Đề kiểm tra định kì cuối kì I - Năm học 2012- 2013 Môn: Tiếng Việt Lớp 2

Câu 1: (2 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước các câu trả lời đúng:

a) (0,5 điểm) Câu chuyện có những nhân vật nào?

A. bà cụ

B. ơng cụ v bốn người con

C. người hàng xóm

b) (0,5 điểm) Tại sao bốn người con không ai bẻ gy được bó đũa?

A. Vì họ chưa cố hết sức mình.

B. Vì họ khơng thích bẻ gy bĩ đũa.

C. Vì họ cầm cả bĩ đũa mà bẻ.

c) (0,5 điểm) Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?

A. Dùng dao chặt gãy cả bó đũa.

B. Cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc.

C. Dùng kìm bẻ gãy bó đũa.

d) (0,5 điểm) Người cha muốn khuyên các con điều gì?

A. Anh em phải đoàn kết, thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.

B. Dạy cho các con biết cách bẻ gãy bó đũa.

C. Làm con phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1422 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì cuối kì I - Năm học 2012- 2013 Môn: Tiếng Việt Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Lê Hồng Phong Đề 1 Họ và tên: ……………………………………………………………… Lớp : ………………………….. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I - Năm học 2012- 2013 Môn: Tiếng Việt Lớp 2 Kiểm tra Đọc hiểu: (4 điểm) (Thời gian: 30 phút) Đọc thầm bài “Câu chuyện bó đũa” (Sách Tiếng Việt 2, tập 1, tr.112) Trả lời các câu hỏi và bài tập sau: Câu 1: (2 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước các câu trả lời đúng: a) (0,5 điểm) Câu chuyện có những nhân vật nào? A. bà cụ B. ơng cụ và bốn người con C. người hàng xóm b) (0,5 điểm) Tại sao bốn người con khơng ai bẻ gãy được bĩ đũa? A. Vì họ chưa cố hết sức mình. B. Vì họ khơng thích bẻ gãy bĩ đũa. C. Vì họ cầm cả bĩ đũa mà bẻ. c) (0,5 điểm) Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? A. Dùng dao chặt gãy cả bó đũa. B. Cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc. C. Dùng kìm bẻ gãy bó đũa. d) (0,5 điểm) Người cha muốn khuyên các con điều gì? A. Anh em phải đoàn kết, thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. B. Dạy cho các con biết cách bẻ gãy bó đũa. C. Làm con phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Câu 2: (0,5 điểm) Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai thế nào? A. Bốn người con lần lượt bẻ bĩ đũa. B. Lan là bạn của tơi. C. Bơng hoa thơm ngát. Câu 3: (1 điểm) Xếp các từ dưới đây thành nhĩm: nắng, chạy, bố, mẹ, vàng tươi, giúp, ngoan ngỗn a) Từ chỉ người, sự vật: ….…………………………………………………… b) Từ chỉ hoạt động: ………………………………………………………….. c) Từ chỉ đặc điểm, tính chất: ………………………………………………… Câu 4: (0,5 điểm) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau: Cị ngoan ngỗn chăm chỉ học tập được thầy yêu bạn mến. Trường TH Lê Hồng Phong Đề 2 Họ và tên: ……………………………………………………………… Lớp : ………………………….. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I - Năm học 2012- 2013 Môn: Tiếng Việt Lớp 2 ( Kiểm tra Đọc hiểu) Đọc thầm bài “Bé Hoa” ( TV2, tập 1, trang 121) Trả lời các câu hỏi và bài tập sau: Câu 1: (2 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: a) (0,5 điểm) Gia đình nhà Hoa cĩ những ai? Bố, mẹ và Hoa. B. Mẹ, Hoa và em Nụ. C. Bố, mẹ, Hoa và em Nụ. b) (0,5 điểm) Em Nụ đáng yêu như thế nào? A. Em Nụ da trắng, hay cười. B. Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy. C. Em Nụ ngủ nhiều, ngoan và thích chơi đồ chơi. c) (0,5 điểm) Hoa đã làm gì giúp mẹ? A. Hoa nhặt rau, dọn dẹp nhà cửa giúp mẹ. B. Hoa rửa bát, nấu cơm giúp mẹ. C. Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ. d) (0,5 điểm) Trong thư gửi bố, Hoa mong muốn điều gì? A. Hoa mong bố về dạy thêm bài hát mới, dài để hát ru em ngủ. B. Hoa mong bố về thật nhanh. C. Hoa mong muốn bố sẽ mua nhiều quà cho mình. Câu 2: (0,5 điểm) Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai làm gì? A. Hoa hát ru em ngủ. B. Em Nụ ở nhà ngoan lắm. C. Em Nụ mơi đỏ hồng. Câu 3: (1 điểm) Xếp các từ được gạch chân dưới đây thành nhĩm: Mắt em Nụ mở to, trịn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. a) Từ chỉ người, sự vật: ….