Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón vủa má đội lên đầu. Nó cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp . Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, khúc hkích cười chào cô.
Bé trao nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh châm bầu làm thước. mấy đứa em chống hai tayngồi nhìn chị .Làm như cô giáo , bé đưa mắt nhìn đám học trò, tay cầm nhánh châm bầu nhịp nhịp trên tấm bảng. Nó đánh vần từng tiếng.
25 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1061 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề kiểm tra định kỳ giữa học kỳ Năm học: 2008 – 2009, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Họ và tên :……………………….
………………………………………….
Lớp : 3……
Đề kiểm tra định kỳ giữahọc kì II
Năm học: 2008 – 2009
Môn: Tiếng Việt (đọc)
Thời gian: 35 phút
I . Đọc thành tiếng (6điểm)
*Kiểm tra trong các giờ ôn tập
B. Đọc hiểu (4đ)
I - Đọc thầm bài: Suối
Suối là tiếng hát của rừng
Từ cơn mưa bụi ngập ngừng trong mây
Từ giọt sương của lá cây
Từ trong vách đá mạch đầy tràn ra.
Từ lòng khe hẹp thung xa
Suối dang tay hát khúc ca hợp đồng
Suối gặp bạn, hoá thành sông
Sông gặp bạn, hoá mênh mông biển ngời.
Em đi cùng suối, suối ơi
Lên non gặp thác, xuống đồi thấy sông.
Vũ Duy Thông
B- Dựa vào nội dung bài thơ, chọn câu trả lời đúng:
1. Suối do đâu mà thành?
a.Do sông tạo thành. b. Do biển tạo thành. c. Do mưa và các nguồn nước tạo thành
2. Em hiểu hai câu thơ sau như thế nào?
Suối gặp bạn, hoá thành sông
Sông gặp bạn, hoá mênh mông biển ngời.
a. Nhiều suối hợp thành sông, nhiều sông hợp thành biển
b. Suối và sông là bạn của nhau.
c. Suốivà biển là bạn của nhau.
3. Trong câu Từ cơn mưa bụi ngập ngừng trong mây, sự vật nào được nhân hoá?
a.Mây b.Mưa bụi c.Bụi
4. Trong khổ thơ 2, những sự vật nào được nhân hoá?
a.Suối, sông b.Sông,biển c. suối , biển
5. Trong khổ thơ 3, suối được nhân hoá bằng cách nào?
a.Tả suối bằng những từ ngữ chỉ người, chỉ hoạt động, đặc điểm của người.
b.Nói với suối như nói với người.
c.Bằng cả hai cách trên.
Họ và tên :……………………….
………………………………………….
Lớp : 3……
Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I
Năm học: 2008 – 2009
Môn: Tiếng Việt (viết)
Thời gian: 35 phút
I . Chính tả: (5 điểm)Nghe – Viết
Bài viết : Một nhà thông thái
(SGK TV 3 tập2trang 37)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
II. Tập làm văn (5 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đén 7 câu kể về một người lao động trí óc mà em biết.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Họ và tên :……………………….
………………………………………….
Lớp : 3……
Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì ii
Năm học: 2008 – 2009
Môn: Tiếng Việt (đọc)
Thời gian: 35 phút
I . Đọc thành tiếng (6điểm)
*Kiểm tra trong các giờ ôn tập
B. Đọc hiểu (4đ)
I - Đọc thầm bài: Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh.Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau về, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau,ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy!
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với bóng dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im, cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.
Theo Vũ Tú Nam.
B. Dựa vào nội dung bài học, đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng:
1. Mục đích của bài văn trên là tả sự vật nào?
Tả cây gạo. Tả chim. Tả cây gạo và chim.
2. Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào?
Vào mùa hoa. Vào mùa xuân . Vào hai mùa kế tiếp nhau.
3. Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh?
1 hình ảnh Đó là:………………………………………………………
2 hình ảnh Đó là:……………………………………………………
3 hình ảnh. Đó là:………………………………………………………….
……………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
4. Những sự vật nào trong đoạn văn trên được nhân hoá?
Chỉ có cây gạo được nhân hoá.
Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hoá.
Cả cây gạo, chim chóc và con đò đều được nhân hoá.
5. Trong câu “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim” , tác giả nhân hoá cây gạo bằng cách nào?
Dùng một từ vốn chỉ hoạt động của người để nói về cây gạo.
Gọi cây gạo bằng một từ vốn dùng để gọi người.
Nói với cây gạo như nói với người.
Họ và tên :……………………….
………………………………………….
