy định 2/ Đồ đựng dạy học: -Giỏo viờn: Mẫu chữ M hoa, bảng phụ -Học sinh: vở tập viết, bảng con 3/ Hoạt động dạy học chủ yếu : TG Nội dung Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 5’ A - Kiểm tra bài cũ: kiểm tra chữ L hoa, cụm từ Lỏ lành đựm lỏ rỏch” Gọi học sinh viết bảng lớp kiểm tra chữ L hoa và cụm yừ “Lỏ lành đựm lỏ rỏch” Nhận xột chữa bài 2 học sinh viết bảng lớp chữ:L Cả lớp viết bảng con chữ: L 20’ B – Dạy bài mới 1/ Giới thiệu bài 2/Hướng dẫn viết chữ hoa +Quan sỏt và nhận xột chữ M hoa Chỉ dẫn cỏch viết trờn bỡa mẫu chữ M hoa +Nột 1 ĐB ở ĐK2 viết nột múc ngược dưới rồi lượn sang phải DB ở ĐK 6 +Nột 2 viết 1 nột thẳng đứng xuống ĐK 1 +Nột 3 viết 1nột xiờn lờn ĐK 6 +Nột 4 viết nột múc ngược phải DB ở ĐK2. + Hướng dẫn học sinh viết bảng con 3/ Hướng dẫn viết cõu ứng dụng - Giới thiệu cõu ứng dụng:” Miệng núi tay làm ” - Quan sỏt và nờu cỏch viết - Viết bảng con Giới thiệu và ghi đầu bài chữ:M và cụm từ:” Miệng núi tay làm” Treo mẫu chữ: Hỏi: +Chữ M hoa cao mấy li? +Gồm mấy nột ? +Là những nột nào? Chỉ dẫn cỏch viết. Viết chữ M hoa trờn bảng, vừa viết vừa núi lại cỏch viết Nờu lại cỏch viết, uốn nắn từng học sinh -Con hiểu nghĩa cụm từ ” Miệng núi tay làm ”như thế nào? -“ Miệng núi tay làm” gồm mấy chứ ? là những chữ nào? -Chữ nào cao 1 đơn vị chữ ? -Chữ nào cao1,5 đơn vị chữ? -Chữ nào cao 2,5 đơn vị chữ? Yờu cầu học sinh viết chữ “Miệng” vào bảng con, giỏo viờn sửa Quan sỏt bảng Quan sỏt chữ mẫu Nhận xột và trả lời +Cao 5 li (6 dũng kẻ ) +Gồm 4 nột +Là nột: múc ngược trỏi, thẳng đứng, xiờn, múc ngược phải Học sinh quan sỏt Học sinh quan sỏt Viết bảng con chữ:M Mỗi chữ viết hai đến ba lượt Giở vở tập viết đọc cõu ứng dụng - Lời núi phải đi đụi với việc làm -Gồm 4 chữ, là chữ: Miệng- núi- tay- làm - Là chữ:i, e, n, o, a, m - Là chữ: t - Là chữ: M, l,g, y Viết bảng con 2 lượt 15’ 4/ Hướng dẫn viết vào vở tập viết Uốn nắn cỏch cầm bỳt tư thế ngồi của học sinh Viết từng dũng vào vở tập viết 5/ Chấm, chữa bài Chấm 5-7 bài Nhận xột, khen học sinh viết đẹp Thu vở theo tổ 6/ Củng cố dặn dũ Nhận xột tiết học Viết nốt phần luyện vào tiết buổi chiều 4/ RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt Lớp : 2 - Mụn: Tập viết Tuần : 16 Thứ ba ngày 25 thỏng 12 năm 2007 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Bài : Chữ hoa O I/ Mục tiờu dạy học: Rốn kỹ năng viết chữ : Biết viết chữ cỏi O viết hoa theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết ứng dụng cõu Ong bay bướm lượn theo cỡ nhỏ, chữ viết đỳng mẫu, đều nột và nối chữ đỳng quy định. II/ Đồ dựng dạy học: Giỏo viờn: Mẫu chữ cỏi O trong khung Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trờn ly dũng kẻ. Học sinh: Vở tập viết. III/ Cỏc hoạt động chủ yếu: TGDK NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: 3.Hướng dẫn viết chữ O: a. Quan sỏt cấu tạo và quy trỡnh viết chữ O hoa: - Gọi 2 học sinh lờn bảng kiểm tra. Viết hoa chữ N. HS dưới nhắc lại thành ngữ dũng ứng dụng đó viết và viết bảng chữ: Nghĩ. Nhận xột giờ KTBC. Cỏc con viết đỳng mẫu, cỏc nột chữ tương đối mềm mại, điều đú