Đề khảo sát giữa học kỳ I năm học 2009 - 2010 môn Địa lí lớp 4 - Đề 1

1. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

 Câu1 : Điền dấu + vào ô trống trước dãy núi không phải dãy núi chính ở Bắc Bộ

dãy sông Gâm dãy Ngân Sơn dãy Bắc Sơn

dãy sông Đà

Câu 2:Vùng núi Hoàng liên Sơn là nơi có:

dân cư đông đúc dân cư thưa thớt

Câu 3: Ruộng bậc thang của người dân Hoàng liên Sơn được làm ở đâu?

đỉnh núi sườn núi thung lũng

Câu 4: Dòng nào sau đây đúng trình tự các bước chế biến chè

Hái chè->các sản phẩm chè->phân loại chè->vò, sấy khô

Hái chè->vò, sấy khô->phân loại chè->các sản phẩm chè

Hái chè-> phân loại chè -> vò, sấy khô -> các sản phẩm chè

 Câu 5: Dòng nào dưới đây mô tả đúng đặc điểm của vùng trung du bắc bộ

là vùng đồi với các đỉnh trên, sườn thoải nằm giữa miền núi và đồng bằng Bắc Bộ.

Có các đồi cao, đỉnh nhọn, sườn dốc xen giữa vùng đồi và núi

Vùng đất cao có bề mặt tương đối bằng phẳng

 

