Câu 1: (2điểm)
Các thành ngữ: Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược; Ông nói gà, bà nói vịt; Đánh trống lảng liên quan đến phương châm hội thoại nào? Nêu khái niệm đúng của phương châm hội thoại đó.
Câu 2: (2 điểm )
Trong tác phẩm “Chiếc lược Ngà” của Nguyễn Quang Sáng, tình huống truyện nào thể hiện được tình cảm mãnh liệt của người con dành cho cha? Nhận xét về tình huống ấy.
Câu 3: (6điểm)
Em hãy hóa thân vào nhân vật Vũ Nương để kể lại “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ.
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 401 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng môn Ngữ Văn Lớp 9 - Học kì 1 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Quang Trung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD& ĐT huyện Krông Năng
Trường THCS Quang Trung
Kiểm tra chất lượng Học Kỳ I
(Năm học 2013-2014)
Môn : Ngữ Văn 9
THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Mức độ thấp
Mức độ cao
1.Tiếng Việt: Các phương châm hội thoại.
- Nêu khái niệm phương châm hội thoại.
- Xác định phương châm hội thoại.
Số câu 1
2 điểm
20%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu :1/2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu:1/2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
2. Vănbản:
Truyện Chiếc lược ngà
-Nhận biết tình huống trong truyện.
- Nhận xét ,đánh giá tình huống ấy.
Số câu 1
2 điểm
20%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1/2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu:1/2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
3.Tập làm văn:
Văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Biết hóa thân vào nhân vật Vũ Nương để kể lại chuyện Người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ.
Số câu 1
6 điểm
60%
Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu : 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 0
Số điểm:0
Tỉ lệ: 0%
Số câu:1
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Số câu 3
Số điểm:10 Tỉ lệ:100%
Phòng GD& ĐT huyện Krông Năng
Trường THCS Quang Trung
Kiểm tra chất lượng Học Kỳ I
(Năm học 2013-2014)
Môn : Ngữ Văn 9
Câu 1: (2điểm)
Các thành ngữ: Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược; Ông nói gà, bà nói vịt; Đánh trống lảngliên quan đến phương châm hội thoại nào? Nêu khái niệm đúng của phương châm hội thoại đó.
Câu 2: (2 điểm )
Trong tác phẩm “Chiếc lược Ngà” của Nguyễn Quang Sáng, tình huống truyện nào thể hiện được tình cảm mãnh liệt của người con dành cho cha? Nhận xét về tình huống ấy.
Câu 3: (6điểm)
Em hãy hóa thân vào nhân vật Vũ Nương để kể lại “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ.
Duyệt BGH Tổ CM Người ra đề
Nguyễn Thị Thu Hương
Phòng GD & ĐT Huyện Krông Năng
Trường THCS Quang Trung
Hướng dẫn chấm bài Kiểm tra Học kỳ I
(Năm học 2013 – 204)
Môn : Ngữ Văn 9
Câu 1: (điểm)
Học sinh trả lời đúng phương châm quan hệ (1điểm)
Nêu được khái niệm về phương châm quan hệ: “Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề ”. (1điểm)
Câu 2: (2điểm)
Học sinh trả lời được tình huống sau:
Trước lúc ông Sáu lên đường, bé Thu đột ngột nhận cha và bày tỏ tình cảm mãnh liệt đối với cha. (1điểm)
Nhân xét về tình huống gay cấn, bất ngờ, éo le. Qua đó cho thấy tình cảm mãnh liệt, tha thiết mà bé Thu dành cho cha. (1điểm)
Câu 3: (6điểm)
Yêu cầu về kỹ năng: học sinh biết kết hợp một số phương thức biểu đạt như: tự sự, miêu tả, biểu cảm, đối thoại, độc thoại nội tâm, đan xen yếu tố nghị luận vào bài. Hành văn phải trong sáng, lưu loát, ít mắc lỗi diễn đạt, lỗi chính tả, sử dụng từ ngữ chính xác.
Yêu cầu về kiến thức: học sinh nắm được nội dung bố cục sau:
Ý 1: Vũ Nương giới thiệu về bản thân, người thân và hoàn cảnh sống.
Ý 2: + kể về lương duyên, tính cách của Trương Sinh, cách xử sự của nàng trong những ngày đầu làm vợ.
+ kể về tâm trạng lo sợ, buồn khổ của cả nhà, đặc biệt là nàng khi nghe chồng đi lính.
+ cảnh cô đơn, vất vả trong những ngày xa chồng, sinh con, chăm sóc mẹ chồng chu đáo
+ Kể và tả về cái bóng
+ Kể ngày trở về của Trương Sinh. Nỗi mừng vui, nỗi oan, niềm cay đắng dẫn đến cái chết của nàng.
+ kể lại cuộc gặp gỡ với Phan Lang trong động Rùa. Vũ Nương đã trở về nhân gian trong danh dự.
Ý 3: + Nỗi ngậm ngùi của Vũ Nương
+ Cảm nhân sâu sắc, chân thành và niềm xúc cảm của bản thân về bi kịch của Vũ Nương.
* Biểu điểm: Người chấm có thể vận dụng linh họat thang điểm, có thể cho điểm lẻ (0.5)
Điểm 5, 6: đảm bảo yêu cầu theo dàn bài, bài làm sinh động, có cảm xúc, hành văn lưu loát, không mắc lỗi diễn đạt thông thường.
Điểm 3, 4: đảm bảo ½ yêu của của điểm 5, 6. có sai vài lỗi chính tả trong dùng từ, đặt câu.
Điểm 1, 2: bài làm sơ sài, sai nhiều lỗi chính tả, kết cấu chưa chặt chẽ, hành văn chưa rõ ràng.
Điểm 0: bài lạc đề, bỏ giấy trắng.
Duyệt BGH Tổ CM Người làm đáp án
Nguyễn Thị Thu Hương
File đính kèm:
- đề thi học kì I N.Văn 9.doc