Lớp : 3……
Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ Ii
Năm học: 2008 – 2009
Môn: Tiếng Việt (viết)
Thời gian: 35 phút
I . Chính tả: (5 điểm)Nghe – Viết
Bài viết : Thì thầm
(SGK TV 3 tập 2 trang 133)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
II. Tập làm văn (5 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đén 7 câu kể về một việc tốt em đã làm gì để góp phần bảo vệ môi trường.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Họ và tên :……………………….
………………………………………….
Lớp : 3……
Đề kiểm tra định kỳ giữa học kì i
Năm học: 2008 – 2009
Môn: Toán
Thời gian: 35 phút
Phần I: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Kết quả của phép tính 44 x 2 là:
A. 77
B . 46
C. 88
D. 100
của 69 là:
A. 23
B . 33
C. 24
D. 19
Số dư của phép chia29 : 6 là:
A. 3
B . 2
C. 5
D. 1
Con 6 tuổi, tuổi bố gấp 5 lần tuổi con. Tuổi bố là:
A. 31
B . 17
C. 11
D. 30
Phép tính 42 : x =7 , x bằng:
A. 6
B . 5
C. 7
D. 4
Phần II:
Bài 1: Có 28 học sinh đang tập bơi. số học sinh đó là học sinh lớp 3A. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh đang tập bơi?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2: An háiđược 6 quả cam, Liên háI được gấp 4 lần số cam của An. Hỏi Liên háI được bao nhiêu quả cam?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Họ và tên :……………………….
………………………………………….
Lớp : 3……
Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì I
Năm học: 2008 – 2009
Môn: Toán
Thời gian: 35 phút
Phần I: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Kết quả của phép tính 342 x 2 là:
A. 684
B . 486
C. 586
D. 404
Anh 32 tuổi, em 8 tuổi. Số tuổi của em bằng:
A. tuổi anh
B . tuổi anh
C. tuổi anh
D. tuổi anh
1 kg = ….g , số diền vào dấu chấm là:
A. 10 g
B . 100g
C. 1 g
D. 1000g
Số dư của phép chia 85 : 4 là:
A. 4
B . 2
C. 1
D. 3
Giá trị của biểu thức: 16 : ( 2 x 4 ) là:
A. 14
B . 24
C. 2
D. 9
Phần II:
Bài 1: Có 45 kg gạo, chia đều vào 9 túi. Hỏi mỗi túi có mấy kg gạo?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 35 m, chiều rộng 20 m . Tính chu vi mảnh vườn đó.
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Họ và tên :……………………….
………………………………………….
Lớp : 3……
Đề kiểm tra định kỳ giữa học kì ii
Năm học: 2008 – 2009
Môn: Toán
Thời gian: 35 phút
Phần I: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Kêt qủa của phép tính 7945 + 1236 là:
A. 9180
B . 9181
C. 8181
D. 9184
2. Phép tính 4862 – x = 762 , x bằng:
A. 7700
B . 8700
C. 6700
D. 7600
Số liền sau của số 3774 là:
A. 4774
B . 3773
C. 3784
D. 3775
Dãy số : 80; 70; 60 ; 50 ;40 ; 20 , có:
A. 10 số
B . 8 số
C. 6 số
D. 15 số
Số lớn nhất có 4 chữ số là:
A. 9909
B . 9099
C. 9999
D. 9000
Phần II:
Bài 1: Có 2135 quyển vở được xếp đều vào 7 thùng. Hỏi 5 thùng như thế có bao nhiêu quyển vở?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2: Có 2 thùng, mỗi thùngchứa 1025 lít dầu. Người ta đã lấy ra 1350 lít dầu. Hỏi còn lại bao nhiêu lít trong thùng?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Họ và tên :……………………….
………………………………………….
Lớp : 3……
Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì Ii
Năm học: 2008 – 2009
Môn: Toán
Thời gian: 35 phút
Phần I: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Diện tích hình vuông có cạnh 8 cm là:
A. 16 cm2
B . 24 cm2
C. 32 cm2
D. 64 cm2
Phép tính x- 2587= 4658, x bằng:
A. 9045
B . 7245
C. 1000
D. 8597
Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 4 cm là:
A. 24 cm
B . 42 cm
C. 12cm
D. 30cm
Một của hàng có 980 cây bút bi, cửa hàng đã bán số bút đó. Số bút còn lại là:
A. 400
B . 490
C. 390
D. 500
Giá trị của biểu thức: 24 + 6 x 7 là:
A. 100
B . 98
C. 66
D. 56
Phần II:
Bài 1: Có 45 học sinh xếp thành 9 hàng đều nhau. Hỏi có 60 học sinh thì xếp được bao nhiêu hàng như thế?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Bài 2: Một cửa hàng có 6450 lít dầu, cửa hàng đã bán được số lít dầu Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu lít dầu
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Kiem tra dinh ky ca nam lop 3.doc