Bài 1 ( 3 điểm ) a. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
256 ; 258 ; 6654 ; . ; 6656 . ; 361 ; 364 ; 367 .; 201 ; 203; 205
b. Cho các số 2718; 8325; 564; 23890
- Các số chia hết cho 3 là: .
- Các số chia hết cho 5 là: .
- Các số chia hết cho 2 và 5 là: .
- Các số chia hết cho 5 và 9 là: .
16 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3057 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối kỳ II – lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
……………………………
7) Đỏnh dấu phẩy vào cõu văn sau cho thớch hợp:
-Đờm đú tụi ngủ khụng yờn lục đục dậy từ nửa đờm ngồi nghĩ cỏch giấu truyền đơn.
MễN TIẾNG VIỆT - KHỐI 5
II/ PHẦN VIẾT
1. Chớnh tả : Thời gian viết bài 15 phỳt
GV đọc cho học sinh (nghe-viết) bài chớnh tả: “ Sang năm con lờn bảy” Viết từ " Mai rồi con lớn khụn ……hết bài" ( Tiếng Việt lớp 5-tập 2-trang 149 )
2.Tập làm văn : ( Thời gian 35 phỳt )
Đề bài : Tả cụ giỏo ( hoặc thầy giỏo ) đó từng dạy dỗ em và để lại cho em
nhiều ấn tượng và tỡnh cảm tốt đẹp.
ĐỀ THI HỌC Kè 2 MễN TIẾNG VIỆT LỚP 5
II - Đọc thầm và làm bài tập (5điểm)
* Đọc bài văn sau: Vầng trăng quờ em
Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhụ lờn từ sau lũy tre xanh thẫm. Hỡnh như cũng từ vầng trăng, làn giú nồm thổi mỏt rượi làm tuụn chảy những ỏnh vàng tràn lờn súng lỳa trải khắp cỏnh đồng. Ánh vàng đi đến đõu, nơi ấy bỗng bừng lờn tiếng hỏt ca vui nhộn. Trăng đi đến đõu thỡ lũy tre được tắm đẫm màu sữa tới đú. Trăng lẩn trốn trong cỏc tỏn lỏ cõy xanh rỡ của những cõy đa cổ thụ đầu thụn. Những mắt lỏ ỏnh lờn tinh nghịch. Trăng chỡm vào đỏy nước. Trăng úng ỏnh trờn hàm răng, trăng đậu vào đỏy mắt. Trăng ụm ấp mỏi túc bạc của cỏc cụ già. Hỡnh như cả thụn em khụng mấy ai ở trong nhà. Nhà nào nhà nấy quõy quần, tụ họp quanh chiếc bàn nhỏ hay chiếc chiếu giữa sõn. Ai nấy đều ngồi ngắm trăng. Cõu chuyện mựa màng nảy nở dưới trăng như những hạt lỳa vàng đang phơi mỡnh trong ỏnh trăng. Đú đõy vang vọng tiếng hỏt của cỏc anh chị thanh niờn trong xúm. Tiếng gàu nước va vào nhau kờu loảng xoảng. Tất cả mọi õm thanh đều nhuộm ỏnh trăng ngời. Nơi đú cú một chỳ bộ đang giận mẹ ngồi trong búng tối. Ánh trăng nhẹ nhàng đậu lờn trỏn mẹ, soi rừ làn da nhăn nheo và cỏi mệt nhọc của mẹ. Chỳ bộ thấy thế, bước nhẹ nhàng lại với mẹ. Một làn giú mỏt đó làm cho những sợi túc của mẹ bay bay.
Khuya. Vầng trăng càng lờn cao và thu nhỏ lại. Làng quờ em đó yờn vào giấc ngủ. Chỉ cú vầng trăng thao thức như canh chừng cho làng em.
Phan Sĩ Chõu
2. Dựa vào nội dung bài đọc, em hóy khoanh trũn vào chữ cỏi trước cõu trả lời đỳng nhất.
1/ Trong bài văn, sự vật nào được nhõn húa?
a. Ánh trăng, vầng trăng. b. Lũy tre, mắt lỏ.
c. Cả a và b. d. Cả a và b sai.
