Đề kiểm tra giữa kì II Lớp 3 Năm học 2010 – 2011

- Đọc đúng rõ ràng , rành mạch đoạn văn , bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc .

- HS khá , giỏi đọc tương đối lưu loát ( tốc độ đọc khoảng trên 65 tiếng / phút).

- Nhớ - viết đúng bài CT ( tốc độ viết khoảng 65 chữ / 15 phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày sạch sẽ , đúng hình thức bài thơ ( hoặc văn xuôi )

- Viết được đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến những chủ điểm đã học .

 

docx13 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1077 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa kì II Lớp 3 Năm học 2010 – 2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2), ( SGK T66 ) 2. Đọc hiểu. ( 2 điểm ) HS đọc thầm đoạn văn sau. Trả lời câu hỏi: Một hôm, đang mò cá dưới sông, chàng thấy một chiếc thuyền lớn và sang trọng tiến dần đến. Đó là thuyền của công chúa Tiên Dung, con gái vua Hùng, đang du ngoạn. Chàng hoảng hốt, chạy tới khóm lau thưa trên bãi, nằm xuống, bới cát phủ lên mình để ẩn trốn. Nào ngờ, công chúa thấy cảnh đẹp, ra lệnh cắm thuyền, lên bãi dạo rồi cho vay màn ở khóm lau mà tắm.Nước giôi làm trôi cát đi, để lộ một chàng trai khỏe mạnh. Công chúa rất đối bàng hoàng. Nhưng khi biết rõ tình cảnh nhà chàng, nàng rất cảm động và cho là duyên trời sáp đặt, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên với chàng. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Trong lúc đang mò cá dưới sông, Chử Đồng Tử đã thấy thuyền của ai đang tiến dần đến? A. Thuyền của công chúa Tiên Dung, con gái vua Hùng, đang du ngoạn. B. Thuyền của nhà vua. C. Thuyền đánh cá của dân làng. Câu 2. Sau khi biết rõ tình cảnh của nhà chàng công chúa Tiên Dung đã làm gì với Chử Đồng Tử? A. Đuổi Chử Đồng Tử ra khỏi làng. B. Kêu quân lính bắt Chử Đồng Tử. C. Mở tiệc ăn mừng và kết duyên với Chử Đồng Tử. Câu 3. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ vì sao?” Những chàng man – gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất. A. Vì họ thường hay chạy bộ nhiều. B. Vì họ thường là những người gan dạ và liều lĩnh. C. Vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất. II. VIẾT. ( 10 điểm ) Chính tả: Nghe – Viết ( 7 điểm ), ( 30 phút ) - GV đọc cho HS nghe – viết đoạn1 bài “Rước đèn ông sao” ( SGK – T71) 2. Tập làm văn.( 3 điểm ) - Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) kể về một lễ hội mà em biết hoặc đã được xem trên ti vi. Gợi ý: a. Tên lễ hội đó là gì? b. Lễ hội đó được tổ chức Khi nào? ở đâu? c. Mọi người đi xem hội ăn mặc như thế nào? d. Hội được bắt đầu bằng hoạt động gì? ( múa, hát, hay đánh chiêng trống,…) e. Trong lễ hội có những tiết mục hay trò chơi gì? ( nhảy dây, múa hát, nhảy xoang, đấu vật,…) g. Cảm tưởng của em về ngày hội đó như thế nào? ( vui thích hay không thích ). ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM I. ĐỌC. 1. Đọc thành tiếng : ( 8 điểm ) - Đọc đúng rõ ràng , rành mạch đoạn văn , bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút ). Biết nghắt, nghỉ hơi giữa các dấu câu và cụm từ. Trả lời đúng câu hỏi nội dung đoạn đọc. -HS khá , giỏi đọc tương đối lưu loát ( tốc độ đọc khoảng trên 65 tiếng / phút). - Các trường hợp khác tùi theo mức độ các đối tượng mà giáo viên ghi điểm. 2. Khoanh vào câu đọc hiểu.