Đề kiểm tra môn Lịch sử Lớp 6 - Đề số 1+2 - Học kì I

Đề số 1 :

 

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (2 đ)

Câu 1 : Lương thựcc chính của cư dân Văn Lang là gì ?

Khoanh tròn vào chử cái đứng đầu câu đúng

A. Khoai lang B. Thóc lúa

C. Lúa mì D. Ngô

Câu 2 : Lưỡi cày thời Văn Lang làm bằng nguyên liệu gì ?

A. Đá mài B. Gỗ

C. Đồng D. Sắt

Câu 3 : Từ xưa nhân dân ta biết đắp đê để ngăn lũ. Điều đó thể hiện qua truyền thuyết nào?

A. Đẽ đất đễ nước B. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh

C. Ông Đùng, bà Đùng D. Thánh Gióng

Câu 4 : Đĩnh cao của thời đại đồng thau là nền văn hoá nào ?

A. Đông sơn B. Thẩm khuyên

C. Ngọc Lũ D. Sa huỳnh

 

II.PHẦN TỰ LUẬN :(8 đ)

 

Câu 1: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang. Nêu nhận xét về tổ chức của nhà nước đầu tiên này ? (4đ)

Câu 2 : Nêu những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang ? (4đ)

 

doc4 trang | Chia sẻ: thuongdt2498 | Lượt xem: 692 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Lịch sử Lớp 6 - Đề số 1+2 - Học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề kiểm tra học kỳ I Môn : Lịch sử 6 Thời gian : 45’ (Không kể thời gian chép đề) Đề số 1 : I. Phần trắc nghiệm : (2 đ) Câu 1 : Lương thựcc chính của cư dân Văn Lang là gì ? Khoanh tròn vào chử cái đứng đầu câu đúng A. Khoai lang B. Thóc lúa C. Lúa mì D. Ngô Câu 2 : Lưỡi cày thời Văn Lang làm bằng nguyên liệu gì ? A. Đá mài B. Gỗ C. Đồng D. Sắt Câu 3 : Từ xưa nhân dân ta biết đắp đê để ngăn lũ. Điều đó thể hiện qua truyền thuyết nào? A. Đẽ đất đễ nước B. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh C. Ông Đùng, bà Đùng D. Thánh gióng Câu 4 : Đĩnh cao của thời đại đồng thau là nền văn hoá nào ? A. Đông sơn B. Thẩm khuyên C. Ngọc Lũ D. Sa huỳnh II.Phần tự luận :(8 đ) Câu 1: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang. Nêu nhận xét về tổ chức của nhà nước đầu tiên này ? (4đ) Câu 2 : Nêu những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang ? (4đ) đề kiểm tra học kỳ I Môn : Lịch sử 6 Thời gian : 45’ (Không kể thời gian chép đề) Đề số 2 : I. Phần trắc nghiệm : (2 đ) Khoanh tròn vào chử cái đứng đầu câu đúng Câu 1 : Công cụ nào chứng tỏ người nguyên thuỷ bắt đầu định cư ? A. Lưỡi cuốc đá. B. Đồ gốm. C. Công cụ đá nạo cắt. D. Câu A và câu B đúng. Câu 2 : Công cụ chủ yếu của người Sơn Vi là : A. Cung tên . B. Rìu đá mài vát. C. Ghè đẻo hòn cuội ven suối làm rìu . D. Tất cả các câu đều đúng. Câu 3 : Một phát minh rất quan trọng của người nguyên thuỷ là : A. Lữa B. Trồng trọt và chăn nuôi. C. Cung tên D. Công cụ bằng sắt. Câu 4 : Xã hội có tổ chức đầu tiên được gọi là : A. Chế độ thị tộc mẫu hệ B. Chế độ thị tộc phụ hệ. C. Chế độ thị tộc. D. Chế độ phụ hệ. ii.Phần tự luận :(8 đ) Câu 1: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Âu Lạc ? So sánh bộ máy nhà nước Âu Lạc với bộ máy nhà nước Văn Lang ? (4đ) Câu 2 : Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào ? (4đ) Đáp án và biểu điểm môn lịch sử 6 Đề số 1: I. Phần trắc nghiệm : (2 đ) Câu 1 2 3 4 Đáp án B C B A ii.Phần tự luận :(8 đ) Câu 1 : (4đ) Vẻ sơ đồ (3 đ) Hùng vương Lạc hầu – Lạc tướng (Trung ương) Lạc tướng Lạc tướng (Bộ) (Bộ) Bồ chính Bồ chính Bồ chính (Chiềng – chạ) (Chiềng – chạ) (Chiềng – chạ) Nhận xét : (1đ) Tuy còn đơn giản (0,5đ) Là tổ chức chính quyền cai quản cả nước (0,5đ) Câu 2 : (4đ) Đời sống vật chất (2đ) + ở : Nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa. ở thành làng chạ (0,5đ) + Ăn : Cơm, rau, thịt cá (0,5đ) + Mặc : - Nam đóng khố, mình trần đi chân đất (0,5đ) - Nữ mặc váy, áo xẽ giữa, có yếm che. + Đi lại : Bằng thuyền (0,5đ) Đời sống tinh thần (2đ) + Xã hội chia thành nhiều tầng lớp : Người quyền quý, dân tự do, nô tì .(0,5đ) + Lễ hội : Vui chơi, nhảy múa, ca hát, đua thuyền, giả gạo. (0,5đ) + Tín ngưỡng : Thờ cúng .(0,5đ) + Có khiếu thẩm mĩ cao. (0,5đ) Đáp án và biểu điểm môn lịch sử 6 Đề số 2: I. Phần trắc nghiệm : (2 đ) Mỗi câu đúng 0,5 đ Câu 1 2 3 4 Đáp án D C B A ii.Phần tự luận :(8 đ) Câu 1 : (4đ) Vẻ sơ đồ (3 đ) Hùng vương Lạc hầu – Lạc tướng (Trung ương) Lạc tướng Lạc tướng (Bộ) (Bộ) Bồ chính Bồ chính Bồ chính (Chiềng – chạ) (Chiềng – chạ) (Chiềng – chạ) So sánh : (1đ) Về cơ bản là giống nhau (0,5đ) Quyền lực của vua Thời An Dương Vương là cao hơn. (0,5đ) Câu 2 : (4đ) Năm 207 truớc Công Nguyên nhân lúc nhà Tần suy yếu, Triệu Đà cắt đất ba quận thành lập nước Nam - Việt, sau đó đem quan đi đánh các vùng xung quanh và đánh xuống Âu Lạc. (1đ) Quan dân Âu Lạc với vũ khí tốt và tinh thần chiến đấu dũng cảm đã đánh bại các cuộc tấn công của quân triệu giữ vững nền độc lập. (0,5đ) Triệu Đà vờ xin hoà dùng mưu kế chia rẽ nội bộ Âu Lạc (0,5đ) Năm 179 truớc Công Nguyên sau khi đã chia rẽ nội bộ Âu Lạc, khiến các tướng giỏi như Cao Lổ, Nồi Hầu bỏ về quê. Triệu Đà lại sai quân đánh Âu Lạc. (1đ) An Dương Vương không đề phòng, lại mất hết tướng giỏi, nên bị thất bại nhanh chóng. Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của Triệu Đà. (1đ)

File đính kèm:

  • docDe KT HKI 0809.doc
Giáo án liên quan