2/ Bài văn thuộc thể loại:
a. Kể chuyện. b. Tả cảnh.
c. Tả người. d. cả 3 sai
3/ Tỏc giả quan sỏt cảnh vật dưới ỏnh trăng bằng:
a. Thị giỏc, xỳc giỏc. b. Thớnh giỏc
c. Cả 2 ý trờn đỳng. d .Cả 2 ý trờn sai
4/ Tỏc giả tả kỹ ỏnh trăng nhằm núi lờn điều gỡ?
.a. Tỏc giả thớch ngắm trăng.
b. Đờm trăng sỏng lan tỏa vào vạn vật.
c. Ánh trăng đó gắn bú với tỏc giả.
d. Ánh trăng đó gắn bú với tỏc giả và con người ở làng quờ
5/ Bài văn trờn cú mấy cõu ghộp?
a. 2 cõu.
b. 4 cõu.
c. 3 cõu.
d. 5 cõu
6/ Cõu “Trăng ụm ắp mỏi túc bạc của cỏc cụ già” thuộc kiểu cõu:
a. Ai là gỡ?
b. Ai làm gỡ?
c. Ai thế nào?
d. khụng phải kiểu cõu.
7/ Dấu phẩy trong cõu “Chỳ bộ thấy thế, bước nhẹ nhàng lại với mẹ”:
a. Ngăn cỏch cỏc từ cựng làm vị ngữ
b. Ngăn cỏch cỏc vế cõu.
.c. Ngăn cỏch trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
d. Ngăn cỏch cỏc vế cõu trong cõu ghộp.
8/ Trong cõu: “Ai nấy đều ngồi ngắm trăng”, chủ ngữ là:
a. Ai
b. Ai nấy
c. Ai nấy đều
d. Ngồi
9/ Trong bài “trăng” được nhõn húa qua cỏc từ ngữ:
a. lẩn trốn, ụm ấp, đi.
b. úng ỏnh, đậu, chỡm.
c. Cả a và b đều đỳng.
d. Cả a và b đều sai.
10/ Từ nước trong “đỏy nước” và từ nước trong “yờu nước” là:
a. Những từ đồng nghĩa.
b. Một từ cú nhiều nghĩa.
c. Tất cả điều sai.
d. Những từ đồng õm.
B. KIỂM TRA VIẾT
I . Chớnh tả.(5điểm) Nghe - viết (GV đọc cho HS viết một đoạn trong bài Tà ỏo dài Viờt Nam TV lớp 5 tập II trang 122 ,từ Áo dài phụ nữ đến chiếc ỏo dài tõn thời)
II . Tập làm văn (5điểm) Tả quang cảnh trường em trước buổi học.
ĐỀ THI HỌC Kè 2 MễN TIẾNG VIỆT LỚP 5
PHẦN I/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
A- Đọc thành tiếng và trả lời cõu hỏi bài tập đọc: (5đ)
B- Đọc thầm và làm bài tập: (5đ)
- HS đọc thầm bài “Những cỏnh buồm” SGK Tiờ́ng Viợ̀t 5- tập 2, trang 140-141. sau đú, dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào trước ý trả lời đỳng cho mỗi cõu hỏi, bài tập dưới đõy:
Cõu 1 (0,5 điờ̉m): Ai là tỏc giả bài thơ “Những cỏnh buồm”?
a. Tố Hữu. b. Hoàng Trung Thụng. c. Phạm Đỡnh Ân.
Cõu 2 (0,5 điờ̉m): Cụm từ nào tả người cha in trờn cỏt?
a. Cao lồng lộng? b. Trũn chắc nịch. c. Dài lờnh khờnh..
Cõu 3 (0,5 điờ̉m): . Từ nào tả búng đứa con in trờn cỏt?
a. Thấp đậm đà. b. Trũn chắc nịch. c. Cao lồng lộng.
Cõu 4 (0,5 điờ̉m): Bạn nhỏ trong bài ra biển lần thứ mấy?
a. Lần thứ nhất. b. Lần thứ hai. c. Lần thứ ba.
