Đề kiểm tra cuối học kỳ II - Năm học: 2012 – 2013 Môn: Tiếng Việt Lớp 4 Trường Tiểu Học Hưng Mỹ

Một người cha dẫn cậu con trai đi cắm trại ở một vùng quê để cậu bé hiểu được cuộc sống bình dị của những người ở đó. Hai cha con họ sống chung với gia đình nông thôn. Trên đường về, người cha hỏi: “ Con thấy chuyến đi thế nào?”

- Tuyệt lắm cha ạ! – Cậu bé đáp.

- Vậy con đã học được gì từ chuyến đi này/ - Người cha hỏi tiếp.

- Ở nhà, chúng ta chỉ có một con chó, còn mọi người ở đây thì có tới bốn con. Chúng ta chỉ có một hồ bơi trong vườn, còn họ có cả một dòng sông. Chúng ta thắp sáng bằng những bóng đèn điện, còn họ đêm đến lại có rất nhiều ngôi sao tỏa sáng. Nhà mình có những cửa sổ nhưng họ có cả một bầu trời bao la. Cảm ơn cha đã cho con thấy cuộc sống bên ngoài rộng mở và đẹp làm sao!

 

doc2 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1473 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kỳ II - Năm học: 2012 – 2013 Môn: Tiếng Việt Lớp 4 Trường Tiểu Học Hưng Mỹ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC HƯNG MỸ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - NĂM HỌC: 2012 – 2013 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4 - Thời gian: 40 phút Hä vµ tªn : ........................................................................Líp : .......................... Điểm Nhận xét của giáo viên A. Bµi kiÓm tra ®äc: ( 10 điểm) I. §äc thµnh tiÕng (6 ®iÓm) : GV cho häc sinh bắt thăm đọc một bài theo quy định và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung đọc. II. §äc thÇm vµ lµm bµi tËp (4 ®iÓm) MỘT CHUYẾN ĐI XA Một người cha dẫn cậu con trai đi cắm trại ở một vùng quê để cậu bé hiểu được cuộc sống bình dị của những người ở đó. Hai cha con họ sống chung với gia đình nông thôn. Trên đường về, người cha hỏi: “ Con thấy chuyến đi thế nào?” - Tuyệt lắm cha ạ! – Cậu bé đáp. - Vậy con đã học được gì từ chuyến đi này/ - Người cha hỏi tiếp. - Ở nhà, chúng ta chỉ có một con chó, còn mọi người ở đây thì có tới bốn con. Chúng ta chỉ có một hồ bơi trong vườn, còn họ có cả một dòng sông. Chúng ta thắp sáng bằng những bóng đèn điện, còn họ đêm đến lại có rất nhiều ngôi sao tỏa sáng. Nhà mình có những cửa sổ nhưng họ có cả một bầu trời bao la. Cảm ơn cha đã cho con thấy cuộc sống bên ngoài rộng mở và đẹp làm sao! Khoanh vµo ch÷ c¸i ®Æt tr­íc c©u tr¶ lêi ®óng nhÊt 1, Người cha trong câu chuyện đã đưa người con đi đâu? a. Đi đến vùng biển. b. Đi đến vùng rừng núi. c. Đi về một vùng quê. 2, Họ đã sống ở đâu trong thời gian đó? a. Trong nhà nghỉ. b. Trong nhà một người nông dân. c. Trong khách sạn. 3, Người con trai thấy cuộc sống của những người nông dân như thế nào? a. Những người nông dân thật nghèo, nhà ở của họ không có hồ bơi và đèn điện. b. Những người nông dân sống thật nghèo nàn, bình dị. Họ thường nuôi nhiều chó trong nhà. c. Những người nông dân có cuộc sống tươi đẹp, gần gũi với thiên nhiên và không gian bao la. 4, Dấu hai chấm trong trường hợp sau có tác dụng gì? Trên đường về, người cha hỏi: “ Con thấy chuyến đi thế nào?” a. Dấu hai chấm dùng để giải thích. b. Dấu hai chấm dùng để dẫn lời nói của nhân vật. 5, Xác định chủ ngữ, vĩ ngữ trong câu văn sau: - Hai cha con họ sống chung với gia đình nông thôn. 6, Đặt một câu có trạng ngữ chỉ thời gian. ……………………………………………………………………………………………… B. KiÓm tra viÕt : (10 ®iÓm) I. ChÝnh t¶ (nghe- viÕt) (4đ): Con chuồn chuồn nước. (Đoạn 1) SGK-TV4-T2 (tranh 127) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... II. TËp lµm v¨n (6 ®iÓm) Em hãy tả một con vật nuôi mà em biết. ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docde thi dinh ky lan 4 2 mon Toan va Tieng Viet.doc