( 2 điểm ) Câu 1. A( 0.5 điểm) Câu 2. C( 0.5 điểm) Câu 3. C( 1 điểm) II. Viết. ( 10 điểm ) 1. Chính tả: ( 7 điểm ) - viết đúng, trình bày đẹp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, đúng mẫu chữ ( 7 điểm ) - Bài viết đúng hình thức, đúng mẫu chữ nhưng chưa sạch sẽ. Sai không quá 5 lỗi chính tả ( 6 điểm ) - Các bài viết khác từ 5 điểm trở xuống. Tùy từng bài mà giáo viên cho điểm phù hợp. 2. Tập làm văn.( 3 điểm ) - HS viết khoảng 5 câu đúng đề tài, đúng ngữ pháp, đúng chính tả được điểm tối đa.( GV không yêu cầu các em viết bài văn có bố cục đầy đủ, hoàn chỉnhnhuw đối với lớp 4-5). - HS viết sai ngữ, sai chính tả tùy theo mức độ của HS viết mà GV ghi điểm cho HS. Chuyên môn Khối trưởng NAY H’ HIÊN LƯƠNG THỊ LA PHÒNG GIÁO DỤC EAH’LEO TRƯỜNG TH NƠ TRANG GƯH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2010 – 2011 MÔN: TOÁN (Khối III) A. MỤC TIÊU. - Tập trung vào việc đánh giá : - Xác định số liền trước hoặc liền sau của số có bốn chữ số ; xác định số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhóm có bốn số , mỗi số có đến bốn chữ số . - Đặt tính và thực hiện các phép tính : cộng, trừ các số có bốn chữ số không nhớ hai lần liên tiếp; nhân ( chia ) số có bốn chữ số với ( cho ) số có một chữ số . - Đổi số đo độ dài có tên hai đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. Xác định một ngày nào đó trong một tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ . - Biết số góc vuông trong một hình . - Giải toán bằng hai phép tính . B. NỘI DUNG. I. Phần trắc nghiệm.( 3 điểm ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Bài 1. Số liền trước và liền sau của số 2011 là: A. 2010 và 2012 B. 2008 và 2010 C. 2009 và 2011 D. 2013 và 2014 Bài 2. Trong các số: 4375; 4735; 4537; 4753 số nào là số lớn nhất? A. 4375 B. 4753 C. 4735 D. 4537 Bài 3. Hình chữ nhật ABCD có mấy góc vuông? A B A. Có 3 góc vuông D C B. Có 4 góc vuông C. Có 5 góc vuông D. Có 6 góc vuông Bài 4. Trong các số: 6091; 6190; 6901; 6019 số nào là số bé nhất? A. 6091 B. 6190 C. 6901 D. 6019 Bài 5. Ngày quốc tế phụ nữ 8 tháng 3 là thứ mấy? A. Thứ 2 B.Thứ 3 C. Thứ 4 D. Thứ 5 II. Phần tự luận.( 7 điểm ) Bài 1.Đặt tính rồi tính.( 2 điểm ) a. 4507 + 2568 = ………. c. 1218 x 5 = ………… b. 8652 – 3917 = ……..... d. 2156 : 7 = ………… Bài 2. Số? a. 4m4dm = ……. dm c. 2m4cm = …………cm b. 1m6dm = ……..dm d. 8m32cm = ……….cm Bài 3. Một cửa hàng buổi sáng bán được 432l dầu, buổi chiều bán được gấp 2 lần buổi sang. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu? ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM I. Phần trắc nghiệm. ( 3 điểm ) Bài 1: A ( 0,5 điểm ) Bài 2: B ( 0,5 điểm ) Bài 3: B ( 1 điểm ) Bài 4: D ( 0,5 điểm ) Bài 5: B ( 0,5 điểm ) II. Phần tự luận. ( 7 điểm ) Bài 1: Đặt tính rồi tính.( 2 điểm ) a.7075 b. 4735 c. 6090 d. 308 Bài 2: Số?( 2 điểm ) a. 44dm b. 16dm c. 204cm d. 832cm Bài 3: ( 3 điểm ) Bài giải Buổi chiều cửa hàng bán được số lít dầu là: ( 0,5 điểm ) 432 x 2 = 864 ( l dầu ) ( 1 điểm ) Cả hai buổi cửa hàng bán được số lít dầu là: ( 0,5 điểm ) 432 + 864 = 1296 ( l dầu ) ( 1 điểm ) Đáp số: 1296 lít dầu. Chuyên môn Khối trưởng NAY H’ HIÊN LƯƠNG THỊ LA PHÒNG GIÁO DỤC EAH’LEO TRƯỜNG TH NƠ TRANG GƯH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2010 – 2011 MÔN: TIẾNG VIỆT Khối III Họ và Tên:……………………………………………….. Lớp:……………………………………………………………… ĐIỂM Nhận xét của giáo viên Đề bài: I. Đọc. 1. Đọc thành tiếng: ……………………. 