Câu 1. Khối đa diện được bao bởi các hình:
A. Chữ nhật. B. Đa giác.
C. Tam giác. D. Hình vuông.
Câu 2. Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể
A. Tiếp xúc với mặt phẳng cắt. B. Ở trước mặt phẳng cắt.
C. Bị cắt làm đôi. D. Ở sau mặt phẳng cắt.
Câu 3. Mối ghép bằng bu lông, then, chốt là:
A. Mối ghép cố định, có thể tháo được. B. Mối ghép không cố định, có thể tháo được.
C. Mối ghép cố định, không thể tháo được. D. Mối ghép cố định và mối ghép không cố định.
Câu 4. Mối ghép đinh tán thường dùng khi:
A. Mối ghép không chịu lực lớn và chấn động mạnh. B. Mối ghép chịu nhiệt độ thấp.
C. Mối ghép phải chịu nhiệt độ cao. D. Mối ghép có kích thước nhỏ.
PHẦN II: TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 5: (2 điểm). Em hãy trình bày các nội dung của bản vẽ chi tiết?
Câu 6: (2 điểm). Nêu nguyên lí làm việc và ứng dụng của cơ cấu tay quay – thanh lắc?
Câu 7: (2 điểm). Tai nạn điện thường xảy ra khi nào? để phòng ngừa tai nạn điện ta phải làm gì?
Câu 8: (2điểm). Đĩa xích của xe đạp có đường kính D1 = 24cm; có số răng Z1 = 30. Đĩa líp có đường kính D2 = 12 cm. Tính: a) Tỉ số truyền của bộ truyền?
b) Tính số răng Z2 của đĩa líp?
5 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 544 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Công nghệ Khối 8 - Học kì 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: CÔNG NGHỆ 8
I. PHẠM VI KIẾN THỨC: Từ bài 1 – bài 35 SGK.
II. MỤC ĐÍCH:
- Đối với HS: tự làm và tự đánh giá khả năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương, từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng việc học tập cho bản thân.
- Đối với GV: đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong phần vẽ kỹ thuật, phần cơ khí (Từ bài 1 – bài 35/ SGK – Công nghệ 8) à Qua đó xây dựng các đề kiểm tra hoặc sử dụng để ôn tập - hệ thống kiến thức cho học sinh phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định trong chương và đánh giá được đúng đối tượng học sinh.
III. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (20% TNKQ, 80% TL).
IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Vẽ kĩ thuật
- Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống.
-Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật.
- Nhận dạng các khối đa diện thường gặp: HHCN, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
- Biết được sự tương quan giữa hướng chiếu và hình chiếu.
- Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu.hình lăng trụ được các bản vẽ vật thể có hình dạng trên.
- Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt.
- Biết được các nội dung của bản vẽ chi tiết.
- Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp.
- Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ nhà.
- Hiểu được thế nào là hình chiếu.
- Hiểu rõ sự tương quan giữa hình chiếu trên bản vẽ và vật thể .
- Hiểu 1 cách đầy đủ nội dung bản vẽ chi tiết .
- Hiểu và biểu diễn được ren trên bản vẽ .
- Đọc được các bản vẽ vật thể có hình tròn xoay.
- Đọc được các bản vẽ khối đa diện.
- Vẽ được hình chiếu của một số vật thể đơn giản
- Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt và có ren.
- Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có ren.
- Đọc được bản vẽ lắp đơn giản. bản vẽ nhà đơn giản.
Số câu
2
1
3
Số điểm
1đ
2đ
3đ
Cơ khí
- Biết vai trò cơ khí trong sản xuất và đời sống.
- Biết một số vật liệu cơ khí trong sản xuất và đời sống.
- Biết được hình dáng, cấu tạo và vật liệu chế tạo dụng cụ cơ khí, biết được công dụng và sử dụng một số dụng cụ cơ khí.
- Biết được khái niệm và phân loại chi tiết máy, biết được các kiểu lắp ghép chi tiết máy.
- Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc, ứng dụng cơ cấu truyển chuyển động, biến đổi chuyển động.
- Hiểu được quy trình và 1 số phương pháp gia công cơ khí bằng tay.
- Hiểu được một số kiểu lắp ghép chi tiết máy và ứng dụng của chúng trong cơ khí ( mối ghép có định, mối ghép tháo được, mối ghép động)
- Hiểu được khái niệm về các kiểu mối ghép.
- Hiểu được khái niệm truyền chuyển động trong cơ khí.
- Gia công được sản phẩm bằng các dụng cụ cầm tay.
- Tháo lắp được 1 số mối ghép đơn giản.
- Mô tả được nguyên lí làm việc của bộ truyền động, biến đổi chuyển động.
- Ưng dụng một số cơ cấu biến đổi chuyển động trong thực tế.
- Liên hệ thực tế, giải thích được cơ cấu biến đổi chuyển động.
- Đo được các số liệu cơ bản, tính được tỉ số truyền cơ cấu chuyển động.
Số câu
2
1
1
4
Số điểm
1đ
2đ
2đ
5đ
Kĩ thuật điện
- Biết được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.
- Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng.
- Biết được một số nguyên tắc gây tai nạn điện.
