Đề kiểm tra chất lượng môn Vật Lí Lớp 11 - Đề số 25 - Năm học 2012-2013 - Sở giáo dục và đào tạo Đồng Tháp

Câu 1 : (2đ) Phát biểu và viết biểu thức của định luật Cu-lông. (giải thích và ghi đơn vị các đại lượng)

Câu 2 : (1đ) Thế nào là dòng điện không đổi. Viết biểu thức tính cường độ dòng điện không đổi.

Câu 3 : (1đ) Giải thích nguyên nhân gây ra điện trở trong kim loại.

 

 Câu 4: (1đ) Tính cường độ điện trường và vẽ véctơ cường độ điện trường do một điện tích điểm Q=-8.10-9C gây ra tại một điểm M cách nó 2cm trong môi trường có hằng số điện môi .

Câu 5: (1đ) Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken. Đương lượng điện hóa của niken là k = 0,30 g/C. Khi cho dòng điện có cường độ 4 A chạy qua bình này trong khoảng thời gian 30 phút thì khối lượng của niken bám vào catôt bằng bao nhiêu?

B. Phần riêng

a. Phần dành cho chương trình cơ bản

Câu 6A (1điểm): Hai điện tích điểm như nhau có đô lớn 5.10-9C đặt trong chân không, lực đẩy giữa chúng là 2,5.10-4N. Tìm khoảng cách giữa chúng.

Câu 7A (1điểm): Cho dòng điện không đổi có cường độ 0,5 A chạy qua bóng đèn.Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc bóng đèn trong 10 phút.

 

doc5 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 410 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng môn Vật Lí Lớp 11 - Đề số 25 - Năm học 2012-2013 - Sở giáo dục và đào tạo Đồng Tháp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013 Môn thi: VẬT LÝ- Lớp 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: /12/2012 ĐỀ ĐỀ XUẤT (Đề gồm có 02 trang) Đơn vị ra đề: THPT TAM NÔNG A. Phần chung Câu 1 : (2đ) Phát biểu và viết biểu thức của định luật Cu-lông. (giải thích và ghi đơn vị các đại lượng) Câu 2 : (1đ) Thế nào là dòng điện không đổi. Viết biểu thức tính cường độ dòng điện không đổi. Câu 3 : (1đ) Giải thích nguyên nhân gây ra điện trở trong kim loại. Câu 4: (1đ) Tính cường độ điện trường và vẽ véctơ cường độ điện trường do một điện tích điểm Q=-8.10-9C gây ra tại một điểm M cách nó 2cm trong môi trường có hằng số điện môi . Câu 5: (1đ) Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken. Đương lượng điện hóa của niken là k = 0,30 g/C. Khi cho dòng điện có cường độ 4 A chạy qua bình này trong khoảng thời gian 30 phút thì khối lượng của niken bám vào catôt bằng bao nhiêu? B. Phần riêng a. Phần dành cho chương trình cơ bản Câu 6A (1điểm): Hai điện tích điểm như nhau có đô lớn 5.10-9C đặt trong chân không, lực đẩy giữa chúng là 2,5.10-4N. Tìm khoảng cách giữa chúng. Câu 7A (1điểm): Cho dòng điện không đổi có cường độ 0,5 A chạy qua bóng đèn.Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc bóng đèn trong 10 phút. Câu 8A (2điểm): Cho mạch điện sau: Mỗi nguồn có cùng suất điện động và điện trở trong: Tính cường độ dòng điện chạy qua R1? R1 R2 b. Phần dành cho chương trình nâng cao Câu 6B (1điểm): Một electron bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN dài 4 cm, có phương làm với đường sức điện một góc 600. Biết cường độ điện trường trong tụ là 1000 V/m. Công của lực điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu? Câu 7B (1điểm): Mắc một dây có điện trở 2 Ω với một pin có suất điện động 1,1 V thì có dòng điện 0,5 A chạy qua dây. Tính cường độ dòng điện nếu xảy ra đoản mạch? Câu 8B (2điểm): R1=4, R2=6 R3=5, R4=7 Tính cường độ dòng điện qua R1? R1 R3 R4 R2 Cho mạch điện như hình vẽ . HẾT. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013 Môn thi: VẬT LÝ Lớp 11 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT (Hướng dẫn chấm gồm có 3 trang) Đơn vị ra đề: THPT TAM NÔNG Câu Nội dung yêu cầu Điểm Phần chung Câu 1 (2,0 đ) Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có : Phương trùng với đường thẳng nối liền 2 điện tích 0.5 0.5 0.5 0.5 Độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng trong hệ SI thì k = 9.109N.m2/C2 F : lực tương tác (N) q1,q2 : điện tích (C) r : khoảng cách (m) Câu 2 (1,0 đ) Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian 0.5 Cường độ dòng điện không đổi tính bằng công thức đơn giản hơn: 0.5 Câu 3 (1,0 đ) Do sự mất trật tự của mạng tinh thể cản trở chuyển động của electron tự do, là nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại. 1.0 Câu 4 (1,0 đ) Cường độ điện trường tại M: 0.25 0.5 0.25 M Câu 5 (1,0 đ) Khối lượng niken bám vào catốt: 0.5 0.5 Phần dành cho chương trình chuẩn Câu 6A (1,0 đ) 0.25 0.75 Khoảng cách giữa hai điện tích: Câu 7A (1,0 đ) 0.25 0.75 Số electron: Câu 8A (2,0 đ) Điện trở mạch ngoài 0.5 0.5 0.5 0.5 Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính Với Hiệu điện thế hai đầu R1: Phần dành cho chương trình nâng cao Câu 6B (1,0 đ) Công của lực điện: 0.25 0.75 Câu 7B (1,0 đ) Điện trở trong của nguồn điện: 0.5 0.5 Cường độ dòng điện nếu xảy ra đoản mạch: Câu 8B (2,0 đ) Điện trở mạch ngoài: 0.5 0.5 0.5 0.5 Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính: Hiệu điện thế hai đầu R1 và R2: Cường độ dòng điện qua R1: Hết

File đính kèm:

  • doc[VNMATH.COM]LY 11 HKI-TN.doc
Giáo án liên quan