doc4 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1054 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát giữa học kỳ I năm học 2009 - 2010 môn Địa lí lớp 4 - Đề 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHềNG GD & ĐT TÂN YấN đề khảo sát giữa học kỳ I Đề 1 TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN TRUNG Năm học 2009 - 2010 Môn địa lí – lớp 4 1. Phần trắc nghiệm: Câu1 : Điền dấu + vào ô trống trước dãy núi không phải dãy núi chính ở Bắc Bộ dãy sông Gâm dãy Ngân Sơn dãy Bắc Sơn dãy sông Đà Câu 2:Vùng núi Hoàng liên Sơn là nơi có: dân cư đông đúc dân cư thưa thớt Câu 3: Ruộng bậc thang của người dân Hoàng liên Sơn được làm ở đâu? đỉnh núi sườn núi thung lũng Câu 4: Dòng nào sau đây đúng trình tự các bước chế biến chè Hái chè->các sản phẩm chè->phân loại chè->vò, sấy khô Hái chè->vò, sấy khô->phân loại chè->các sản phẩm chè Hái chè-> phân loại chè -> vò, sấy khô -> các sản phẩm chè Câu 5: Dòng nào dưới đây mô tả đúng đặc điểm của vùng trung du bắc bộ là vùng đồi với các đỉnh trên, sườn thoải nằm giữa miền núi và đồng bằng Bắc Bộ. Có các đồi cao, đỉnh nhọn, sườn dốc xen giữa vùng đồi và núi Vùng đất cao có bề mặt tương đối bằng phẳng Câu6: Mùa mưa ở Tây Nguyên vào những tháng nào? tháng5, 6, 7, 8, 9, 10 Tháng 6, 7, 8, 9, 10, 11 Câu 7: Kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở Tây nguyên. Kinh, Mông, Tày, Nùng Gia-rai, Ê- đê, Ba-na, Xơ-đăng.... Tày, Thái, Mường, Dao Câu8: ở Tây Nguyên, voi được nuôi để làm gì? vận chuyển lâm sản, phục vụ du lịch phục vụ du lịch để làm cảnh Câu9: ở Tây Nguyên những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu bò? nhiều đồng cỏ ít đồng cỏ Câu10: Đặc điểm của dân cư ở Tây Nguyên là: đông dân, nhiều dân tộc chung sống thưa dân, ít dân tộc thưa dân nhất nước ta, nhiều dân tộc cùng chung sống 2- Phần II: Tự luận ( 5 điểm) Câu 1: (3 đ)Người dân ở Hoàng liên sơn làm những nghề gì? nghề nào là nghề chính? Tại sao người dân ở miền núi thường làm nhà sàn để ở? Câu 2: (2 đ)Hãy mô tả nhà rây, nhà rây dùng để làm gì? kể tên những loại cây trồng, vật nuôi chính ở Tây Nguyên Phòng gd - đt BẮC GIANG đề khảo sát cuối học kỳ I Đề 2 trường tiểu học TÂN TRUNG Năm học 2009 - 2010 Môn địa lí – lớp 4 1. Phần trắc nghiệm: Hãy điền dấu + vào trước ý đúng Câu 1: Hãy cho biết đê có tác dụng chính là gì? Đê ngăn lũ lụt Để làm đường giao thông Câu 2: Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên? Sông Cầu, sông Đuống sông Đuống, sông Cầu sông Hồng, sông Thái Bình Câu 3: Dân cư ở đồng bằng Bắc Bộ là vùng dân cư thưa thớt là vùng có dân cư tập trung đông nhất ở nước ta là vùng có dân cư tập trung đông thứ hai ở nước ta Câu 4: Diện tích ở đồng bằng Bắc Bộ đứng sau đồng bằng nào ở nước ta đồng bằng trung du bắc bộ đồng bằng Bắc Bộ đồng bằng Nam Bộ Câu5: Hội nào sau đây không phải ở đồng bằng Bắc Bộ? Hội chùa Hương Hội Gióng Hội Lim Hội Suối Mỡ Câu 6: Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ cá đặc điểm gì? Điền các cụm từ: hoạt động, đồng bằng, tấp nập, sản xuất vào chỗ chấm Chợ phiên ở............................Bắc Bộ là nơi diễn ra các..........................mua bán................................ Hàng hoá bán ở chợ phần lớn là các sản phẩm............................ tại địa phương. Câu7: Dựa vào kiến thức lịch sử, hãy cho biết Hà Nội được chọn làm kinh đô nước ta từ năm nào? năm 1010 năm 1020 Câu 8: Hà nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học hàng đầu của nước ta. Hãy điền dấu X vào ý trả lời đúng nhất là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước là nơi tập trung nhiều việc nghiên cứu, trường đại học, bảo tàng, thư viện hàng đầu của cả nước. Hà nội còn có các nhà máy làm ra nhiều sản phẩm phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Nhiều trung tâm thương mại, giao dịch trong và ngoài nước đặt tại Hà Nội như các chợ lớn, siêu thị, hệ thống ngân hàng, bưu điện,... tất cả các ý trên. Câu 9: Loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ là: Rau muống Rau mùng tơi Rau bắp cải Câu 10: Quy trình sản xuất lúa gạo là: Gieo mạ -> tuốt lúa -> gặt lúa -> cấy lúa Gieo mạ -> gặt lúa -> tuốt lúa -> cấy lúa Gieo mạ -> cấy lúa -> gặt lúa -> tuốt lúa 2- phần II Tự luận: Câu 1: (2đ) a/ Hãy mô tả qui trình làm ra một sản phẩm gốm? b/ Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? Câu 2: (1đ)Đà Lạt đã có những điều kiện thuận lời nào để trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát? Câu 3: (1đ) Tại sao cần phải bảo