Câu 1. Câu tục ngữ nào sau đây nói về tính trung thực?
a. Ném đá giấu tay.
b. Gió chiều nào che chiều đó.
c.Treo đấu dê, bàn thịt chó.
d. Ăn ngay nói thẳng.
Câu 2. Hành vi nào sau đây nói lên tính tự trọng?
a. Nhận ra khuyết điểm và cố gắng sữa chữa.
b. Mai tỏ ra không bằng lòng khi các bạn không làm theo ý của mình.
c. Lan không dám rủ bạn đến nhà mình chơi ví nhà mình còn nghèo khổ.
d. Cả 3 ý trên.
Câu 3. Việc làm nào sau đây thể hiện lòng yêu thương con người?
a.Giúp người phạm tội trốn trong nhà khi bị công an truy bắt.
b. Làm điều thiện để kiếp sau mình được sung sướng.
c. Tham gia hoạt động từ thiện.
d. Tỏ vẻ thương hại người gặp hoạn nạn.
Câu 4. Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn sư trọng đạo?
a. Cô dạy tiếng Anh rất nghiêm khắc nên Hiệp không thích học giờ tiến Anh.
b. Cả lớp lo lắng khi nghe tin cô giáo chủ nhiệm bị ốm.
c. Không làm được bài bị cô cho điểm kém nhưng Nam vẫn thản nhiên.
d. Tân nghĩ mính chỉ cần chào hỏi những thầy cô đang dạy mình là đủ.
3 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1179 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiêt môn Giáo dục công dân lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIÊT MÔN GDCD LỚP 7
ĐỀ BÀI
A. Phần trắc nghiệm Chọn ý đúng nhất ghi vào bài làm ( Ví dụ: câu 1: Ý a )
Câu 1. Câu tục ngữ nào sau đây nói về tính trung thực?
a. Ném đá giấu tay.
b. Gió chiều nào che chiều đó.
c.Treo đấu dê, bàn thịt chó.
d. Ăn ngay nói thẳng.
Câu 2. Hành vi nào sau đây nói lên tính tự trọng?
a. Nhận ra khuyết điểm và cố gắng sữa chữa.
b. Mai tỏ ra không bằng lòng khi các bạn không làm theo ý của mình.
c. Lan không dám rủ bạn đến nhà mình chơi ví nhà mình còn nghèo khổ.
d. Cả 3 ý trên.
Câu 3. Việc làm nào sau đây thể hiện lòng yêu thương con người?
a.Giúp người phạm tội trốn trong nhà khi bị công an truy bắt.
b. Làm điều thiện để kiếp sau mình được sung sướng.
c. Tham gia hoạt động từ thiện.
d. Tỏ vẻ thương hại người gặp hoạn nạn.
Câu 4. Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn sư trọng đạo?
a. Cô dạy tiếng Anh rất nghiêm khắc nên Hiệp không thích học giờ tiến Anh.
b. Cả lớp lo lắng khi nghe tin cô giáo chủ nhiệm bị ốm.
c. Không làm được bài bị cô cho điểm kém nhưng Nam vẫn thản nhiên.
d. Tân nghĩ mính chỉ cần chào hỏi những thầy cô đang dạy mình là đủ.
B .Phần tự luận
Câu 1. Thế nào là trung thực? Nêu một ví dụ thể hiện tính trung thực. Để rèn luyện tính trung thực, em cần phải làm gì?
Câu 2. Thế nào là tự trọng ? Tự trọng có ý nghĩa như thế nào? Theo em, cần làm gì để rèn luyện tính tự trọng?
Câu 3. Thế nào là đoàn kế tương trợ ? Để giúp nhau đạt thành tích cao trong học tập, lớp 7A đã giao cho các bạn học khá phải giúp đỡ các bạn học yếu . Vì vậy, các bạn đã làm hộ bài cho nhau trong giờ kiểm tra. Việc làm của lớp 7A có phải là đoàn kết tương trợ không? Vì sao?
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
A. Phần trắc nghiệm ( 2đ ) Mỗi ý đúng cho 0.5đ
Câu 1: ý d
Câu 2: ý a
Câu 3: ý c
Câu 4: ý b
B. Phần tự luận
Câu 1: ( 2.5đ )
- Khái niệm trung thực (0.75đ)
- Nêu được ví dụ thể hiện tính trung thực ( 0.75đ)
- Những việc cần làm để rèn luyện tính trung thực:
+ Luôn tôn trọng, nói đúng sự thật, bảo vệ lẽ phải.
+ Thành thật nhận khuyết điểm của mình
+ Thẳng thắn phê bình khi bạn mắc lỗi.
+ Trung thực trong học tập, lao động và trong cuộc sống hàng ngày.
+ Không tham lam, gian dối đối với mọi người(1đ)
Câu 2 (2.5đ)
- Trình bày được thế nào là Tự trọng (1đ)
- Ý nghĩa của Tự trọng (1đ)
- Rèn luyện tính Tự trọng:
+ Luôn biết giữ lời hứa và làm tròn nhiệm vụ của mình.
+ Biết ăn năn, nhận lỗi và quyết tâm sữa lỗi.
+ Biết cư xử đàng hoàng, đúng mực với mọi người.
+ Sống thẳng thắn, trung thực không nịnh bợ.
+ Luôn tự lực vươn lên không dựa giẫm, ỉ lại(1đ)
Câu 3 (2.5đ)
- Trình bày được thế nào là đoàn kết tương trợ (1đ)
- Việc làm của lớp 7A không phải là đoàn kết tương trợ mà đó là việc làm vi phạm nội qui của giờ kiểm tra. Các bạn chỉ được trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập để cùng giúp nhau hiểu bài còn giời kiểm tra thì phải độc lập làm bài để thầy cô giáo dánh giá chính xác kết quả học tập của từng học sinh nên các bạn không được đưa bài cho nhau chép (1.5đ)
File đính kèm:
- DE KIEM TR 1 TIET GDCD7.doc