Số câu
1
1
Số điểm
2đ
2đ
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ
5câu
4đ
40%
2câu
4đ
40%
1câu
2đ
20%
8câu
10đ
100%
V. NỘI DUNG ĐỀ:
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
* Hãy khoanh tròn vào chữ cái mà em cho là đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Khối đa diện được bao bởi các hình:
A. Chữ nhật. B. Đa giác.
C. Tam giác. D. Hình vuông.
Câu 2. Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể
A. Tiếp xúc với mặt phẳng cắt. B. Ở trước mặt phẳng cắt.
C. Bị cắt làm đôi. D. Ở sau mặt phẳng cắt.
Câu 3. Mối ghép bằng bu lông, then, chốt là:
A. Mối ghép cố định, có thể tháo được. B. Mối ghép không cố định, có thể tháo được.
C. Mối ghép cố định, không thể tháo được. D. Mối ghép cố định và mối ghép không cố định.
Câu 4. Mối ghép đinh tán thường dùng khi:
A. Mối ghép không chịu lực lớn và chấn động mạnh. B. Mối ghép chịu nhiệt độ thấp.
C. Mối ghép phải chịu nhiệt độ cao. D. Mối ghép có kích thước nhỏ.
PHẦN II: TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 5: (2 điểm). Em hãy trình bày các nội dung của bản vẽ chi tiết?
Câu 6: (2 điểm). Nêu nguyên lí làm việc và ứng dụng của cơ cấu tay quay – thanh lắc?
Câu 7: (2 điểm). Tai nạn điện thường xảy ra khi nào? để phòng ngừa tai nạn điện ta phải làm gì?
Câu 8: (2điểm). Đĩa xích của xe đạp có đường kính D1 = 24cm; có số răng Z1 = 30. Đĩa líp có đường kính D2 = 12 cm. Tính: a) Tỉ số truyền của bộ truyền?
b) Tính số răng Z2 của đĩa líp?
VI. ĐÁP ÁN:
I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
B
D
A
C
Điểm
0.5điểm
0.5điểm
0.5điểm
0.5điểm
II. TỰ LUẬN: (8 điểm)
Câu 5: Nội dung của bản vẽ chi tiết bao gồm:
- Hình biểu diễn: Hình cắt, các hình chiếu 0.5điểm
- Kích thước: Chiều dài, chiều rộng, đường kính, . . . 0.5điểm
- Yêu cầu kĩ thuật: Yêu cầu gia công, yêu cầu xử lí bề mặt. 0.5điểm
- Khung tên: Tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ, . . . 0.5điểm
Câu 6:
- Nguyên lí làm việc của cơ cấu tay quay – thanh lắc là: 1điểm
Khi tay quyay 1 quay đều quanh trục A, thông qua thanh truyền 2, làm thanh lắc 3 lắc qua lắc lại quanh trục D một góc nào đó. Tay quay 1 được gọi lag khâu dẫn.
- Ứng dụng của cơ cấu tayc quay – thanh lắc là: 1điểm
Dùng trong nhiều loại máy như : máy dệt, máy khâu đạp chân, xe tự đẩy, . . .
Câu 7:
- Tai nạn điện thường xảy ra khi : 1điểm
+ Vô tình chạm vào vật có điện.
+ Vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp, trạm biến áp.
+ Đến gần dây dẫn điện bị đứt chạm mặt đất.
- Để phòng ngừa tai nạn điện ta phải làm là: 1điểm
+ Thực hiện các nguyên tắc an toàn điện khi sử dụng điện.
+ Thực hiện các nguyên tắc an toàn điện khi sửa chữa điện.
+ Giữ khoảng cách an toàn với đường dây điện cao áp và trạm biến áp.
Câu 8:
a) Tỉ số truyền của bộ truyền là: i = = = 2 0.5điểm
b) Số răng Z2 của đĩa líp là: Z2 = = = 15 (răng) 1điểm
Vậy bộ truyền có i = 2 và Z2 = 15 răng 0.5điểm
TRƯỜNG THCS NGÔ MÂY
HỌ VÀ TÊN: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
LỚP: 8A . . .
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2012-2013
Môn: Công nghệ 8. Thời gian làm bài: 45 phút.
Điểm
Lời nhận xét của thầy (cô) giáo
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
* Hãy khoanh tròn vào chữ cái mà em cho là đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Khối đa diện được bao bởi các hình:
A. Chữ nhật. B. Đa giác.
C. Tam giác. D. Hình vuông.
Câu 2. Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể
A. Tiếp xúc với mặt phẳng cắt. B. Ở trước mặt phẳng cắt.
C. Bị cắt làm đôi. D. Ở sau mặt phẳng cắt.
Câu 3. Mối ghép bằng bu lông, then, chốt là:
A. Mối ghép cố định, có thể tháo được. B. Mối ghép không cố định, có thể tháo được.
C. Mối ghép cố định, không thể tháo được. D. Mối ghép cố định và mối ghép không cố định.
Câu 4. Mối ghép đinh tán thường dùng khi:
A. Mối ghép không chịu lực lớn và chấn động mạnh. B. Mối ghép chịu nhiệt độ thấp.
C. Mối ghép phải chịu nhiệt độ cao. D. Mối ghép có kích thước nhỏ.
PHẦN II: TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 5: (2 điểm). Em hãy trình bày các nội dung của bản vẽ chi tiết?
Câu 6: (2 điểm). Nêu nguyên lí làm việc và ứng dụng của cơ cấu tay quay – thanh lắc?
Câu 7: (2 điểm). Tai nạn điện thường xảy ra khi nào? để phòng ngừa tai nạn điện ta phải làm gì?
Câu 8: (2điểm). Đĩa xích của xe đạp có đường kính D1 = 24cm; có số răng Z1 = 30. Đĩa líp có đường kính
D2 = 12 cm. Tính:
a) Tỉ số truyền của bộ truyền?
b) Tính số răng Z2 của đĩa líp?
Bài làm:
File đính kèm:
- DE HKI-CN 8.doc