…………………………………………………… b) Từ chỉ hoạt động: …………………………………………………………… c) Từ chỉ đặc điểm, tính chất: ………………………………………………… Câu 4: (0,5 điểm) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau: Vạc lười biếng khơng chịu học hành suốt ngày chỉ rúc đầu vào cánh mà ngủ. Trường TH Lê Hồng Phong ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I - Năm học 2012 - 2013 Môn: Tiếng Việt Lớp 2 Kiểm tra Viết - Chính tả: (5 điểm) (Thời gian: 20 phút) I – Chính tả: (5 điểm) Bài viết: Quà của bố (TV 2, tập1, trang 106) Đoạn “Bố đi câu về, ….. mắt thao láo.” * Sai 2 lỗi trừ 1 điểm. II- Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Hãy viết từ 4 đến 5 câu kể về anh, chị, em, ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em. Trường TH Lê Hồng Phong ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I - Năm học 2012 - 2013 Môn: Tiếng Việt Lớp 2 Kiểm tra Viết - Chính tả: (5 điểm) (Thời gian: 20 phút) I – Chính tả: (5 điểm) Bài viết: Quà của bố (TV 2, tập1, trang 106) Đoạn “Bố đi câu về, ….. mắt thao láo.” * Sai 2 lỗi trừ 1 điểm. II- Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Hãy viết từ 4 đến 5 câu kể về anh, chị, em, ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em. Trường TH Lê Hồng Phong ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI KÌ I - Năm học 2012- 2013 Môn: Tiếng Việt Lớp 2 Kiểm tra Đọc hiểu: (4 điểm) (Thời gian: 30 phút) Đề 1 Đọc thầm bài “Câu chuyện bó đũa” (Sách Tiếng Việt 2, tập 1, tr.112) Câu 1: (2 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước các câu trả lời đúng: a) (0,5 điểm) B. ơng cụ và bốn người con b) (0,5 điểm) C. Vì họ cầm cả bĩ đũa mà bẻ. c) (0,5 điểm) B. Cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc. d) (0,5 điểm) A. Anh em phải đoàn kết, thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Câu 2: (0,5 điểm) C. Bơng hoa thơm ngát. Câu 3: (1 điểm) Xếp các từ thành nhĩm: a) Từ chỉ người, sự vật: nắng, bố, mẹ b) Từ chỉ hoạt động: chạy, giúp c) Từ chỉ đặc điểm, tính chất: vàng tươi, ngoan ngỗn Câu 4: (0,5 điểm) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau: Cị ngoan ngỗn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Đề 2 Đọc thầm bài “Bé Hoa” ( TV2, tập 1, trang 121) Câu 1: (2 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: a) (0,5 điểm) C. Bố, mẹ, Hoa và em Nụ. b) (0,5 điểm) B. Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy. c) (0,5 điểm) C. Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ. d) (0,5 điểm) A. Hoa mong bố về dạy thêm bài hát mới, dài để hát ru em ngủ. Câu 2: (0,5 điểm) A. Hoa hát ru em ngủ. Câu 3: (1 điểm) Xếp các từ thành nhĩm: a) Từ chỉ người, sự vật: Mắt, em Nụ, Hoa b) Từ chỉ hoạt động: mở , nhìn c) Từ chỉ đặc điểm, tính chất: to, trịn, đen láy Câu 4: (0,5 điểm) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau: Vạc lười biếng, khơng chịu học hành, suốt ngày chỉ rúc đầu vào cánh mà ngủ. Trường TH Lê Hồng Phong ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I - Năm học 2012- 2013 Môn: Tiếng Việt Lớp 2 Kiểm tra Viết (10 điểm) I – Chính tả: ( 5 điểm) Bài viết: Cị và Vạc Cị và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cị ngoan ngỗn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Cịn Vạc thì lười biếng, khơng chịu học hành, suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh mà ngủ. Cị khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Sai 2 lỗi trừ 1 điểm II- Tập làm văn: ( 5 điểm) Đề bài: Em hãy quan sát bức tranh trang 148, sách Tiếng Việt 2, tập 1 rồi kể về một trong hai con vật cĩ trong bức tranh. Trường TH Lê Hồng Phong ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I - Năm học 2012- 2013 Môn: Tiếng Việt Lớp 2 Kiểm tra Viết (10 điểm) I – Chính tả: ( 5 điểm) Bài viết: Cị và Vạc Cị và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cị ngoan ngỗn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Cịn Vạc thì lười biếng, khơng chịu học hành, suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh mà ngủ. Cị khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Sai 2 lỗi trừ 1 điểm II- Tập làm văn: ( 5 điểm) Đề bài: Em hãy quan sát bức tranh trang 148, sách Tiếng Việt 2, tập 1 rồi kể về một trong hai con vật cĩ trong bức tranh. Tập làm văn - Nội dung đúng yêu cầu, đảm bảo độ dài từ 4 câu trở lên: 3 điểm - Sử dụng từ ngữ phù hợp, đúng ngữ pháp, khơng sai lỗi chính tả: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch: 1 điểm

File đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 23.doc
Giáo án liên quan