1. Kiến thức
- Hệ thống, tổng hợp, củng cố lại nội dung, kiến thức đã học trong chương trình học kì I.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết, phân tích, trả lời câu hỏi, giải quyết tình huống.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tôn trọng kỉ luật và tôn trọng những người biết chấp hành tốt kỉ luật.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức đề kiểm tra: Kết hợp tự luận và trắc nghiệm khách quan
MA TRẬN ĐỀ
Cấp độ
Tên
chủ đề (Chương, bài ) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Nhận thức thấp Nhận thức cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1.Chí công vô tư. Biết thế nào là chí công vô tư. Biết thế nào là chí công vô tư. - Hiểu những hành động, biểu hiện của chí công vô tư. Nhận xét về biểu hiện không chí công vô tư. Biết đề xuất cách giải quyết tình huống.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ % 1
0.25
2.5 % 1
(ý 1 câu3)
1
10 % 1
(ý 4 câu5)
0,25
2,5 % 1
(ý 2,3 câu3)
2
20 % 2
3,5
2,5 %
2. Tự chủ. Biết thế nào là tự chủ. Hiểu những biểu hiện của tự chủ.
7 trang |
Chia sẻ: thuongdt2498 | Lượt xem: 486 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2012-2013 - Trường PTCS Sảng Tùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG VĂN
TRƯỜNG PTCS SẢNG TỦNG
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN THI: GDCD LỚP 9
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hệ thống, tổng hợp, củng cố lại nội dung, kiến thức đã học trong chương trình học kì I.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết, phân tích, trả lời câu hỏi, giải quyết tình huống.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tôn trọng kỉ luật và tôn trọng những người biết chấp hành tốt kỉ luật.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức đề kiểm tra: Kết hợp tự luận và trắc nghiệm khách quan
MA TRẬN ĐỀ
Cấp độ
Tên
chủ đề (Chương, bài)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Nhận thức thấp
Nhận thức cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.Chí công vô tư.
Biết thế nào là chí công vô tư.
Biết thế nào là chí công vô tư.
- Hiểu những hành động, biểu hiện của chí công vô tư.
Nhận xét về biểu hiện không chí công vô tư. Biết đề xuất cách giải quyết tình huống.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0.25
2.5 %
1
(ý 1 câu3)
1
10 %
1
(ý 4 câu5)
0,25
2,5 %
1
(ý 2,3 câu3)
2
20 %
2
3,5
2,5 %
2. Tự chủ.
Biết thế nào là tự chủ.
Hiểu những biểu hiện của tự chủ.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,25
2,5%
1
(ý 3 câu5)
0,25
2,5%
1
0,5
5 %
3. Dân chủ và kỉ luật.
Biết được biểu hiện biểu hiện của tính dân chủ và kỉ luật.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
(ý 1 câu5)
0,25
2,5 %
1
0,25
2,5%
4. Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
Biết thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
Biết biểu hiện của tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
Hiểu quan điểm của Đảng và nhà nước ta về quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. Lấy VD.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
(ý 1 câu1)
1
10 %
1
0,25
2,5 %
1
(ý 2,3 câu1)
2
20%
2
3,25
32,5 %
5. Năng động, sáng tạo.
Hiểu những biểu hiện của tính năng động sáng tạo.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
(ý 2 câu5)
0,25
2,5 %
0,25
2,5 %
6. Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
Nhận biết được thế nào là làm việc năng suất, chất lượng, hiệu quả.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,25
2,5 %
1
0,25
2,5 %
7. Lý tưởng sống của thanh niên.
Nêu được lý tưởng sống của thanh niên hiện nay. Nêu những việc làm thể hiện lí tưởng sống đúng đắn.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2
20 %
1
2
20 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
4
2,75
27,5 %
3
5,25
52,5%
1
2
20 %
8
10
100%
PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG VĂN
TRƯỜNG PTCS SẢNG TỦNG
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN THI: GDCD LỚP 9
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề).
