PHẦN I : TRẮC NGHIỆM: (2,5đ) Chọn và ghi ra ý đúng nhất:
Bài 1: (1đ) Đọc, viết số:
a) Số: 752 910, đọc là:
A. Bảy mươi lăm nghìn chín trăm mười.
B. Bảy trăm năm mươi hai nghìn chín trăm mười.
C. Bảy trăm năm mươi hai nghìn chín trăm.
b) Số: Ba triệu sáu trăm hai mươi mốt nghìn, viết là :
A. 3 621 000. ; B. 3 620 100. ; C. 30621 000.
Bài 2: (1 đ ) Trong các số : 41590 , 41800 , 41360 , 41785, 42530.
a). Số lớn nhất là :
A. 41800 ; B. 41785 ; C. 42530
b) Số bé nhất là:
A. 41360 ; B. 41590 ; C. 42530
Bài 3: (0,5đ) Hình vuông ABCD có cạnh 4cm. Diện tích hình vuông ABCD là:
A. 20cm2 ; B. 160cm2 ; C. 16cm2
9 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1120 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát chất lượng đầu năm, năm học 2013 – 2014 môn: Toán - Lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ABCD có cạnh 4cm. Diện tích hình vuông ABCD là:
A. 20cm2 ; B. 160cm2 ; C. 16cm2
PHẦN II: TỰ LUẬN (7,5đ)
Bài 4: (2đ) Đặt tính rồi tính ?
a) 5047 - 1860 b) 14065 + 4229
c) 40068 : 7 d) 7435 x 8
Bài 5: (1đ) Tính giá trị của biểu thức?
a) 253 + 10 x 4 b) ( 74 – 14 ) : 2
Bài 6: (1đ)Viết số thích hợp vào chỗ chấm?.
a) 12 , 18 , 24 , . , , .. , . .
b) 150 , 250 , 350 , .. , , , .. .
Bài 7: (1đ) Điền dấu , = ?
a) 56 743 kg 65 473 kg ; c) 4dm 40cm
b) 1 giờ 65 phút ; d) 8 tháng 1năm
Bài 8: (2đ) Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật. Biết chiều dài là 12cm, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 9cm?
Điện Biên, ngày 4 tháng 9 năm 2013
Người ra đề
Hoàng Thị Thúy Huyền
ĐÁP ÁN VÀ CÁCH GHI ĐIỂM MÔN TOÁN - NĂM HỌC: 2013 – 2014: LỚP 4.
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM : (2,5đ) Chọn và ghi ra ý đúng nhất:
Bài 1: (1đ) Đọc, viết số:
a) Số: 752 910, đọc là: B. Bảy trăm năm mươi hai nghìn chín trăm mười.
b) Số: Ba triệu sáu trăm hai mươi mốt nghìn, viết là : A. 3 621 000.
Bài 2: (1 đ ) Trong các số : 41590 , 41800 , 41360 , 41785, 42530.
a). Số lớn nhất là : C. 42530
b) Số bé nhất là: A. 41360
Bài 3: (0,5đ) C. 16cm2
PHẦN II: TỰ LUẬN
Bài 4: (2đ) Đặt tính rồi tính ?
a) 3 187 b) 18 294
c) 5 724 d) 59 480
Bài 5: (2đ) Tính giá trị của biểu thức ?
a) 253 + 10 x 4 = 253 + 40 = 293
b) ( 74 – 14 ) : 2 = 60 : 2 = 30
Bài 6: (1đ)Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 12 , 18 , 24 , 30 , 36 , 42, 48.
b) 150 , 250 , 350 , 450 , 550 , 650, 750 .
Bài 7: (1đ) Điền dấu , = ?
a) 56 743 kg < 65 473 kg ; c) 4dm = 40cm
b) 1 giờ < 65 phút ; d) 8 tháng < 1năm
Bài 8: (2đ) Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là: (0,25đ)
12 - 9 = 3(cm) (0,25đ)
Chu vi hình chữ nhật là: (0,25đ)
(12 + 3) x 2 = 30(cm) (0,25đ)
Diện tích hình chữ nhật là: (0,25đ)
12 x 3 = 36(cm2) (0,25đ)
Đáp số: chu vi : 30 cm (0,25đ)
Diện tích : 36cm2 (0,25đ)
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM. NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN : TOÁN - LỚP 5
PHẦN I :TRẮC NGHIỆM : (2,5đ) Chọn và ghi ra ý đúng nhất:
Bài 1: (1đ) Đọc, viết số: a) Số: 2 110 005, đọc là:
A. Hai mươi mốt triệu mười nghìn không trăm linh năm.
B. Hai triệu một trăm nghìn không trăm linh năm.
C. Hai triệu một trăm mười nghìn không trăm linh năm.
b) Số gồm 4 chục triệu, 3 trăm, 2 đơn vị viết là:
A. 40 000 302 ; B. 4 000 302 ; C. 40 003 002
Bài 2: (0,5đ) Trong các phân số: ; ;; phân số nào tối giản:
A. B. C.
Bài 3: (0,5đ) Các phân số dưới đây phân số nào lớn hơn 1 ?