vệ và trồng lại rừng? Câu4: (1đ) Nối các ý ở cột A với các ý cột B sao cho phù hợp A B Tây Nguyên Đồng bằng Bắc Bộ Trung du Bắc Bộ a. Nhiều đất đỏ ba dan, trồng nhiều cà phê nhất nước ta b. Vựa lúa lớn thứ hai, trồng nhiều rau xứ lạnh c. Trồng rừng để phủ xanh đất trrống, đồi trọc, có nhiều chè nổi tiếng nước ta. ĐỀ SỐ 3 MễN ĐỊA LÍ Khoanh trũn trước cõu trả lời đỳng( đối với từ cõu 1 đến cõu 4) Cõu 1: Dõn tộc ớt người sống ở Hoàng Liờn Sơn là: A. Dao, Mụng, Thỏi B. Thỏi, Tày, Nựng C. Ba-na, ấ-đe, Gia-rai D. Chăm, Xơ-đăng, Cơ-ho Cõu 2: Trung du Bắc Bộ là một vựng: Là vựng đồi, với đỉnh nhọn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bỏt ỳp. Là vựng đồi với đỉnh trũn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bỏt ỳp. Là vựng nỳi, với cỏc đỉnh trũn, sườn thoải. Là vựng nỳi, với cỏc đỉnh nhọn, sườn thoải. Cõu 3: Người dõn sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là: Người Thỏi B. Người Tày C. Người Mụng D. Người Kinh Cõu 4: í nào dưới đõy khụng phải là điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành khu du lịch và nghỉ mỏt? Khụng khớ trong lành, mỏt mẻ. Nhiều phong cảnh đẹp. Nhiều nhà mỏy, khu cụng nghiệp. Nhiều khỏch sạn, sõn gụn, biệt thự với nhiều kiểu kiến trỳc khỏc nhau. Cõu 5: Quan sỏt Bảng số liệu về độ cao của cỏc cao nguyờn sau: Cao nguyờn Độ cao trung bỡnh Kon tum Đắk Lắk Lõm Viờn Di Linh 500m 400m 1500m 1000m Dựa vào bảng số liệu, hóy xếp cỏc cao nguyờn theo thứ tự từ thấp đến cao:.. Cõu 6: Những điều kiện thuận lợi nào để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lỳa lớn thứ hai của của cả nước. ĐỀ SỐ 4 MễN ĐỊA LÍ Khoanh trũn trước cõu trả lời đỳng( đối với từ cõu 1 đến cõu 4) Cõu 1: Hoàng Liờn Sơn là dóy nỳi: Cao nhất nước ta, cú đỉnh trũn, sườn thoải. Cao nhất nước ta, cú đỉnh nhọn, sườn dốc. Cao thứ hai nước ta, cú đỉnh nhọn, sườn dốc. Cao nhất nước ta, cú đỉnh trũn, sườn dốc. Cõu 2: Trung du Bắc Bộlà một vựng: Cú thế mạnh về đỏnh cỏ. Cú thế mạnh về trồng chố và cõy ăn quả. Cú diện tớch trồng cà phờ lớn nhất đất nước Cú thế mạnh về khai thỏc khoỏng sản. Cõu 3: Một số dõn tộc sống lõu đời ở Tõy Nguyờn: Thỏi, Mụng, Dao B.Ba-na, ấ-đe, Gia-rai C.Kinh D.Tày, Nựng Cõu 4: Quan sỏt Bảng số liệu về địa bàn cư trỳ chủ yếu của một số dõn tộc sốngở Hoàng Liờn Sơn Sau: Cỏc dõn tộc Điạ bàn cư trỳ( nơi sinh sống) theo độ cao Dõn tộc Dao Dõn tộc Mụng Dõn tộc Thỏi 700m - 1000m Trờn 1000m Dưới 700m Dựa vào bảng số liệu, hóy kể tờn cỏc dõn tộc theo thứ tự địa bàn cư trỳ từ thấp đến cao Cõu 5: Vẽ mũi tờn nối cỏc ụ chữ ở cột B với ụ chữ ở cột Ađể thể hiện mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiờn với sự phỏt triển du lịch ở Đà Lạt: A B Khụng khớ trong lành, mỏt mẻ a/ Thành phố du lịch và nghỉ mỏt Nằm trờn vựng đồng bằng bằng phẳng b/ Phong cảnh đẹp c/ Cõu 6: Nờu những dẫn chứng cho thấy Hà Nội là trung tõm chớnh trị, kinh tế, văn hoỏ, khoa họchàng đầu ở nước ta?. ĐỀ SỐ 5 MễN ĐỊA LÍ Cõu 1: Khoanh trũn vào chữ cỏi đặt trước cõu trả lời đỳng Vựng đất Tõy Nguyờn cú đặc điểm như thế nào? Vựng đất cao bao gồm cỏc nỳi cao và khe sõu. Vựng đất thấp bao gồm cỏc đồi với đỉnh trũn, sườn thoải. Vựng đất cao, rộng lớn bao gồm cỏc cao nguyờn cú độ cao sàn sàn bằng nhau. Vựng đất cao, rộng lớn bao gồm cỏc cao nguyờn xếp tầng cao thấp khỏc nhau. Cõu 2: í nỏo dưới đõy khụng phải là điều kiện để Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mỏt? Đỏnh dấu X vào ụ trước ý em chọn: a/ Khụng khớ trong lành, mỏt mẻ. b/ Nằm trờn vựng đồng bằng bằng phẳng c/ Phong cảnh đẹp d/ Nhiều cụng trỡnh phục vụ cho nghỉ ngơi, du lịch. Cõu 3: Ghi vào chữ Đ trước cõu đỳng, chữ S trước cõu sai. a/ Sụng ở đồng bằng Bắc Bộ thường hẹp, nước chỏy xiết, cú nhiều thỏc ghềnh. b/ Đắp đờ là biện phỏp tốt nhất để ngăn lũ lụt. c/ Hệ thống đe là là một cụng trỡnh vĩ đại của người dõn đồng bằng Bắc Bộ d/ Hệ thống kờnh, mương chỉ cú tỏc dụng tiờu nước vào mựa mưa. e/ Đồng bằng Bắc Bộ cú địa hỡnh khỏ bằng phẳng và đang tiếp tục mở rộng ra biển. g/ Đồng bằng Bắc Bộ là vựa lỳa lớn nhất cả nước. Cõu 4: í nào dưới đõy là điều kiện để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lỳa lớn thứ hai của cả nước? Hóy đỏnh dấu X vào ụ trước ý em chọn: a/ Đất đai phự sa màu mỡ. b/ Nguồn nước dồi dào. c/ Khớ hậu lạnh quanh năm. d/ Nhõn dõn ta cú nhiều kinh nghiệm trồng lỳa. Cõu 5: Vỡ sao núi Hà Nội là trung tõm chớnh trị, kinh tế, văn hoỏ, khoa học hàng đầu ở nước ta?

File đính kèm:

  • docBO DE KIEM TRA DIA LOP 4 HKI.doc
Giáo án liên quan