Đề kiểm tra môn Vật Lí Lớp 8 - Trường THCS Dương Thùy

Câu 1: Một cái cốc hình trụ, chứa một lượng nước và một lượng thuỷ ngân cùng khối lượng. Độ cao tổng cộng của các chất lỏng trong cốc là H = 146cm. Tính áp suất p của các chất lỏng lên đấy cốc, biết khối lượng riêng của nước là: D1=1g/cm3, và của thuỷ ngân D2=3,6g/cm3.

Câu 2 : Một học sinh đi từ nhà đến trường, sau khi đi được 1/4 quãng đường thì chợt nhớ mình quên một quyển sách nên vội trở về và đi ngay đến trường thì trễ mất 15

a .Tính vận tốc chuyển động của em học sinh, biết quãng đường từ nhà tới trường là S = 6km. Bỏ qua thời gian lên xuống xe khi về nhà.

b . Để đến trường đúng thời gian dự định thì khi quay về và đi lần 2 em phải đi với vận tốc bao nhiêu?

Cõu 3: Thả 1,6kg nước đá ở -100C vào một nhiệt lượng kế đựng 2kg nước ở 600C. Bỡnh nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng 200g và nhiệt dung riêng là 880J/kg.độ.

a) Nước đá có tan hết không?

b) Tính nhiệt độ cuối cùng của nhiệt lượng kế?