A. B. C.
Bài 4: (0,5đ) Trong các phân số: ; ; . Phân số bằng là:
A. B. C.
PHẦN II: TỰ LUẬN: (7,5đ)
Bài 5: (2đ) Tính :
a/ + ; b/ - ; c/ x ; d/ :
Bài 6: (1đ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3 yến = .kg ; b) 13 000 kg = tấn
c) 3 dm24cm2 =cm2 ; d) 2 giờ 5 phút =..phút
Bài 7: (1đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 36 x 25 x 4 ; b) 215 x 86 + 215 x 14
Bài 8: (1đ) Tìm số trung bình cộng của 137; 248 và 395.
Bài 9: (2.5đ) Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 114 m. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
Baøi 10: (0,5đ) Hãy viết thêm hai chữ số vào bên phải số 283 sao cho được một số mới cùng chia hết cho 2; 3 và 5?
Điện Biên, ngày 4 tháng 9 năm 2013
Người ra đề
ĐÁP ÁN VÀ CÁCH GHI ĐIỂM MÔN TOÁN
LỚP 5 - NĂM HỌC: 2013 - 2014
PHẦN I :TRẮC NGHIỆM : (2,5đ) Chọn và ghi ra ý đúng nhất:
Bài 1: (1đ) Đọc, viết số:
a) C. Hai triệu một trăm mười nghìn không trăm linh năm.
b) A. 40 000 302
Bài 2: (0,5đ) A.
Bài 3: (0,5đ) B.
Bài 4: (0,5đ) B.
PHẦN II: TỰ LUẬN: (7,5đ)
Bài 5: (2đ) Tính :
a/ ; b/ ; c/ ; d/
Bài 6: (1đ) a) 3 yến = 30 kg ; b) 13 000 kg = 13tấn
c) 3 dm24cm2 =304cm2 ; d) 2 giờ 5 phút =125phút
Bài 7: (1đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4) = 36 x 100 = 3 600.
b) 215 x 86 + 215 x 14 = 215 x (86 + 14) = 215 x 100 = 21 500.
Bài 8: (1đ) (137 + 248 +395) : 3 = 260.
Bài 9: ( 2,5 điểm ) Bài giải
Ta có sơ đồ: CR:
CD:
(0,25đ)
Tổng số phần bằng nhau là: (0,25đ)
1 + 5 = 6(phần) (0,25đ)
Chiều rộng mảnh vườn là: (0,25đ)
114 : 6 = 19(m) (0,25đ)
Chiều dài mảnh vườn là: (0,25đ)
19 x 5 = 95(m) (0,25đ)
Diện tích mảnh vườn là: (0,25đ)
95 x 19 = 1 805(m2) (0,25đ)
Đáp số: 1 805(m2) (0,25đ)
Bài 10: (0,5đ) 28320 hoặc : 28350 ; 28380
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM. NĂM HỌC :2013 – 2014
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5
I. KIỂM TRA ĐỌC: (10điểm)
1. Đọc thành tiếng : 5đ
- HS bốc thăm, đọc một đoạn (bài) văn (thơ) thuộc bài tập đọc đã học tuần 1-3, trả lời 1 câu hỏi theo yêu cầu của GV.
2. Đọc thầm và làm bài tập: 5đ
Bài đọc : “Thư gửi các học sinh”.( TV lớp 5 tập 1- Trang 4)
Câu1: (2đ) Chọn và ghi ra ý trả lời đúng nhất.
a) Ngày khai trường tháng 9 năm1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
A. Là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam độc lập.
B. Là ngày khai trường lần thứ hai của nước Việt Nam độc lập.
C. Là ngày trùng với ngày khai sinh ra nước Việt Nam độc lập.
b) Sau cách mạng tháng tám nhiệm vụ của toàn dân là gì?
A. Thi đua sản xuất.
B. Các em cố găng học tập.
C. Chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu.
Caâu 2: (1ñ) Học sinh có nhiệm vụ gì trong công cuộc kiến thiết đất nước ?
Caâu 3: (1ñ) Nêu nội dung bài văn?
Câu 4: (1ñ) Tìm trong bài: 1 tính từ, 1danh từ, 1 động từ?
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1.Chính tả ( 5đ) : Nghe - viết .
Bài viết : Lương Ngọc Quyến ( TV lớp 5 tập 1– Trang 17)
2. Tập làm văn: (5đ)
Tả một con vật hoặc một đồ vật mà em yêu thích.
Điện Biên, ngày 4 tháng 9 năm 2013
Người ra đề
Hoàng Thị Thúy Huyền
ÑAÙP AÙN MÔN TIẾNG VIỆT 5
I. KIỂM TRA ĐỌC: (10điểm)
1. Đọc thành tiếng : 5đ
Đọc rõ ràng, đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ câu ,diễn cảm. Trả lời được câu hỏi.
