Đề kiểm tra định kì giữa học kì I môn: Tiếng Việt (đọc thành tiếng)

I. ĐỀ BÀI:

Bốc thăm đọc một trong các bài sau và trả lời một câu hỏi liên quan đến nội dung bài ( do GV nêu).

1. Thư gửi các học sinh. (Trang 4)

2. Quang cảnh làng mạc ngày mùa. (Trang 10)

3. Nghìn năm văn hiến. (Trang 15)

4. Sắc màu em yêu. (Trang 19)

5. Những con sếu bằng giấy. (Trang 36)

6. Một chuyên gia máy xúc. (Trang 45)

7. Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai. (Trang 54)

8. Những người bạn tốt. (Trang 64)

9. Kì diệu rừng xanh. (Trang 75)

10. Cái gì quý nhất ? (Trang 85)

II. CÁCH CHẤM ĐIỂM: 5 điểm.

-Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm (đọc sai 2 đến 4 tiếng: 0,5đ; đọc sai từ 5 tiếng trở lên:0đ).

-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm ( ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 4 chỗ: 0,5đ ; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 chỗ trở lên: 0đ)

-Giọng đọc diễn cảm: 1 điểm ( chưa thể hiện rõ tính diễn cảm: 0,5đ ; không diễn cảm:0đ)

-Tốc độ đọc đạt yêu cầu (100 tiếng/1 phút): 1 điểm; (đọc 100 tiếng từ trên 1 phút đến 2phút: 0,5đ ; đọc 100 tiếng quá 2 phút: 0đ)

-Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đúng ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5đ ; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0đ).

 