sẽ giỳp cỏc con dễ dàng viết đỳng, viết đẹp chữ O hoa hụm nay. GV: Viết đầu bài. GV treo mẫu chữ trong khung cho HS quan sỏt. GV đõy là chữ O viết hoa trong khung chữ. Hỏi: Chữ O viết hoa cú chiều cao và chiều rộng như thế nào? Chữ O viết hoa được viết bởi mấy nột? Là những nột nào? HSTL Học sinh mở vở TV. HSQS.. Chữ O cỡ vừa cao 5 li, và rộng 4 li. gồm 1 nột cong kớn, phần cuối lượn vào TGDK NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 6’ 7’ b. HS luyện viết bảng: c. Hướng dẫn viết dũng ứng dụng: . Hướng dẫn viết chữ Ong: Hóy nờu cỏch viết hoa chữ O? GV vừa núi vừa chỉ trờn mẫu chữ cỏch viết hoa chữ O. ĐB trờn ĐK6, đưa bỳt sang trỏi, viết nột cong kớn, phần cuối lượn vào trong bụng chữ, DB ở phớa trờn ĐK4. Bõy giờ cỏc con nghe và QS cụ viết mẫu nhắc lại khi viết ở chữ mẫu to lần1 Viết ở phần nội dung bài lần2. Vừa rồi cỏc con đó được nghe cụ hướng dẫn và QS cụ viết mẫu. Gọi 2 HS lờn bảng viết hoa 1 chữ O cỡ vừa. HS dưới viết bảng con lần1. GV nhận xột. Về cỡ chữ, đỳng mẫu? điểm dừng bỳt, điểm đặt bỳt? Nột cong viết như thế nào?.... Cho HS xem một số lỗi mà HS hay mắc phải khi viết hoa chữ O: Viết phỡnh trờn túp dưới. Nột lượn cong chưa đều. HS dưới viết bảng con lần 2. GV: Cú nhiều bạn viết đẹp hơn, nột cong đó cõn đối mềm mại hơn. Cho HS xem 1 bảng HS viết chữ thứ 2 tiến bộ so với chữ1. Chỳng ta vừa tỡm hiểu cỏch viờt hoa chữ O, bõy giờ chỳng ta hóy vận dụng cỏch viờt hoa chữ O để viờt dũng ứng dụng hụm nay. Cho 1 HS đọc dũng ứng dụng? Con hiểu Ong bay bướm lượn.như thế nào? Tả cảnh ong, bướm bay đi tỡm hoa rất đẹp và thanh bỡnh. GV hướng dẫn cỏch viết chữ Ong cỡ vừa trong dũng ứng dụng hụm nay. trong bụng chữ. Từ điểm ĐB viết nột cong kớn, phần cuối lượn vào trong bụng chữ. HS viết bảng con Nhận xột? HS viết bảng con HS đọc Ong bay bướm lượn. Tả cảnh ong bướm bay đi tỡm hoa. HS QS theo dừi. TGDK NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 12’ 5’ d. Học sinh viết vở Tập viết: 3. Củng cố: Tại điểm đặt bỳt quy định viết hoa chữ O như đó học. Từ đỉờm dừng bỳt của chữ O lia bỳt xuống điểm đầu của chữ , viết chữ n, sao cho nột múc của chữ n chạm vào chữ O. Cỏc con tiếp tục đưa bỳt liền mạch viết viết tiếp con chữ g – chỳ ý điểm dừng bỳt trờn đường kẻ ngang2. HSQS GV viết mẫu chữ Ong. Cho 2 HS lờn bảng viết 1 chữ Ong cỡ vừa. Nhận xột: viết đỳng- nột nối – cỏc nột? Sửa nếu cần. Ngoài việc viết đỳng chữ Ong trong dũng ứng dụng hụm nay, cỏc con cần phải chỳ ý tới độ cao của cỏc chữ cỏi nữa. Con cú nhận xột gỡ về độ cao cỏc chữ cỏi của dũng ứng dụng ? Cần lưu ý: dũng ứng dụng là cỡ chữ nhỏ, vỡ vậy chữ Ong chỳng ta viết cú độ cao bằng chữ Ong cỡ vừa. Vậy ai cho biết khoảng cỏch giữa cỏc chữ trong dũng ứng dụng như thế nào? Cỏc con đó được hướng dẫn và nắm được cỏch viết hoa chữ O và dũng ứng dụng Ong bay bướm lượn. Trước khi viết vở TV cho 1HS đọc nội dung bài viết. GV: HS viết 1 dũng chữ O cỡ vừa, 2 dũng chữ O cỡ nhỏ, 1 dũng chữ Ong cỡ vừa, 1 dũng Ong cỡ nhỏ, 2 dũng cõu ứng dụng Ong bay bướm lượn cỡ nhỏ. Khi viết cỏc con chỳ ý nhỡn ra chữ mẫu đầu dũng để viết cho đỳng