2. Đọc thầm và làm bài tập: 5đ
Câu1: (2đ) Chọn và ghi ra ý trả lời đúng nhất.
a) Ngày khai trường tháng 9 năm1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
A. Là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam độc lập.
b) Sau cách mạng tháng tám nhiệm vụ của toàn dân là gì?
C. Chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu.
Caâu 2: (1ñ) Các em cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn.
Caâu 3: (1ñ) Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
Câu 4: (1ñ) HS tự tìm.
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1.Chính tả ( 5đ) : Nghe - viết .
Bài viết : Lương Ngọc Quyến ( TV lớp 5 tập 1– Trang 17)
-Trình bày đúng bài chính tả theo thể văn xuôi, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu, vần, dấu câu; không viết hoa đúng qui định), trừ 0,5 điểm
* Lưu ý: Nếu viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn ..toàn bài trừ 1 điểm.
2. Tập làm văn: (5đ)
Tả một con vật hoặc một đồ vật mà em yêu thích.
- Bài viết đầy đủ ba phần : mở bài, thân bài, kết bài
- Câu văn dùng đúng từ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng , sạch đẹp được 5 đ
* Lưu ý: Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt, chữ viết mà giáo viên có thể cho các mức điểm sau: 4,5 đ ; 4đ ; 3,5đ ; 3đ ; 2,5đ ; 2đ ; 1,5đ ; 1đ ; 0,5 đ.
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM. NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 4
I. KIỂM TRA ĐỌC: (10điểm)
1. Đọc thành tiếng : 5đ
- HS bốc thăm, đọc một đoạn (bài) văn (thơ) thuộc bài tập đọc đã học tuần 1-3, trả lời 1 câu hỏi theo yêu cầu của GV.
2. Đọc thầm và làm bài tập: 5đ
Bài đọc : “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.( TV lớp 4 tập 1- Trang 4,15)
Câu1: (1,5đ) Chọn và ghi ra ý trả lời đúng nhất.
a) Chị Nhà Trò như thế nào?
A. Khỏe mạnh.. B. Gầy yếu. C. Xinh đẹp.
b) Bọn nhện là bọn như thế nào?
A. Bắt nặt và ăn hiếp kẻ yếu.
B. Sẵn sàng giúp đỡ kẻ yếu .
C. Có tấm lòng nghĩa hiệp .
c) Dế Mèn trong bài văn xứng đáng với danh hiệu nào?
A. Võ sĩ. B. Chiến sĩ. C. Hiệp sĩ
Câu 2: (1đ) Nêu nội dung bài văn?
Câu 3: (1đ) Tìm một hình ảnh nhân hóa có trong bài? Đặt câu với từ em tìm được?
Câu 4: (0,5đ) Tìm trong bài văn 4 tiềng chỉ có vần và thanh?
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1.Chính tả ( 5đ) : Nghe - viết .
Bài viết : “Mười năm cõng bạn đi học” ( TV lớp 4 tập 1– Trang 16)
2. Tập làm văn: (5đ)
Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 – 7 câu) kể về một danh nhân mà em biết?.
Điện Biên, ngày 4 tháng 9 năm 2013
Người ra đề
Hoàng Thị Thúy Huyền
-
ÑAÙP AÙN MÔN TIẾNG VIỆT 4
I. KIỂM TRA ĐỌC: (10điểm)
1. Đọc thành tiếng : 5đ
Đọc rõ ràng, đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ câu ,diễn cảm. Trả lời được câu hỏi.
2. Đọc thầm và làm bài tập: 5đ
Bài đọc : “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.( TV lớp 4 tập 1- Trang 4,15)
Câu1: (1,5đ) Chọn và ghi ra ý trả lời đúng nhất.
a) Chị Nhà Trò như thế nào?
B. Gầy yếu.
b) Bọn nhện là bọn như thế nào?
A. Bắt nặt và ăn hiếp kẻ yếu.
c) Dế Mèn trong bài văn xứng đáng với danh hiệu nào?
C. Hiệp sĩ
Câu 2: (1đ) Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
Câu 3: (1đ) HS tự tìm.
Câu 4: (0,5đ) yếu, ớt, ốm, ai.
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1.Chính tả ( 5đ) : Nghe - viết .
Bài viết : “Mười năm cõng bạn đi học” ( TV lớp 4 tập 1– Trang 16)
-Trình bày đúng bài chính tả theo thể văn xuôi, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu, vần, dấu câu; không viết hoa đúng qui định), trừ 0,5 điểm
* Lưu ý: Nếu viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn ..toàn bài trừ 1 điểm.
2. Tập làm văn: (5đ)
- Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 – 7 câu) kể về một danh nhân mà em biết?
- Viết được từ 7- 10 câu, nêu được thân thế, tài năng, công lao của vị danh nhân.Câu văn dùng đúng từ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng , sạch đẹp được 5 đ
* Lưu ý: Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt, chữ viết mà giáo viên có thể cho các mức điểm sau: 4,5 đ ; 4đ ; 3,5đ ; 3đ ; 2,5đ ; 2đ ; 1,5đ ; 1đ ; 0,5 đ.
File đính kèm:
- khao sat dau nam.doc