Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt – Khối 5 Năm học: 2013 - 2014

Câu 1/ Phụ nữ Việt Nam xưa thường mặc áo lối mớ nào?

a. Lối mớ ba, mớ bảy.

b. Lối mớ bảy, mớ ba.

c. Lối mớ ba, mớ tám.

d. Lối mớ tám, mớ ba.

Câu 2/ Từ đầu thế kỉ XIX áo dài phụ nữ có mấy loại?

a. Có một loại.

b. Có hai loại.

c. Có ba loại.

d. Có bốn loại.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1098 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt – Khối 5 Năm học: 2013 - 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: ……………………………. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Lớp: ……………………………….. MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 5 Họ và tên: …………………………. Năm học: 2013 - 2014 Thời gian: 60 phút Điểm Lời phê của GV I / KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm). * Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm). Học sinh đọc thầm bài tập đọc “Tà áo dài Việt Nam” (SGK TV 5, tập 2 - trang 122) và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 7 và trả lời câu 8 đến câu 10. Câu 1/ Phụ nữ Việt Nam xưa thường mặc áo lối mớ nào? a. Lối mớ ba, mớ bảy. b. Lối mớ bảy, mớ ba. c. Lối mớ ba, mớ tám. d. Lối mớ tám, mớ ba. Câu 2/ Từ đầu thế kỉ XIX áo dài phụ nữ có mấy loại? a. Có một loại. b. Có hai loại. c. Có ba loại. d. Có bốn loại. Câu 3/ Áo tứ thân may mấy mảnh ghép lại? a. Chỉ may một mảnh. b. May hai mảnh ghép lại. c. May ba mảnh ghép lại. d. May bốn mảnh ghép lại. Câu 4/ Áo tứ thân và áo năm thân có gì khác nhau? a. Vạt trái và vạt phải bằng nhau. b. Vạt phải gấp đôi vạt trái. c. Vạt trước phía trái may ghép từ hai thân vải, thành ra rộng gấp đôi vạt phải. d. Vạt trước phía phải may ghép từ hai thân vải, thành ra rộng gấp đôi vạt trái. Câu 5/ Áo dài cổ truyền được cải tiến vào năm nào của thế kỷ thứ mấy? a. Năm 20 của thế kỷ XIX. b. Năm 30 của thế kỷ XX. c. Năm 10 của thế kỷ XXI. d. Năm 30 của thế kỷ XIX. Câu 6/ Áo dài tân thời là sự kết hợp hài hòa giữa? a. Phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo b. Phong cách phương Tây hiện đại, trẻ trung. c. Cả hai ý trên.  Câu 7/ Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây khuyên chúng ta: “Khi được sung sướng hưởng thành quả, phải nhớ đến người có công gây dựng nên”? a. Uống nước nhớ nguồn. b. Có công mài sắt có ngày nên kim.  c. Học thầy không tày học bạn. d. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. Câu 8/ Có thể đặt dấu hai chấm vào chỗ nào trong câu văn sau? Bố dặn bé Lan “Con phải học xong mới được đi chơi đấy”!  Câu 9/ Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép. Nhờ siêng năng, chăm chỉ học tập mà……………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Câu 10/ Gạch chân dưới cặp từ hô ứng trong các câu sau: a. Trời càng nắng gắt, hoa phượng càng đỏ rực. b. Thủy Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu. II/ KIỂM TRA VIẾT (10 điểm). 1/ Chính tả (5 điểm). Học sinh nghe viết bài “Con gái” trang 112 Tiếng Việt 5 tập 2 (Từ Mẹ sắp sinh em bé … đến … nấu cơm giúp mẹ.) 2/ Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Em hãy tả một người thân trong gia đình em mà em yêu quý nhất. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 5 NĂM HỌC: 2013 -2014. A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm). I / Đọc thành tiếng (5 điểm). II/ Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm). Học sinh khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Câu 1/ a. Lối mớ ba, mớ bảy. Câu 2/ b. Có hai loại. Câu 3/ b. May hai mảnh ghép lại. Câu 4/ c.Vạt trước phía trái may ghép từ hai thân vải, thành ra rộng gấp đôi vạt phải. Câu 5/ b. Năm 30 của thế kỷ XX. Câu 6/ c. Cả hai ý trên. 7/ a. Uống nước nhớ nguồn. Câu 8/ Bố dặn bé Lan: “Con phải học xong mới được đi chơi đấy”!  Câu 9/ VD: Nhờ siêng năng, chăm chỉ học tập mà bạn Tuấn trở thành học sinh giỏi của lớp. Câu 10/ Học sinh gạch đúng mỗi câu được 0,25 điểm. a. Trời càng nắng gắt, hoa phượng càng đỏ rực. b. Thủy Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu. B/ Kiểm tra viết (10 điểm). 1/ Chính tả (5 điểm). Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (5 điểm) Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh. Không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm/1 lỗi *Lưu ý: nếu viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,…bị trừ 1 điểm toàn bài . 2/ Tập làm văn (5 điểm). + Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm. - Viết bài văn đủ các phần: Mở bài, thân bài, kết bài, đúng yêu cầu đã học, bài viết dài 15 câu trở lên - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. + Tùy theo trình độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết. GV có thể cho các mức điểm (4.5; 4; 3.5; 3; 2.5; 2; 1.5; 1; 0.5).

File đính kèm:

  • docDe kiem tra mon Tieng Viet.doc
Giáo án liên quan