Bài 2. Đặt tính rồi tính:
a. 245 x 2 c. 317 x 2
b. 206 x 3 d. 162 x 5
Bài 3. Lớp 3A có 36 học sinh. Lớp 3B có ít hơn lớp 3A là 3 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh?
.
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Toán và Tiếng Việt Lớp 3B giữa kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề ôn tập
Họ và tên:……………………………. Năm học 2009 - 2010
Lớp: 3B
Điểm
Lời phê của cô giáo
I. Toán
Bài 1 a. Đọc bảng (theo mẫu):
Tên
Chiều cao
Đọc là
Xuân
1m 28cm
Xuân cao một mét hai mươi tám xăng-ti-mét
Hạ
1m 30cm
Thu
1m 25cm
Đông
1m 18cm
b. Hãy xếp tên các bạn theo thứ tự chiều cao từ thấp đến cao
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
a. 245 x 2 c. 317 x 2
b. 206 x 3 d. 162 x 5
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3. Lớp 3A có 36 học sinh. Lớp 3B có ít hơn lớp 3A là 3 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………........................................................................................................................................
Bài 4. Một bà bán trứng. Lần thứ nhất bán được 16 quả trứng. Lần thứ hai bán được số trứng nhiều gấp đôi lần thứ nhất. Hỏi cả hai lần bà bán được bao nhiêu quả trứng?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
....................................................................................................................................
Bài 5. Đặt đề toán theo sơ đồ sau rồi giải bài toán đó.
Tấm vải xanh: 46m
Tấm vải đỏ: ? m
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....
II. Tiếng Việt
A. Luyện từ và câu.
1. Điền vào chỗ trống từ ngữ chỉ các sự vật so sánh trong câu thơ, câu văn sau:
a) Côn sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai
Tiếng suối chảy được so sánh với……..
b) Tiếng suối trong như tiếng hát xa
- ……………..được so sánh với tiếng hát xa
c) Mỗi lúc, tôi càng nghe rõ tiếng chim kêu náo động như tiếng xóc những rổ tiền đồng.
- Tiếng chim kêu náo động được so sánh với………………………………….
………………………………………………………………………………………
2. Khoanh tròn chữ số trong ngoặc đặt trước dấu chấm ghi sai vị trí trong đoạn văn sau.
Trên nương, mỗi người một việc (1). Người lớn thì đánh trâu ra cày (2). Các bà mẹ cúi lom khom (3). Tra ngô các cụ già nhặt cỏ, đốt lò (4). Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm (5).
Chép lại đoạn văn trên vào chỗ trống sau khi đã sửa lại dấu chấm sai vị trí.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
B. Chính tả
1. Điền vần et hoặc vần oet vào chỗ trống cho phù hợp
a) mùi kh…. b) xoèn x…….. c) lở l……….. d) t…’ miệng cười
2. Nối tiếng ở bên trái với những tiếng thích hợp ở bên phải để tạo thành từ ngữ.
liên
hoan (1)
lạc (2)
biểu (3)
hệ (4)
hợp (5)
File đính kèm:
- De on tap Toan va Tieng Viet lop 3 giua ki I.doc