Câu 1: (2,0 điểm)
a/ Hãy nêu định nghĩa cường độ điện trường và viết công thức?
b/ Phát biểu định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường và viết công thức?
Câu 2: (1,0 điểm). Hãy nêu định nghĩa dòng điện không đổi và viết công thức?
Câu 3: (1,0 điểm). Hãy nêu bản chất dòng điện trong kim loại?
Câu 4: (1,0 điểm). Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn , đặt cách nhau 10(cm) trong chân không. Tính lực tác dụng lên hai điện tích?
Câu 5: (1,0 điểm). Một tấm kim loại được đem mạ niken bằng phương pháp điện phân. Diện tích bề mặt tấm kim loại là 40 , cường độ dòng điện qua bình điện phân là 2A. Niken có khối lượng riêng , A = 58, n = 2. Chiều dày của lớp niken trên tấm kim loại sau khi điện phân 30 phút là bao nhiêu?
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 427 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng môn Vật Lí Lớp 11 - Đề số 7 - Năm học 2013-2014 - Sở giáo dục và đào tạo Đồng Tháp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỒNG THÁP
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Năm học: 2012-2013
Môn thi: VẬT LÝ- LỚP 11
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 17/12/2012
ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Đề gồm có 01 trang)
Đơn vị ra đề: THPT HỒNG NGỰ 2
A. Phần chung cho tất cả thí sinh: (6,0 điểm).
Câu 1: (2,0 điểm)
a/ Hãy nêu định nghĩa cường độ điện trường và viết công thức?
b/ Phát biểu định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường và viết công thức?
Câu 2: (1,0 điểm). Hãy nêu định nghĩa dòng điện không đổi và viết công thức?
Câu 3: (1,0 điểm). Hãy nêu bản chất dòng điện trong kim loại?
Câu 4: (1,0 điểm). Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn , đặt cách nhau 10(cm) trong chân không. Tính lực tác dụng lên hai điện tích?
Câu 5: (1,0 điểm). Một tấm kim loại được đem mạ niken bằng phương pháp điện phân. Diện tích bề mặt tấm kim loại là 40, cường độ dòng điện qua bình điện phân là 2A. Niken có khối lượng riêng , A = 58, n = 2. Chiều dày của lớp niken trên tấm kim loại sau khi điện phân 30 phút là bao nhiêu?
B. Phần riêng: (4,0 điểm). Thí sinh chỉ được chọn một trong 2 phần
I. Phần dành cho chương trình chuẩn
Câu 6: (1,0 điểm). Có hai điện tích và đặt cách nhau 18cm trong chân không. Điện tích , . Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách đều hai điện tích đó?
Câu 7: (1,0 điểm). Mắc một điện trở 15 vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1 thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 7,5V. Tính công suất của nguồn điện?
Câu 8: (2,0 điểm). E1,r1 E2,r2
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết suất điện động E1 = 12V, E2= 6V, điện trở trong r1 = r2 = 0,1 . Điện trở mạch ngoài R1 = 5 , R2 = 12 , R3 = 8 .
a/ Tính điện trở mạch ngoài?
b/ Tính hiệu điện thế giữa hai điểm C và B?
A * * B
R2
c
*
R1
R3
II. Phần dành cho chương trình nâng cao
Câu 6: (1,0 điểm). Có hai điện tích và đặt tại hai điểm A, B cách nhau 40cm trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại điểm N có AN = 20(cm); BN = 60(cm)?
Câu 7: (1,0 điểm). Mắc một điện trở 7,5 vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 0,5 thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 3,75V. Tính công suất của nguồn điện?
Câu 8: (2,0 điểm
E, r
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 12,5(V) và có điện trở trong r = 0,4(); bóng đèn có ghi số 12V-6W; bóng loại 6V-4,5W;là một biến trở.
a/ Chứng tỏ rằng khi điều chỉnh biến trở có giá trị 8() thì các đèn và sáng bình thường?
b/ Tính công suất và hiệu suất của nguồn điện khi đó? Hết
Đ1
Đ2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỒNG THÁP
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Năm học: 2012-2013
Môn thi: VẬT LÝ- LỚP 11
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Hướng dẫn chấm gồm có 02 trang)
Đơn vị ra đề: THPT HỒNG NGỰ 2
A. Phần chung:
Câu
Nội dung yêu cầu
Điểm
Câu 1: (2,0 đ)
a/ - Nêu đúng định nghĩa
- Công thức:
b/ - Nêu đúng định nghĩa
- Công thức:
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2: (1,0 đ)
- Phát biểu đúng định nghĩa
- Biều thức:
0,5đ
0,5đ
Câu 3: (1,0 đ)
Phát biểu đúng bản chất dòng điện trong kim loại
1,0đ
Câu 4: (1,0 đ)
Ta có:
0,5đ
0,5đ
Câu 5: (1,0 đ)
d =
d = 0,03 mm
0,5đ
0,5đ
B. Phần riêng
I. Chương trình chuẩn.
Câu 6: (1,0đ)
+
0,5đ
0,5đ
Câu 7: (1,0đ)
E = U + rI = 7,5 + 1.0,5 = 8V
Png = E I = 8.0,5 = 4W
0,25đ
0,5đ
0,25đ
Câu 8: (2,0đ)
a/ RN = 9,8
b/ I = (E1 + E2)/(r1 + r2 + RN) = 1,8A
UAB = E1 – Ir1 = 11,82 V
UAC = R1.I1 = 9V
UCB = UAC + UAB = - 9 + 11,82 = 2,82V
1,0đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
II. Chương trình nâng cao
Câu 6: (1,0đ)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 7: (1,0đ)
E = U + rI = 3,75 + 0,5.0,5 = 4,5V
Png = E I = 4,5.0,5 = 2,25W
0,25đ
0,5đ
0,25đ
Câu 8: (2,0đ)
a/ So sánh
b/ Png = 15,625W
H = 0,96 = 96%
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Lưu ý: + Sai hoặc thiếu đơn vị trừ 0,25 điểm cho toàn bài
+ Học sinh giải cách khác lập luận đúng cho điểm tối đa bài đó. HẾT
File đính kèm:
- [VNMATH.COM]LY 11 HKI-HN2.doc