Cõu 5 (0,5 điờ̉m): Cõu hỏi của người bạn nhỏ gợi cho cha bạn nhớ lại điều gỡ?
a. Nhớ lại thời trai trẻ.
b. Nhớ lại những ước mơ của mỡnh khi cũn nhỏ.
c. Nhớ lại những năm thỏmg gắn bũ với biển.
Cõu 6 (0,5 điờ̉m): Bạn nhỏ trong bài hỏi mượn cha cỏnh buồm trắng để làm gỡ?
a. Để xem nú to bằng nào? b. Đi tỡm cỏi mới, cỏi lạ. c. Để nú đưa con đi chơi xa.
Cõu 7 (0,5 điờ̉m): Chọn từ thớch hợp ở cụ̣t B, điền vào chỗ (....) trong khổ thơ ở cụ̣t A sau:
A
B
“Hạnh phỳc khú khăn hơn.
Mọi điều con đó thấy
Nhưng là con (...) lấy
Từ chớnh bàn tay con”.
a. Rành.
b. Dành.
c. Giành
Cõu 8 (0,5 điờ̉m): Dấu hai chấm trong cõu văn sau cú tỏc dụng gỡ?
“Những cảnh đẹp của đất nước hiện ra : cỏnh đồng với những đàn trõu đang thung thăng gặm cỏ; dũng sụng với những đoàn thuyền ngược xuụi”
a. Bỏo hiệu bộ phận cõu đứng sau giải thớch cho bộ phận cõu đứng trước.
b. Dẫn lời núi trực tiếp.
c. Ngăn cỏch bộ phận trạng ngữ trong cõu.
Cõu 9 (0,5 điờ̉m): Đề văn nào sau đõy yờu cầu tả con vật?
a. Em hóy tả một con suối vào mựa xuõn.
b. Em hóy tả một con đờ mà em biết.
c. Em hóy tả một con gà trống đang tập gỏy.
Cõu 10 (0,5 điờ̉m): Trạng ngữ của cõu sau thuộc loại nào?
“Trong khu vườn ngập nắng vàng, cỏc loài hoa đua nhau khoe sắc thắm và tỏa ngỏt hương thơm”.
a. Trạng ngữ chỉ thời gian.
b. Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
c. Trạng ngữ chỉ mục đớch.
B- Tập làm văn: (5 điờ̉m).
Đề bài: Tả một người thõn trong gia đình em.
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II
MễN : TIẾNG VIỆT
I/ ĐỌC -HIỂU: ĐỌC BÀI : QUấ HƯƠNG.
Chị Sứ yờu biết bao nhiờu cỏi nơi chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khúc đầu
tiờn, nơi quả ngọt trỏi say đó thắm hồng da dẻ chị. Chớnh tại nơi này, mẹ chị đó hỏt
ru chị ngủ. Và đến lỳc làm mẹ, chị lại hỏt ru con những cõu hỏt ngày xưa.
Chị Sứ yờu Hũn Đất bằng tỡnh yờu như là mỏu thịt. Chị thương ngụi nhà sàn lõu
năm cú cỏi bậc thang, nơi mà bất cứ lỳc nào đứng đú chị cũng cú thể nhỡn thấy
súng biển, thấy xúm nhà xen lẫn trong vườn cõy, thấy ruộng đồng, thấy nỳi Ba Thờ
vũi vọi xanh lam cứ mỗi buổi hoàng hụn lại hiện trắng những cỏnh cũ.
Ánh nắng lờn tới bờ cỏt, lướt qua những thõn tre nghiờng nghiờng vàng úng.
Nắng đó chiếu sỏng loà cửa biển. Xúm lưới cũng ngập trong ỏnh nắng đú. Sứ nhỡn
những làn khúi bay lờntừ cỏc mỏi nhà chen chỳc của bà con làng biển. Sứ cũn thấy
rừ những vạt lưới đan bằng sợi ni lụng úng vàng phất phơ bờn cạnh những vạt lưới
đen ngăm, trựi trũi.
Nắng sớm đẫm chiếu người Sứ. Ánh nắng chiếu vào đụi mắt chị, tắm mượt
mỏi túc, phủ đầy đụi bờ vai trũn trịa của chị.
