Có nhà phú ông kia hiếm hoi, mãi đến khi luống tuổi, người vợ mới có mang. Thấp thỏm đến ngày trở dạ thì người vợ lại đẻ ra một con Cóc. Người chồng buồn bực chực mấy lần ném Cóc ra ngoài ruộng. Cóc như hiểu ý và nói với bố:
- Bố đừng vứt con ra ngoài ruộng mà tội nghiệp con. Mai kia con lớn con cũng biết làm được việc nhà đỡ bố mẹ.
Nghe Cóc nói thế, bố mẹ đỡ tủi lòng và càng thương Cóc nhiều hơn.
2 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng đầu năm năm học 2008 – 2009 (môn tiếng việt – lớp 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:………………...….
Trường: TH Hồng Quang
Lớp: 2
Đề kiểm tra chất lượng đầu năm
Năm học 2008 – 2009
(Môn Tiếng Việt – Lớp 2)
A- Bài kiểm tra đọc
I- Đọc thành tiếng:
Bài đọc : 1/. “Có công mài sắt, có ngày nên kim” (Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang 4)
HS đọc 1 đoạn bất kì của bài. Thời gian tối đa 30 tiếng/ 1phút
II- Đọc Hiểu (20 phút)
Bài đọc : Lấy vợ Cóc
Có nhà phú ông kia hiếm hoi, mãi đến khi luống tuổi, người vợ mới có mang. Thấp thỏm đến ngày trở dạ thì người vợ lại đẻ ra một con Cóc. Người chồng buồn bực chực mấy lần ném Cóc ra ngoài ruộng. Cóc như hiểu ý và nói với bố:
- Bố đừng vứt con ra ngoài ruộng mà tội nghiệp con. Mai kia con lớn con cũng biết làm được việc nhà đỡ bố mẹ.
Nghe Cóc nói thế, bố mẹ đỡ tủi lòng và càng thương Cóc nhiều hơn.
Dựa vào nội dung bài tập đọc trên, em hãy đánh dấu + vào trước câu trả lời đúng:
Câu 1:
a-Vợ chồng nhà phú ông có con khi nào?
Khi mới cưới. Khi còn trẻ. Khi đã luống tuổi.
b- Nghe Cóc nói, bố mẹ Cóc tỏ thái độ thế nào?
Đỡ tủi lòng và càng thương Cóc nhiều hơn.
Muốn vứt bỏ Cóc ra ngoài ruộng. Rất vui vẻ, sung sướng.
Câu 2: Điền g hay gh?
.....ạo nếp bàn ..........ế ........ế ......ỗ .......ặt lúa
GV coi:.................... GV chấm:......................
UBND huyện Thanh miện
Trường TH Hồng Quang
Cộng Hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đề kiểm tra chất lượng đầu năm
Môn Tiếng việt lớp 2 (phần KT viết)
Chính tả ( Nghe - viết) : 20 phút
HS viết bài: “Ngày hôm qua đâu rồi?” (Tiếng Việt 2 – T1
Đáp án – Biểu điểm lớp 2
A- Bài kiểm tra đọc
Đọc thành tiếng: ( 6 điểm )
+ GV kiểm tra từng cá nhân đọc: bắt thăm đọc 1 trong 2 bài đã cho: 5 điểm
(HS đạt điểm tối đa yêu cầu đọc đúng, đọc hay đảm bảo đúng tốc độ quy định)
+ Kết hợp hỏi câu hỏi cuối bài hoặc cho HS tìm tiếng có phụ âm n hoặc l hoặc vần đã học có trong bài: 1 điểm
* Lưu ý: Nếu HS đọc chậm nhưng đúng, chỉ trừ điểm tốc độ, vẫn cho cao điểm đọc đúng
Đọc- Hiểu: 4 điểm
Câu 1: 2 điểm
a/. Khi đã luống tuổi (1điểm)
b/.Đỡ tủi lòng và càng thương Cóc nhiều hơn.(1điểm)
Câu2: 2 điểm
Điền đúng mỗi chỗ chấm cho 0,4 điểm
B- Bài kiểm tra viết
Chính tả : 10 điểm
Viết đúng chính tả 5 điểm (sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm)
Viết đúng kĩ thuật 5 điểm (Trình bày sạch sẽ,viết đều nét, đúng khoảng cách từ, tiếng,...)
Đáp án – Biểu điểm lớp 2
A- Bài kiểm tra đọc
Đọc thành tiếng: ( 6 điểm )
+ GV kiểm tra từng cá nhân đọc: bắt thăm đọc 1 trong 2 bài đã cho: 5 điểm
(HS đạt điểm tối đa yêu cầu đọc đúng, đọc hay đảm bảo đúng tốc độ quy định)
+ Kết hợp hỏi câu hỏi cuối bài hoặc cho HS tìm tiếng có phụ âm n hoặc l hoặc vần đã học có trong bài: 1 điểm
* Lưu ý: Nếu HS đọc chậm nhưng đúng, chỉ trừ điểm tốc độ, vẫn cho cao điểm đọc đúng
Đọc- Hiểu: 4 điểm
Câu 1: 2 điểm
a/. Khi đã luống tuổi (1điểm)
b/.Đỡ tủi lòng và càng thương Cóc nhiều hơn.(1điểm)
Câu2: 2 điểm
Điền đúng mỗi chỗ chấm cho 0,4 điểm
B- Bài kiểm tra viết
Chính tả : 10 điểm
Viết đúng chính tả 5 điểm (sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm)
Viết đúng kĩ thuật 5 điểm (Trình bày sạch sẽ,viết đều nét, đúng khoảng cách từ, tiếng,...)
File đính kèm:
- TV L2.doc