2. Đọc hiểu. ( 2 điểm ) HS đọc thầm đoạn văn sau. Trả lời câu hỏi: Một hôm, đang mò cá dưới sông, chàng thấy một chiếc thuyền lớn và sang trọng tiến dần đến. Đó là thuyền của công chúa Tiên Dung, con gái vua Hùng, đang du ngoạn. Chàng hoảng hốt, chạy tới khóm lau thưa trên bãi, nằm xuống, bới cát phủ lên mình để ẩn trốn. Nào ngờ, công chúa thấy cảnh đẹp, ra lệnh cắm thuyền, lên bãi dạo rồi cho vay màn ở khóm lau mà tắm.Nước giôi làm trôi cát đi, để lộ một chàng trai khỏe mạnh. Công chúa rất đối bàng hoàng. Nhưng khi biết rõ tình cảnh nhà chàng, nàng rất cảm động và cho là duyên trời sáp đặt, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên với chàng. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Trong lúc đang mò cá dưới sông, Chử Đồng Tử đã thấy thuyền của ai đang tiến dần đến? A. Thuyền của công chúa Tiên Dung, con gái vua Hùng, đang du ngoạn. B. Thuyền của nhà vua. C. Thuyền đánh cá của dân làng. Câu 2. Sau khi biết rõ tình cảnh của nhà chàng công chúa Tiên Dung đã làm gì với Chử Đồng Tử? A. Đuổi Chử Đồng Tử ra khỏi làng. B. Kêu quân lính bắt Chử Đồng Tử. C. Mở tiệc ăn mừng và kết duyên với Chử Đồng Tử. Câu 3. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ vì sao?” Những chàng man – gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất. A. Vì họ thường hay chạy bộ nhiều. B. Vì họ thường là những người gan dạ và liều lĩnh. C. Vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất. PHÒNG GIÁO DỤC EAH’LEO TRƯỜNG TH NƠ TRANG GƯH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2010 – 2011 MÔN: TIẾNG VIỆT (Khối III) Họ và Tên:……………………………………………….. Lớp:……………………………………………………………… ĐIỂM Nhận xét của giáo viên Bài làm Phần I. Viết chính tả : Nghe – viết: bài “Rước đèn ông sao” Phần II. Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) kể về một lễ hội mà em biết hoặc đã được xem trên ti vi. PHÒNG GIÁO DỤC EAH’LEO TRƯỜNG TH NƠ TRANG GƯH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2010 – 2011 MÔN: TOÁN (Khối III) Họ và Tên:……………………………………………….. Lớp:……………………………………………………………… ĐIỂM Nhận xét của giáo viên Đề bài: I. Phần trắc nghiệm.( 3 điểm ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Bài 1. Số liền trước và liền sau của số 2011 là: A. 2010 và 2012 B. 2008 và 2010 C. 2009 và 2011 D. 2013 và 2014 Bài 2. Trong các số: 4375; 4735; 4537; 4753 số nào là số lớn nhất? A. 4375 B. 4753 C. 4735 D. 4537 Bài 3. Hình chữ nhật ABCD có mấy góc vuông? A B A. Có 3 góc vuông D C B. Có 4 góc vuông C. Có 5 góc vuông D. Có 6 góc vuông Bài 4. Trong các số: 6091; 6190; 6901; 6019 số nào là số bé nhất? A. 6091 B. 6190 C. 6901 D. 6019 Bài 5. Ngày quốc tế phụ nữ 8 tháng 3 năm 2011 là thứ mấy? A. Thứ 2 B.Thứ 3 C. Thứ 4 D. Thứ 5 II. Phần tự luận.( 7 điểm ) Bài 1.Đặt tính rồi tính.( 2 điểm ) a. 4507 + 2568 = ………. c. 1218 x 5 = ………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………b. 8652 – 3917 = ……..... d. 2156 : 7 = ………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... Bài 2. Số? a. 4m4dm = ……. dm c. 2m4cm = …………cm b. 1m6dm = ……..dm d. 8m32cm = ……….cm Bài 3. Một cửa hàng buổi XXXang bán được 432l dầu, buổi chiều bán được gấp 2 lần buổi sang. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu? Bài giải. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………...................................

File đính kèm:

  • docxDE KT MON TOAN TV LOP 3.docx
Giáo án liên quan