Câu 1: (2,0 điểm) Nêu các tính chất của đường sức điện?
Câu 2: (1,0 điểm) ). Một điện tích q di chuyển trong điện trường có cường độ E theo quỹ đạo tròn bán kính R. Hãy xác định công của lực điện làm di chuyển điện tích đi được quãng đường nữa quỹ đạo tròn. Biết q = 10-6C, E = 1000V/m, R = 10cm.
Câu 3: (1,0 điểm). Định nghĩa công của dòng điện? Nêu dụng cụ dùng để đo công của dòng điện? Mỗi số đo của dụng cụ đó có giá trị bao nhiêu Jun ( J ).
Câu 4: (1,0 điểm) Nêu bản chất của dòng diện trong kim loại? Nguyên nhân nào gây ra điện trở của dây dẫn kim loại?
Câu 5: (1,0 điểm) Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc có điện trở R = 2 . Hiệu điện thế đặt vào 2 cực là U = 10V.Xác định lượng bạc bám vào cực âm sau 2 giờ. Cho biết bạc có A = 108 g/mol, n = 1.
B. Phần riêng ( Thí sinh được chọn một trong hai phần)
4 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 599 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng môn Vật Lí Lớp 11 - Đề số 21 - Năm học 2012-2013 - Sở giáo dục và đào tạo Đồng Tháp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013
Môn thi: VẬT LÝ- Lớp 11
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 17/01/2012
ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Đề gồm có 02 trang)
Đơn vị ra đề: THPT Thanh Bình 2
A. Phần chung
Câu 1: (2,0 điểm) Nêu các tính chất của đường sức điện?
Câu 2: (1,0 điểm) ). Một điện tích q di chuyển trong điện trường có cường độ E theo quỹ đạo tròn bán kính R. Hãy xác định công của lực điện làm di chuyển điện tích đi được quãng đường nữa quỹ đạo tròn. Biết q = 10-6C, E = 1000V/m, R = 10cm.
Câu 3: (1,0 điểm). Định nghĩa công của dòng điện? Nêu dụng cụ dùng để đo công của dòng điện? Mỗi số đo của dụng cụ đó có giá trị bao nhiêu Jun ( J ).
Câu 4: (1,0 điểm) Nêu bản chất của dòng diện trong kim loại? Nguyên nhân nào gây ra điện trở của dây dẫn kim loại?
Câu 5: (1,0 điểm) Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc có điện trở R = 2. Hiệu điện thế đặt vào 2 cực là U = 10V.Xác định lượng bạc bám vào cực âm sau 2 giờ. Cho biết bạc có A = 108 g/mol, n = 1.
B. Phần riêng ( Thí sinh được chọn một trong hai phần)
I. Phần dành cho chương trình chuẩn
R3
R1
R2
Câu 6:(1 điểm). Có 2 diện tích q1 = - q2 = 2.10- 6 (C) đặt tại hai điểm A,B trong không khí cách nhau 1 khoảng AB = 4 cm. Một điên tích q3 = q1 đặt tại C cách A = 2cm, cách B = 6cm. Hãy xác định lực điện do q1, q2 tác dụng lên q3?
Câu 7:(2 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ. Mỗi nguồn có = 4,5V, r = 0,75. Điện trở R1= 5, R2=7, R3=4.
a). Tìm cường độ dòng điện trong mạch.
b). Xác định công suất tiêu thụ ở mạch ngoài và hiệu suất của bộ nguồn
Câu 8:(1 điểm). Cho mạch điện gồm nguồn điện có =6V, r =1 mắc nối tiếp với một bóng đèn 3V-3W và một điện trở R thành mạch kín. Xác định giá trị của điện trở R để đèn sáng bình thường
II. Phần dành cho chương trình nâng cao
Câu 6:(1 điểm). Một prôtôn bay trong điện trường. Lúc prôtôn ở điểm A thì vận tốc của nó 2,5.104m/s. Khi bay đến B dừng lại.Xác định điện thế tại B. Biết điện thế tại A 500V, khối lượng prôtôn 1,67.10-27kg và có điện tích 1,6.10-19C
Câu 7:(2 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ. Mỗi nguồn có E =4,5V, r =1,5.Điện trở R1=2, R2=4, R3=R4= 3.
a). Tìm cường độ dòng điện chạy trong mạch.
b). Tìm UMN và công suất của mỗi nguồn ( M điểm giữa 2 điện trở R1 và R2, điểm N điểm giữa 2 điện trở R3 và R4 )
R1 R2
A R3 R4 B
Câu 8:(1 điểm). Một nguồn điện có suất điện động , điện trở trong r, cấp điện cho một mạch ngoài có điện trở R thay đổi được. Xác định R để công suất mạch ngoài cực đại? Tính công suất cực đại đó và hiệu suất của nguồn điện khi đó. HẾT.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013
Môn thi:VẬT LÝ– Lớp 11
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Hướng dẫn chấm gồm có 02 trang)
Đơn vị ra đề: THPT Thanh Bình 2
Câu
Nội dung
Điểm
1(2điểm)
- Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một mà thôi.
- Các đường sức điện không khép kín.
- Các đường sức điện không cắt nhau.
- Nơi nào cường đô điện trường lớn thì các đường sức sẽ mau, còn nơi nào cường độ điện trường nhỏ thì các đường sức sẽ thưa.
0,5
0,5
0,5
0,5
2(1điểm)
A = qEd
d = 2R suy ra A = 2qER
A = 2.10-4 J
0,25
0,25
0,5
3(1điểm)
- Công của dòng điện là lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua, để chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
- Công tơ điện
1kWh = 3.600.000J
0,5
0,25
0,25
4(1điểm)
- Dòng điện trong kim loại là dòng electron tự do chuyển dời có hướng.
- Nguyên nhân gây ra điện trở là sự va chạm của các electron tự do với các ion dương của mạng tinh thể.
0,5
0,5
5(1điểm)
I = = 5A
m =
m = 4,02.10-2kg
0,5
0,25
0,25
I. Phần dành cho chương trình chuẩn
6(1điểm)
F1
F1 = 90N
F2 = 10N
Fc F2
q3 q1 q2
, Fc = 80N
0,25
0,25
0,25
0,25
7(2điểm)
a). Cường độ dòng điệnt rong mạch
Rtđ = 3
I = = 2A
b). Công suất P = Rtđ. I2 = 12W
Hiệu suất bộ nguồn H = = 0,67 = 67%
0,5
0,5
0,5
0,5
8(1điểm)
RĐ = 3( điện trở đèn)
Iđ = 1A (cđdđ định mức của đèn)
I = (cđdđ trong mạch)
Để đèn sáng bình thường I = Iđ suy ra R = 2
0,25
0,25
0,25
0,25
II. Phần dành cho chương trình nâng cao
6(1điểm)
VB – VA = U suy ra VB = 503,3 V
0,5
0,5
7(2điểm)
a). RAB = 3
I = =2A
b). Hiệu điện thế UMN = - I1R1 + I3R3 , với I1 = I3 = =1A, suy ra UMN = 1V .
Công suất mỗi nguồn: Png = .= 4,5W
0,5
0,5
0,5
0,5
8(1điểm)
Pmax khi
Công suất :
Hiệu suất : %
0,25
0,25
0,25
0,25
File đính kèm:
- [VNMATH.COM]LY 11 HKI-TB2.doc