doc19 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 662 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì giữa học kì I môn: Tiếng Việt (đọc thành tiếng), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ø vào mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết... có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5. DÀN BÀI GỢI Ý Mở bài: Giới thiệu con đường từ nhà đến trường. ( 0,75 điểm) Thân bài: Tả bao quát con đường ( một số nét nổi bật về vị trí, hình dạng, độ dài, chiều rộng, chất liệu, ... của con đường). ( 1.5 điểm ) Tả từng cảnh (từng đoạn) trên đường ( cánh đồng, vườn cây, nhà cửa, làng xóm, cây cầu, dòng sông, chợ, ). ( 2 điểm ) Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với con đường quen thuộc từ nhà đến trường. ( 0,75 điểm ) .............................................................HẾT.................................................................. ĐỀ KTĐK GIỮA HỌC KÌ I MƠN: TOÁN ĐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài: 40 phút ĐỀ BÀI: Bài 1: Viết các số sau: (1 điểm) Năm mươi sáu phần trăm : Một và ba phần tám : Mười tám phẩy mười chín : Hai trăm ba mươi chín phẩy không hai : Bài 2: Viết vào chỗ chấm : (0,75 điểm) a. đọc là : b. 234,567 đọc là : c. 2 đọc là : Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : (2 điểm) A. Số nào thích hợp để viết vào chỗ chấm của: 6dm2 4cm2 =.........cm2 ? a) 64; b) 640; c) 6400; d) 604. B. Chữ số 5 trong số thập phân 12,456 thuộc hàng nào? a) Hàng phần mười; b) Hàng phần trăm; c) Hàng chục; d) Hàng trăm. C. Phân số thập phân được viết thành số thập phân nào sau đây ? a) 1,8 b) 0,18; c) 0,180; d) 0,018. D. Dãy số nào sau đây được xếp theo thứ tự lớùn dần ? a) 0,007 ; 0,008 ; 0,1 ; 0,015. b) 9,257 ; 9,275 ; 9,527 ; 9,752. c) 8,077 ; 8,707 ; 8,677 ; 8,778. d) 1,71 ; 1,701 ; 1,77 ; 1,717 Bài 4: Tính : (2 điểm) a. = b. = c. = d. = Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : (1 điểm) a. 2m2 7dm2 = 207dm2 b. 5km 75m > 5075m c. 12 tấn 6kg = 126kg d. 15 ha = 150 000m2 Bài 6: Một khu đất hình chữ nhật có diện tích 375m2 . Chiều rộng khu đất đó bằng cạnh một cái ao hình vuông có chu vi 60m. Tính chu vi của khu đất hình chữ nhật. (2 điểm) Bài giải Bài 7: 10 người làm xong một công việc phải hết 7 ngày. Hỏi muốn làm xong công việc đó trong 5 ngày thì cần bao nhiêu người ? (Mức làm của mỗi người như nhau). (1,5 điểm) Bài giải Hết.HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM – ĐỀ 1 Bài 1: (1 điểm) Viết đúng mỗi câu được 0,25 điểm. a. ; b. 1 ; c. 18,19 ; d. 239,02. Bài 2: (0,75 điểm) Viết đúng mỗi ý được 0,25 điểm. Bốn mươi lăm phần năm mươi sáu. Hai trăm ba mươi bốn phẩy năm trăm sáu mươi bảy. Hai và năm phần chín. Bài 3: (2 điểm) Chọn đúng mỗi ý được 0,5 điểm. A – d B – b C – d D – b. Bài 4 : (2 điểm) Tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Kết quả : a. ; b. ; c. ; d. . Bài 5: (1 điểm) Viết đúng vào mỗi ô trống được 0,25 điểm. Kết quả : a. Đ ; b. S ; c. S ; d. Đ. Bài 6: (2 điểm) Bài giải Chiều rộng của khu đất bằng cạnh cái ao và bằng: 60 : 4 = 15 ( m ) (0,5đ) Chiều dài của khu đất hình chữ nhật là: 375 : 15 = 25 ( m ) (0,5đ) Chu vi của khu đất hình chữ nhật là: ( 25 + 15 ) x 2 = 80 ( m ) (0,75đ) Đáp số: 80m (0,25đ) Bài 7: (1,25 điểm) Bài giải Muốn làm xong công việc đó trong 1 ngày thì cần số người : 10 x 7 = 70 (người) (0,5 đ) Muốn làm xong công việc đó trong 5 ngày thì cần số người : 70 : 5 = 14 (người) (0,5 đ) Đáp số: 14 người. (0,25 đ) Hết ĐỀ KTĐK GIỮA HỌC KÌ I MƠN: TOÁN ĐỀ SỐ 2 Thời gian làm bài: 40 phút ĐỀ BÀI: Bài 1: Viết các số sau: (1 điểm) a. Một triệu hai trăm ba mươi bốn nghìn năm trăm sáu mươi bảy : b. Hai mươi lăm phần ba mươi bảy : c. Tám và chín phần mười : d. Bốn nghìn năm trăm linh sáu phẩy bảy trăm linh ba : Bài 2: Viết vào chỗ chấm : (1 điểm) a. 9 đọc là : b. 987,006 đọc là : > < = Bài 3: (1 điểm) a. ; b. ; ? c. 18,9 18,19 ; d. 246,5 246,500 Bài 4: (1 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : a. 6m 8dm = m ; b. 12kg 45g = kg ; c. 5m2 7dm2 = m2 ; d. 3ha 45dam2 = ha. Bài 5: Tính : (3 điểm) a. = b. = c. = d. = Bài 6: (1điểm) Mua 6 mét vải hết 90 000 đồng. Hỏi mua 8 mét vải như thế hết bao nhiêu tiền ? Bài giải Bài 7: (1 điểm) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : A. Chữ số 9 trong số thập phân 78,596 có giá trị là : a. 9 b. c. d. B. 5 viết dưới dạng số thập phân là : a. 5,700 b. 5,07 c. 5,007 d. 5,7 C. 3m2 25cm2 = cm2 Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: a. 55 b. 3025 c. 10250 d. 30 025. Bài 8: (1 điểm) Một khu đất hình vuông có chu vi 1200m. Hỏi diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu mét