I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
* Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Người chí công vô tư là người:
A. Luôn cố gắng phấn đấu vươn lên bằng tài năng sức lực trí tuệ để làm giàu cho bản thân mình
B. Luôn đặt lợi ích cá nhân trên lợi ích cộng đồng
C. Luôn im lặng trước các hành động vụ lợi, cá nhân
D. Luôn giải quyết công việc theo lẽ phải, công bằng xuất phát từ lợi ích chung.
Câu 2: Câu ca dao sau thể hiện đức tính gì của con người:
“Dù ai nói ngả, nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân”
A. Chí công vô tư. B. Dân chủ, kỉ luật.
C. Tự chủ. D. Hợp tác cùng phát triển.
Câu 3: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là trong một thời gian nhất định:
A. Tạo ra nhiều sản phẩm B. Tạo ra ít sản phẩm nhưng có giá trị cao
C. Tạo ra sản phẩm có giá trị D. Tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao.
Câu 4: Hành vi nào sau đây không thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?
A. Tổ chức giao lưu với HS nước ngoài.
B. Thiếu lịch sự với người nước ngoài.
C. Tổ chức quyên góp, ủng hộ các nước bị thiên tai.
D. Tham gia vẽ tranh chủ đề hòa bình.
Câu 5: Nối mỗi ý ở cột A với cột B sao cho đúng: (1 điểm)
A
B
1. Dân chủ, kỉ luật
a) Là lớp trưởng, Nam kiên quyết không bỏ qua những người bạn chơi thân với mình.
2. Năng động, sáng tạo.
b) Hằng biết tự kiềm chế những ham muốn của bản thân.
3. Tự chủ
c) Lớp Tuấn cùng nhau bàn về kế hoạch tổ chức các hoạt động chào mừng ngày 26/3.
4. Chí công vô tư
d) Bạn Lan luôn suy nghĩ để tìm ra nhiều cách giải quyết khác nhau trong học tập, công việc.
II. TỰ LUẬN:
Câu 1: (3 điểm)
Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới? Ý nghĩa của tình hữu nghị với các dân tộc trên thế giới đối với mỗi đất nước? Hãy nêu 2 việc làm cụ thể thể hiện tình hữu nghị với bạn bè và người nước ngoài trong cuộc sống hàng ngày?
Câu 2: (2 điểm)
Lý tưởng sống của thanh niên hiện nay là gì? Em hãy nêu một số việc làm biểu hiện lý tưởng sống cao đẹp, đúng đắn của thanh niên?
Câu 3: (3 điểm)
* Tình huống:
Được sự phân công của cô giáo chủ nhiệm, Tuấn đi kiểm tra sự chuẩn bị bài của các bạn trong lớp. Nam là bạn thân với Tuấn không làm bài tập nhưng Tuấn báo với cô là Nam làm đầy đủ bài tập
- Tình huống trên liên quan chủ đề nào mà ta đã học?
- Em hãy nhận xét hành vi của Tuấn?
- Nếu ở cương vị Tuấn em sẽ xử sự ra sao?
PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG VĂN
TRƯỜNG PTCS SẢNG TỦNG
ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Câu 1: D – 0,25 điểm
Câu 2: C – 0,25 điểm
Câu 3: D – 0,25 điểm
Câu 4: B – 0,25 điểm
* Nối các hành vi ở cột A với các chuẩn mực đạo đức ở cột B sao cho đúng:
(Nối đúng mỗi ý 0,25 điểm)
1 C
2 D
3 B
4 A
II. TỰ LUẬN: (8 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
- Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là mối quan hệ ban bè thân thiện giữa nước này với nước khác. (1điểm)
- Quan hệ hữu nghị tạo cơ hội và điều kiện để các nước, các dân tộc cùng hợp tác phát triển về mọi mặt, tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh mâu thuẫn, căng thẳng dẫn đến nguy cơ chiến tranh. (1điểm)
- VD: (1 điểm)
+ Tổ chức quyên góp, ủng hộ các nước bị thiên tai.
+ Tổ chức giao lưu với HS nước ngoài
Câu 2: (2 điểm)
- Lí tưởng của thanh niên hiện nay là “ Xây dựng đất nước Việt Nam độc lập, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh” (1 điểm)
- Việc làm thể hiện lý tưởng đúng đắn, cao đẹp: (1 điểm)
+ Vượt khó trong học tập để tiến bộ.
+ Luôn sáng tạo trong lao động và các hoạt động xã hội.
Câu 3: Tình huống:(3 điểm)
- Chủ đề : Chí công vô tư (1 điểm)
- Hành vi của Tuấn thể hiện sự không chí công vô tư trong công việc (1 điểm)
- Học sinh đề suất cách giải quyết hợp lí (1 điểm)
File đính kèm:
- DE KT HK I Lop 9 MA TRAN Chuan.doc