và đẹp. HS chuẩn bị tư thế ngồi viết. Chấm 3 vở nhận xột. Chơi: Tỡm tờn bạn cú chữ cỏi O đứng đầu(Oanh, Ỏnh, … Vỡ sao con viết hoa chữ Oanh? Chỳng ta viết hoa chữ O khi là tờn riờng hoặc là chữ cỏi đầu cõu. Cũn cỏc trường hợp khỏc viờt thường. Dặn dũ: Tiờt HDTH sẽ viết phần LT. HS dưới viết bảng con. Cỏc chữ O, g, b, y cao 2,5 li; cỏc chữ cũn lại cao 1 li. HSTL. HS viết vở TV. Rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… III. Kết quả bước đầu thu được: 1. Kết quả về chất lượng: Thời gian thực nghiệm sỏng kiến này chưa đầy một năm học, nhưng kết quả đạt được của học sinh lớp tụi về mụn tập viết (chữ cỏi hoa) là đỏng khả quan. Từ chỗ nhiều học sinh viết chữ hoa xấu, sai qui trỡnh như hồi đầu năm mới nhận thỡ đến nay khụng cũn học sinh viết sai qui trỡnh nữa, chữ hoa của cỏc em đó rất cứng cỏp và đẹp (kể cả cỏc chữ hoa viết khú như chữ ). Điểm tập viết đồng đều của cỏc em là 8, 9 2. Kết quả về tỡnh cảm với bộ mụn: - Cỏc em rất thớch học mụn học này, đến tiết tập viết là cỏc em reo lờn vui sướng. 3. Kết quả về năng lực học tập của học sinh: - Nhiều học sinh viết chữ hoa đẹp như cỏc em: Thanh Tỳ, Việt Cường, Hồng ỏnh, Khỏnh Linh.... - Đặc biệt cú hai em: Thanh Tỳ đoạt giải nhỡ và Việt Cường đoạt giải khuyến khớch trong kỳ thi viết chữ đẹp tổ chức tại trường. Chương III: Kết luận chung I. Bài học rỳt ra qua thực nghiệm sỏng kiến: Núi túm lại trong quỏ trỡnh dạy tập viết chữ hoa cho học sinh lớp hai, giỏo viờn cần hết sức coi trọng tớnh thực hành của học sinh. Muốn làm được điều đú giỏo viờn cần thực hiện: - Nắm vững chương trỡnh. - Nắm vững đặc trưng phương phỏp bộ mụn - Học sinh được luyện tập dưới nhiều hỡnh thức trong suốt quỏ trỡnh học tập viết cũng như ở cỏc mụn (phõn mụn) khỏc. Cú như vậy thỡ chữ viết của học sinh mới đỳng, mới đẹp và chất lượng chữ viết của học sinh mới đạt hiệu quả cao. II. Một vài đề xuất: - Cần duy trỡ cỏc cuộc thi viết chữ đẹp hàng năm cho học sinh. - Trung tõm thiết bị dạy học cần nghiờn cứu để cú thể bỏn tới tay học sinh những loại bảng cú chất lượng cao (kiểu như bảng chống loỏ của giỏo viờn), vỡ hiện nay bảng con mà học sinh đang sử dụng viết rất trơn, khụng ăn phấn, dũng kẻ mờ hoặc khụng thống nhất về dũng kẻ. - Trờn đõy là một vài kinh nghiệm mà tụi đỳc kết trong một năm dạy mụn tập viết ở lớp 2. Vỡ thời gian thực nghiệm chưa nhiều nờn kết quả đạt được chỉ là bước đầu. Rất mong được sự đúng gúp ý kiến của cỏc ban ngành và cỏc đồng nghiệp để sao cho chất lượng chữ viết của học sinh ngày càng nõng cao, đỏp ứng được yờu cầu của ngành và chất lượng đào tạo trong nhà trường tiểu học. Hà Nội, ngày 7 thỏng 4 năm 2008 Người viết sỏng kiến Trần Ngọc Lan C. PHỤ LỤC Tài liệu tham khảo 1. Giỏo trỡnh phương phỏp dạy học Tiếng Việt 1. (Đại học Quốc gia Hà Nội – Trường đại học sư phạm) 2. Tiếng Việt 2 tập một, tập hai. (Bộ giỏo dục và đào tạo) 3. Tập viết 2 tập một, tập hai. (Nhà xuất bản giỏo dục) 4. Chuyờn đề giỏo dục tiểu học tập 6, tập 7. (Thạc sỹ Trần Mạnh Hưởng)

File đính kèm:

  • doccoi trng tYnh chEt thuc hnh trong gie tp viOt.doc
Giáo án liên quan