A- KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm )
I. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm )
GV cho HS bốc thăm đọc 1 đoạn của một trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 và trả lời câu hỏi cuối bài
II. Đọc thầm bài thơ: (4đ)
Suối
Suối là tiếng hát của rừng
Từ cơn mưa bụi ngập ngừng trong mây
Từ giọt sương của lá cây
Từ trong vách đá mạch đầy tràn ra.
Từ trong khe hẹp thung xa
Suối dang tay hát khúc ca hợp đồng
Suối gặp bạn, hóa thành sông
Sông gặp bạn, hóa mênh mông biển ngời.
Em đi cùng suối, suối ơi
Lên non gặp thác, xuống đồi thấy sông.
5 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 3060 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt (lớp 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Xuân Lạc ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Lớp: Năm học 2012 - 2013
Họ tên:.. MÔN TI ẾNG VIỆT (lớp 3) –Thời gian làm bài 40 phút
Điểm đọc
Điểm viết
Điểm TB
Lời phê của giáo viên
A- KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm )
I. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm )
GV cho HS bốc thăm đọc 1 đoạn của một trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 và trả lời câu hỏi cuối bài
II. Đọc thầm bài thơ: (4đ)
Suối
Suối là tiếng hát của rừng
Từ cơn mưa bụi ngập ngừng trong mây
Từ giọt sương của lá cây
Từ trong vách đá mạch đầy tràn ra.
Từ trong khe hẹp thung xa
Suối dang tay hát khúc ca hợp đồng
Suối gặp bạn, hóa thành sông
Sông gặp bạn, hóa mênh mông biển ngời.
Em đi cùng suối, suối ơi
Lên non gặp thác, xuống đồi thấy sông.
VŨ DUY THÔNG
Dựa vào nội dung bài thơ, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Suối do đâu mà thành ?
A. Do sông tạo thành.
B. Do biển tạo thành.
C. Do mưa và các nguồn nước trên rừng núi tạo thành.
2. Trong câu: “ Từ cơn mưa bụi ngập ngừng trong mây ” sự vật nào được nhân hóa ?
A. Mây.
B. Mưa bụi.
C. Bụi.
3. Trong khổ thơ 2, những sự vật nào được nhân hóa ?
A. Suối, sông.
B. Sông, biển.
C. Suối, biển.
4. Trong khổ thơ 3, Suối được nhân hóa bằng cách nào ?
A. Tả suối bằng những từ ngữ chỉ người, chỉ hoạt động, đặc điểm của người.
B. Nói với suối như nói với người.
C. Bằng cả hai cách trên.
B- KIỂM TRA VIẾT (10đ)
I- Chính tả (5đ)
GV đọc cho HS viết bài: “ Người sáng tác Quốc ca Việt Nam ” trang 47, SGK –TV3,tập 2.
II- Tập làm văn (5đ)
Hãy viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể về một người lao động trí óc mà em biết . Dựa theo gợi ý sau:
a. Người đó là ai, làm nghề gì ?
b. Người đó hằng ngày làm những việc gì ?
c. Người đó làm việc như thế nào ?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
II- Đọc thầm và làm bài tập (4đ)
Mỗi câu đúng cho 1 điểm
Đáp án: Câu 1: ý C
Câu 2: ý B
Câu 3: ý A
Câu 4: ý B
II- KIỂM TRA VIẾT:
1- Chính tả: (5đ)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng, đẹp các dòng thơ: 5đ.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5đ.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1đ toàn bài.
2- Tập làm văn (5đ)
Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 đ
- Viết được 1 đoạn văn ngắn (từ 7 - 10 câu) kể về một người lao động trí óc theo gợi ý.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt hoặc chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
II- Đọc thầm và làm bài tập (4đ)
Mỗi câu đúng cho 1 điểm
Đáp án: Câu 1: ý C
Câu 2: ý B
Câu 3: ý A
Câu 4: ý B
II- KIỂM TRA VIẾT:
1- Chính tả: (5đ)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng, đẹp các dòng thơ: 5đ.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5đ.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1đ toàn bài.
2- Tập làm văn (5đ)
Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 đ
- Viết được 1 đoạn văn ngắn (từ 7 - 10 câu) kể về một người lao động trí óc theo gợi ý.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt hoặc chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.
File đính kèm:
- De kiem tra dinh ki lan 3(5).doc