Câu 1: (2,0 điểm) Dựa vào số ghi tỉ lệ của các tờ bản đồ sau đây:
a) Tờ bản đồ A có tỉ lệ 1: 200.000, hãy cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
b) Tờ bản đồ B có tỉ lệ 1: 2.000.000, hãy cho biết 10cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
Câu 2: (5,0 điểm) Em hãy trình bày vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả?
Câu 3: (3,0 điểm) Hãy nêu đặc điểm hình dạng, độ cao của cao nguyên và vùng đồi? Ý nghĩa của cao nguyên, đồi đối với sản xuất nông nghiệp?
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 629 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 6 - Học kì 1 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Quang Trung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT KRONG NẰNG
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 - 2014
-----&----- MÔN: ĐỊA LÍ 6
Chủ đề (nội dung, chương) / Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Trái đất trong hệ Mặt Trời. Cách thể hiện bề mặt Trái Đất trên bản đồ
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thưc tế.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
2,0
100%
1
2,0
20%
Các chuyển động của Trái Đất và các hệ qủa
- Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
5,0
100%
1
5,0
50%
Địa hình bề mặt Trái Đất
- Nêu được đặc điểm hình dạng, độ cao của cao nguyên, đồi; ý nghĩa của các dạng địa hình đối với sản xuất nông nghiệp
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
3,0
100%
1
2,0
100%
1
3,0
30%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
1
3,0
30%
1
5,0
50%
1
2,0
20%
4
10
100%
PHÒNG GD& ĐT KRONG NĂNG
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN: ĐỊA LÍ 6
Thời gian 45 phút ( Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (2,0 điểm) Dựa vào số ghi tỉ lệ của các tờ bản đồ sau đây:
a) Tờ bản đồ A có tỉ lệ 1: 200.000, hãy cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
b) Tờ bản đồ B có tỉ lệ 1: 2.000.000, hãy cho biết 10cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
Câu 2: (5,0 điểm) Em hãy trình bày vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả?
Câu 3: (3,0 điểm) Hãy nêu đặc điểm hình dạng, độ cao của cao nguyên và vùng đồi? Ý nghĩa của cao nguyên, đồi đối với sản xuất nông nghiệp?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN: ĐỊA LÍ 6
Câu
Đáp án
Điểm
1
a) 200.000 x 5 = 1.000.000 (cm) = 10 (km)
Tờ bản đồ A có khoảng cách trên thực địa là 10km.
b) 2.000.000 x 10 = 20.000.000 (cm) = 200 (km)
Tờ bản đồ B có khoảng cách trên thực địa là 200km.
1,0 đ
1,0 đ
2
- Vận động tự quay quanh trục của Trái Đất:
+ Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền hai cực và nghiêng 66033’trên mặt phẳng quỹ đạo.
+ Hướng tự quay: từ Tây sang Đông.
+ Thời gian tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ (một ngày đêm). Vì vậy bề mặt Trái Đất được chia thành 24 khu vực giờ.
- Hệ quả:
+ Hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất.
+ Sự chuyển động lệch hướng của các vật thể ở nửa cầu bắc và nửa cầu nam trên bề mặt Trái Đất: Ở nửa cầu bắc vật chuyển động lệch về bên phải, ở nửa cầu nam vật chuyển động lệc về bên trái
1,0đ
1,0đ
1,0đ
1,0đ
1,0đ
3
- Cao nguyên :
+ Có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, nhưng có sườn dốc.
+ Độ cao tuyệt đối của cao nguyên trên 500m.
+ Ý nghĩa: Là nơi thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.
- Đồi :
+ Độ cao tương đối thường không quá 200m.
+ Đồi là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải
+ Ý nghĩa: Đồi là nơi thuận lợi cho việc trồng các loại cây lương thực và cây công nghiệp.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
BGH Duyệt
GV ra đề
File đính kèm:
- DIA 6.doc