vuông ? Bao nhiêu héc-ta ? Bài giải Hết.HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM – ĐỀ 2 Bài 1: (1 điểm) Viết đúng mỗi câu được 0,25 điểm. a. 1 234 567 ; b. ; c. 8 ; d. 4506,703. Bài 2: (1 điểm) Viết đúng mỗi ý được 0,5 điểm. Chín và năm phần tám. Chín trăm tám mươi bảy phẩy không trăm linh sáu. Bài 3: (1 điểm) Làm đúng mỗi ý được 0,25 điểm. a. ; b. ; c. 18,9 > 18,19 ; d. 246,5 = 246,500. Bài 4: (1 điểm) Làm đúng mỗi ý được 0,25 điểm : a. 6m 8dm = 6,8 m ; b. 12kg 45g = 12,045kg ; c. 5m2 7dm2 = 5,07m2 ; d. 3ha 45dam2 = 3,45ha. Bài 5: Tính : (3 điểm) Làm đúng mỗi phép tính a ; b được 0,5 điểm, mỗi phép tính c ; d được 1 điểm (chưa đưa kết quả về số tự nhiên thì trừ mỗi phép tính 0,5 điểm) a. = b. = c. = d. = Bài 6: (1điểm) Bài giải Giá tiền 1 mét vải là : 90 000 : 6 = 15 000 (đồng) 0,5 đ Mua 8 mét vải như thế hết số tiền là : 15 000 x 8 = 120 000 (đồng) 0,5 đ Đáp số: 120 000 đồng. Lưu ý : Không ghi đáp số hoặc ghi đáp số sai thì trừ 0,25 điểm. Bài 7: (1 điểm) A. Khoanh vào c 0,25 đ B. Khoanh vào b 0,25 đ C. Khoanh vào d 0,5 đ Bài 8: Bài giải Cạnh của khu đất đó là : 1200 : 4 = 300 (m) 0,25 đ Diện tích khu đất đó là : 300 x 300 = 90 000 (m2) 0,25 đ 90 000m2 = 9ha 0,25 đ Đáp số: 90 000m2 ; 9ha. 0,25 đ Hết ĐỀ KTĐK GIỮA HỌC KÌ I MƠN: TOÁN ĐỀ SỐ 3 Thời gian làm bài: 40 phút ĐỀ BÀI: 1/ Viết các số sau, biết mỗi số đó gồm có: a. Hai mươi lăm đơn vị, sáu phần trăm : b. Ba mươi tám đơn vị, năm phần mười, bảy phần nghìn : c. Một trăm hai mươi chín đơn vị, chín phần nghìn : d. Không đơn vị, năm trăm linh bảy phần nghìn : 2/ Đọc các số sau : a. 46,07 đọc là : b. 398, 007 đọc là : c. 0,098 đọc là : d. 234,567 đọc là : 3/ Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : A. Chữ số 9 trong số thập phân 8, 695 có giá trị là : a) 9 b) c) d) B. 7 viết dưới dạng số thập phân là : a) 75,001 b) 7,005 c) 7,05 d) 7,5 C. 2m2 5dm2 = m2 . Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là : a) 2,5 b) 2,05 c) 2,005 d) 2,0005 D. Dãy số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : a) 42,538 ; 42,358 ; 42,583 ; 42,385 b) 42,385 ; 42,538 ; 42,358 ; 42,583 c) 42,358 ; 42,385 ; 42,538 ; 42,583 d) 42,358 ; 42,538 ; 42,385 ; 42,583 > < = 4/ ? a. 85,3 83,29 b. 74,6 74,600 c. 12,843 12,85 d. 80,5 79,8 5/ Điền số hoặc tên đơn vị vào chỗ chấm : a. 357cm = dm b. 15cm2 9mm2 = cm2 c. 2468kg = 2 468 d. 234dm2 = 2 34 6/ Một người mua 25 quyển vở, giá 3000 đồng một quyển thì vừa hết số tiền đang có. Cũng với số tiền đó nếu mua vở với giá 1500 đồng một quyển thì người đó mua được bao nhiêu quyển vở ? Bài giải 7/ Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 80m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích thửa ruộng đó. Biết rằng, cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tạ thóc ? Bài giải 8/ Mua 12 cái bút chì hết 24 000 đồng. Hỏi mua 30 cái bút chì như thế hết bao nhiêu tiền ? Bài giải Hết. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM – ĐỀ 3 Bài 1: (1 điểm) Viết đúng mỗi số được 0,25 điểm. a. 25,06 b. 38,507 c. 129,009 d. 0,507 Bài 2: (1 điểm) Đọc đúng mỗi số được 0,25 điểm. Bốn mươi sáu phẩy không bảy. Ba trăm chín mươi tám phẩy không trăm linh bảy. Không phẩy không trăm chín mươi tám. Hai trăm ba mươi bốn phẩy năm trăm sáu mươi bảy. Bài 3: (1,5 điểm) A. Khoanh vào c (0,25đ) B. Khoanh vào b (0,25đ) C. Khoanh vào b (0,25đ) D. Khoanh vào c (0,75đ) Bài 4: (1 điểm) Điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm. a. 85,3 > 83,29 b. 74,6 = 74,600 c. 12,843 79,8 Bài 5: (1 điểm) Điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm. a. 357cm = 35,7dm b. 15cm2 9mm2 = 15,09cm2 c. 2468kg = 2 tấn 468kg d. 234dm2 = 2m2 34dm2 Bài 6 : (1 điểm) Bài giải 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là : 3000 : 1500 = 2 (lần) (0,5 đ) Nếu mua vở với giá 1500 đồng một quyển thì mua được số quyển vở là : 25 x 2 = 50 (quyển) (0,5 đ) Đáp số: 50 quyển vở. Bài 7: (2,5 điểm) Bài giải Chiều rộng thửa ruộng đó là: 80 : 2 = 40 (m) 0,5 đ Diện tích thửa ruộng đó là : 80 x 40 = 3200 (m2) 0,5 đ Trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số thóc là : 50 x (3200 : 100) = 1600 (kg) 1 đ 1600kg = 16 tạ 0,25 đ Đáp số: a) 3200m2 ; b) 16 tạ. 0,25 đ Sai 1 lời giải hoặc 1 đơn vị trừ 0,25 điểm. Sai từ 2 lời giải hoặc 2 đơn vị trở lên trừ toàn bài 0,5 điểm. Bài 8: (1 điểm) Bài giải Giá tiền 1 cái bút chì là : 24 000 : 12 = 2000 (đồng) 0,5 đ Số tiền mua 30 cái bút chì như thế là : 2000 x 30 = 60 000 (đồng) 0,5 đ Đáp số: 60 000 đồng. Lưu ý: Đối với bài 6 và bài 8:Sai lời giải hoặc đơn vị ; hoặc không ghi đáp số thì trừ 0,25 điểm. Hết

File đính kèm:

  • docngan hang de.doc
Giáo án liên quan