Phần 1: (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 1: (1 điểm)
a. Số lớn nhất trong các số: 9,32 ; 8,92 ; 9,23 ; 9,28
A. 9,32 B. 8,92 C. 9,23 D. 9,28
b. Trong các số đo độ dài dưới đây số nào bằng 22,05 km.
A. 22,50 km B. 22,050 m C. 22 km 50m D. 22050m
Bai 2: (1 điểm)
a. Tỉ số phần trăm của 10,91 và 20 là:
A. 5,455% B. 54,55% C. 545,5% D. 55,45%
b. Một người bán hàng được lãi 60.000 đồng và số tiền lãi bằng 12% số tiền vốn của người đó bỏ ra. Để tính số tiền vốn của người đó ta cần tính:
A. 60.000 : 12 B. 60.000 x 12 : 100 C. 60.000 : 12 x 100 D. 60. 000 x12
3 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 811 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì lần II (cuối kì I) môn: Toán lớp: 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD BÌNH SƠN
TRƯỜNG: TH BÌNH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN II (Cuối kì I)
Thời gian: 60 phút.
Môn : Toán Lớp: 5 Năm học: 2007 – 2008.
Họ tên:......................................
Lớp: 5 / .......
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
1:
Chữ kí GT
2:
1:
Chữ kí GK
2:
Phần 1: (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 1: (1 điểm)
a. Số lớn nhất trong các số: 9,32 ; 8,92 ; 9,23 ; 9,28
A. 9,32 B. 8,92 C. 9,23 D. 9,28
b. Trong các số đo độ dài dưới đây số nào bằng 22,05 km.
A. 22,50 km B. 22,050 m C. 22 km 50m D. 22050m
Bai 2: (1 điểm)
Tỉ số phần trăm của 10,91 và 20 là:
A. 5,455% B. 54,55% C. 545,5% D. 55,45%
b. Một người bán hàng được lãi 60.000 đồng và số tiền lãi bằng 12% số tiền vốn của người đó bỏ ra. Để tính số tiền vốn của người đó ta cần tính:
A. 60.000 : 12 B. 60.000 x 12 : 100 C. 60.000 : 12 x 100 D. 60. 000 x12
Bài 3: (1 điểm)
Diện tích tam giác ABC là:
A. 108 cm2 B. 21cm2
C. 54 cm2 D. 45 cm2
b. Tìm X: X + 3,8 = 7 – 2,5
A. X = 8,3 B. X = 1,7 C. X = 6,3 D. X = 0,7
Phần 2: (7 điểm)
Bài 1: (4 điểm) Đặt tính rồi tính:
a. 604,15 + 264,54 b. 382,38 – 76,25
............................ ..........................
............................ ...........................
............................. ...........................
............................. ...........................
c. 35,16 x 6,2 d. 43,68 : 8,4
........................... ...........................
............................ ..........................
............................. .............................
............................. ............................
Bài 2: (3 điểm)
5
Một thùng chứa đầy dầu cân nặng 48 kg, người ta rót ra 9 số dầu trong thùng thì thùng dầu chỉ còn nặng 23 kg. Hỏi thùng không chứa dầu thì cân nặng bao nhiêu kilôgam?
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- DE THI HK I.doc