Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt (lớp 2)

A- KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm )

I- Đọc thành tiếng (6đ)

GV cho HS đọc 1 đoạn của một trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27

II- Đọc hiểu ( 4 đ )

HS đọc thầm bài: Tôm Càng và Cá Con - Tiếng Việt 2 tập II trang 68 và khoanh tròn vào câu trả lời đúng.

Câu 1: Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì ?

a. Gặp con cá dữ, mắt đỏ ngầu

b. Gặp bạn Cá Con

c. Va phải một hòn đá

Câu 2: Đuôi và vẩy Cá Con có lợi ích gì ?

a. Đuôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái, vẩy bảo vệ cơ thể

b. Đuổi, vẩy để tự vệ và chống lại kẻ thù

c. Đuổi, vẩy để làm cho Cá Con thêm đẹp

 

doc3 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 2313 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt (lớp 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Xuân Lạc ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Lớp: Năm học 2012 - 2013 Họ tên: MÔN TIẾNG VIỆT (lớp 2) –Thời gian làm bài 60 phút ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN Điểm đọc Điểm viết Điểm TB A- KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm ) I- Đọc thành tiếng (6đ) GV cho HS đọc 1 đoạn của một trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 II- Đọc hiểu ( 4 đ ) HS đọc thầm bài: Tôm Càng và Cá Con - Tiếng Việt 2 tập II trang 68 và khoanh tròn vào câu trả lời đúng. Câu 1: Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì ? a. Gặp con cá dữ, mắt đỏ ngầu b. Gặp bạn Cá Con c. Va phải một hòn đá Câu 2: Đuôi và vẩy Cá Con có lợi ích gì ? a. Đuôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái, vẩy bảo vệ cơ thể b. Đuổi, vẩy để tự vệ và chống lại kẻ thù c. Đuổi, vẩy để làm cho Cá Con thêm đẹp Câu 3: Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con ? a, Chạy đến với cá con. b, Hô hoán cho Cá Con biết để trốn. c, Tôm Càng vội búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. Câu 4: Câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu : “ Ngựa phi nhanh như bay ” là: a, Ngựa làm gì ? b, Ngựa phi ở đâu ? c, Ngựa phi như thế nào? B- KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm ) I- Chính tả: ( 5 điểm ) Nghe viết: “ Cò và Cuốc ” ( Viết từ đầu đến ngại gì bẩn hở chị ? ) – SGKTV2 – Tr. 37 II- Tập làm văn: ( 5 điểm ) 1. Em hãy đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp sau: a/ Một bạn nghịch, làm mực bắn vào áo em, xin lỗi em: “ Xin lỗi bạn. Mình nhỡ tay thôi.” . . b/ Bạn xin lỗi em vì quên mang sách trả em: “ Xin lỗi cậu. Tớ quên mang sách trả cậu rồi.” . . 2. Hãy viết lời đáp của Nam trong các trường hợp sau: - Chào cháu - - Cháu cho cô hỏi, đây có phải là nhà bạn Nam không? - - Tốt quá. Cô là mẹ của bạn Sơn đây - - Sơn bị sốt. Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học. ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 2 ------------------------- A- KIỂM TRA ĐỌC: (10đ) I- Đọc thành tiếng (6đ) HS đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng, thể hiện được trạng thái tình cảm của bài cho 6 điểm. Tuỳ mức độ sai sót mà GV cho các mức điểm còn lại: 5,5 ; 5 ; 4,5 ; . 1 II- Đọc hiểu: (4đ) Mỗi ý đúng cho 1 điểm Đáp án: Câu 1: b. Gặp bạn Cá Con Câu 2: a. Đuôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái, vẩy bảo vệ cơ thể Câu 3: c, Tôm Càng vội búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. Câu 4: c, Ngựa phi như thế nào? B- KIỂM TRA VIẾT: (10đ) I- Chính tả: 5đ Bài viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp cho 5đ Sai 2 lỗi (âm, vần) trừ 1đ Sai 3 lỗi dấu thanh trừ 1đ II- Tập làm văn: Bài 1: (2đ). Đúng được 1 lời xin lỗi cho 1đ Không sao, lần sau bạn nhớ cẩn thận nhé. Không sao, ngày mai cũng được. Bài 2: (3đ) Đúng mỗi câu cho 1 điểm. Cháu chào cô ạ! Vâng, đây là nhà cháu ạ! Cô cần giúp gì không ạ! (hoặc: Mời cô ngồi chơi ạ) ( Nếu học sinh có các cách trả lời khác mà đúng thì vẫn tính điểm )

File đính kèm:

  • docDe kiem tra dinh ki lan 3(4).doc
Giáo án liên quan