Cõu 4: Một mẩu hợp kim thiếc -chỡ có khối lượng m = 664g, khối lượng riêng D =8,3g/cm3. Hóy xỏc định khối lượng của thiếc và chỡ trong hợp kim. Biết khối lượng riêng của thiếc là D1 = 7300kg/m3, của chỡ là D2 = 11300kg/m3 và coi rằng thể tớch của hợp kim bằng tổng thể tớch cỏc kim loại thành phần.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Vật Lí Lớp 8 - Trường THCS Dương Thùy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Dương Thủy BÀI KIỂM TRA SỐ I Họ và tờn :..................................................... Mụn : Vật lý Lớp : 8 Thời gian : 120 phỳt Điểm Nhận xột của giỏo viờn ĐỀ RA Câu 1: Một cái cốc hình trụ, chứa một lượng nước và một lượng thuỷ ngân cùng khối lượng. Độ cao tổng cộng của các chất lỏng trong cốc là H = 146cm. Tính áp suất p của các chất lỏng lên đấy cốc, biết khối lượng riêng của nước là: D1=1g/cm3, và của thuỷ ngân D2=3,6g/cm3. Câu 2 : Một học sinh đi từ nhà đến trường, sau khi đi được 1/4 quãng đường thì chợt nhớ mình quên một quyển sách nên vội trở về và đi ngay đến trường thì trễ mất 15’ a .Tính vận tốc chuyển động của em học sinh, biết quãng đường từ nhà tới trường là S = 6km. Bỏ qua thời gian lên xuống xe khi về nhà. b . Để đến trường đúng thời gian dự định thì khi quay về và đi lần 2 em phải đi với vận tốc bao nhiêu? Cõu 3: Thả 1,6kg nước đỏ ở -100C vào một nhiệt lượng kế đựng 2kg nước ở 600C. Bỡnh nhiệt lượng kế bằng nhụm cú khối lượng 200g và nhiệt dung riờng là 880J/kg.độ. a) Nước đỏ cú tan hết khụng? b) Tớnh nhiệt độ cuối cựng của nhiệt lượng kế? Cõu 4: Một mẩu hợp kim thiếc -chỡ cú khối lượng m = 664g, khối lượng riờng D =8,3g/cm3. Hóy xỏc định khối lượng của thiếc và chỡ trong hợp kim. Biết khối lượng riờng của thiếc là D1 = 7300kg/m3, của chỡ là D2 = 11300kg/m3 và coi rằng thể tớch của hợp kim bằng tổng thể tớch cỏc kim loại thành phần. BàI LàM ĐáP áN MÔN VậT Lý 8 Câu 1 : ( 2 điểm ) Gọi h1 h2 là độ cao của cột nước và cột thuỷ ngân H=h1+h2 (1) 0,25 đ Vì khối lượng nước và thuỷ ngân bằng nhau nên :m1=m2 S.h1.D1 = S.h2.D2 (S là diện tích đáy bình ) (2) 0,25 đ áp suất của nước và thuỷ ngân lên đáy bình p = => p = 10.(D1h1+D2h2) (3) 0,25 đ Từ (2) => =ú = => h1 = và h2 = 0,5 đ Thay h1,h2 vào (3) ta có p= 10.( D1. + D2.) => p = 0,5 đ Thay số có p= 27200N/m2 0,25 đ Câu 2: (3 điểm ) a. Gọi t1 là thời gian dự định đi với vận tốc v, ta có: (1) 0,25 đ Do có sự cố để quên sách nên thời gian đi lúc này là t2 và quãng đường đi là (2) 0,5 đ Theo đề bài: 0,25 đ Từ đó kết hợp với (1) và (2) ta suy ra v = 12km/h 0,5 đ b. Thời gian dự định 0,25 đ Gọi v’ là vận tốc phải đi trong quãng đường trở về nhà và đi trở lại trường 0,5 đ Để đến nơi kịp thời gian nên: 0,5 đ Hay v’ = 20km/h 0,25 đ Câu 3 : ( 3 điểm ) Tớnh giả định nhiệt lượng toả ra của 2kg nước từ 600C xuống 00C. So sỏnh với nhiệt lượng thu vào của nước đỏ để tăng nhiệt từ -100C và núng chảy ở 00C . Từ đú kết luận nước đỏ cú núng chảy hết khụng Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1,6kg nước đỏ thu vào để tăng nhiệt độ từ -100C lờn 00C: Q1 = C1m1Dt1 = C1m1 (0 – (-10)) = 2100 x 1,6 x 10 = 33600 (J) 0,5đ Nhiệt lượng nước đỏ thu vào để núng chảy hoàn hoàn ở 00C Q2 = lm1 = 3,4.105 x 1,6 = 5,44.105 = 544000 (J) 0,5đ Nhiệt lượng do 2kg nước toả ra để hạ nhiệt độ từ 500C đến 00C Q3 = c2m2(60 – 0) = 4190 x 2 x 60 = 502800 (J) 0,5đ Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế bằng nhụm toả ra để hạ nhiệt độ từ 800C xuống tới 00C Q4 = c3m3(60 – 0) = 880 x 0,2 x 60 = 10560 (J) 0,5đ Q3 + Q4 = 502800 + 10560 = 513360 (J) Q1+ Q2 = 33600 + 544000 = 577600 (J) Hóy so sỏnh Q1 + Q2 và Q3 + Q4 ta thấy: Q1 + Q2 > Q3 + Q4 Vỡ Q thu > Q toả chứng tỏ nước đỏ chưa tan hết 0,5 đ b) Nhiệt độ cuối cựng của hỗn hợp nước và nước đỏ cũng chớnh là nhiệt độ cuối cựng của nhiệt lượng kế và bằng 00C 0,5 đ Cõu 4: ( 2 điểm ) Ta cú D1 = 7300kg/m3 = 7,3g/cm3 ; D2 = 11300kg/m3 = 11,3g/cm3 Gọi m1 và V1 là khối lượng và thể tớch của thiếc trong hợp kim 0,25 đ Gọi m2 và V2 là khối lượng và thể tớch của chỡ trong hợp kim 0,25 đ Ta cú m = m1 + m2 ị 664 = m1 + m2 (1)  0,25 đ V = V1 + V2 ị (2) 0,5 đ Từ (1) ta cú m2 = 664- m1. Thay vào (2) ta được (3) 0,5 đ Giải phương trỡnh (3) ta được m1 = 438g và m2 = 226g 0,25 đ

File đính kèm:

  • docDE KIEM TRA HSG LY 8 Co dap an.doc