( Anh Đức)
Dựa vào bài tập đọc trờn ,trả lời cỏc cõu hỏi sau : (Khoanh vào chữ cỏi đặt trước
cõu trả lời đỳng)
1/ Tờn vựng quờ được tỏc giả tả trong bài văn?
A. Ba Thờ
B. Hũn Đất
C. Khụng cú tờn
2/ Quờ hương của chị Sứ là :
A. Thành phố
B. Vựng nỳi
C. Vựng biển
3/ Những từ ngữ nào phự hợp để tả vựng quờ của chị Sứ ?
A. Cỏc mỏi nhà chen chỳc
B. Nỳi Ba Thờ vũi vọi xanh lam
C. Súng biển, cửa biển, xúm lưới, làng biển, lưới.
4/ Những từ ngữ nào cho thấy nỳi Ba Thờ là một ngọn nỳi cao?
A. Xanh lam
B. Vũi vọi
C. Hiện trắng những cỏnh cũ
5/ Bài văn trờn được sử dụng rất nhgiều tư lỏy. Đú là:
A. Oa oa, da dẻ, vũi vọi, nghiờng nghiờng, chen chỳc, phất phơ, trựi trũi, trũn
trịa.
B. Vũi vọi, nghiờng nghiờng, phất phơ, vàng úng, sỏng loỏ, trựi trũi, trũn trịa,
xanh lam.
C. Oa oa, da dẻ, vũi vọi, chen chỳc, phất phơ, trựi trũi, trũn trịa, nhà sàn
6/ Từ lờn trong cõu Ánh nắng lờn tới bờ cỏt cú thể được thay thế bằng từ:
A. Đi B. Mọc C. Trải
7/ Trong những từ sau, từ nào là từ gần nghĩa với từ yờu?
A. Thương B. Nhớ C. Quý
8/ Nghĩa của chữ tiờn trong đầu tiờn cựng nghĩa với chữ tiờn nào dưới đõy ?
A. Tiờn tiến B. Trước tiờn C. Thần tiờn
9/ Trong cỏc cõu văn sau, cõu nào sử dụng biện phỏp tu từ nhõn hoỏ?
A. Ánh nắng chiếu vào đụi mắt chị, tắm mượt mỏi túc chị, phủ đầy đụi bờ vai
trũn trịa của chị.
B. Nắng đó chiếu sỏng loà cửa biển.
C. Sứ cũn nhỡn thấy rừ những vạt lưới đan bằng sợi ni lụng úng vàng, phất phơ
bờn cạnh vạt lưới đen ngăm trựi trũi.
10/ Xỏc định chủ ngữ trong cõu Chị Sứ yờu biết bao cỏi chốn này, nơi chị oa oa
cất tiếng khúc đầu tiờn.
A. Chị Sứ
B. Cỏi chốn này
C. Cõu khụng cú chủ ngữ
II/ CHÍNH TẢ:(Nghe viết ) Viết một đoạn của bài : Người đi săn và con nai
Người đi săn mải ngắm con nai, mồ hụi ướt đẫm trờn trỏn. Cỏi dõy da tụt
xuống, ỏnh đốn lú lệch vào búng tối, mất búng con nai. Con nai chạy biến. Người
đi săn luống cuống giơ tay nõng chiếc dõy da lờn. Nhưng trong làn sỏng đốn khụng
thấy con nai đõu.
Người đi săn ngơ ngẩn xuống đồi.
Vầng trăng đó nhỡn thấy tất cả, mỉm cười:
- Ngủ ngon được đấy! Chỳc ngủ ngon!
Lỏt sau, người đi săn đó ngồi trước bếp lửa. Khẩu sỳng, bao đạn lại treo lờn
hốc cột gỏc bếp. Đờm ấy, trong giất ngủ dỡu dịu, anh chiờm bao thấy con nai.
Chưa bao giờ anh thấy một con nai đỏng yờu đến thế !
( Tụ Hoài)
III/ TẬP LÀM VĂN :
Hóy tả lại một người thõn của em
File đính kèm:
- de thi cuoi nam toan va tieng viet lop 5.doc