Đề khảo sát chất lượng cuối năm từ lớp 2 đến lớp 5

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau ( từ câu 1- 6):

Câu 1: Từ viết đúng chính tả là:

 A. nỗi niềm B. lỗi liềm C. nỗi liềm D. nỗi lềm

Câu 2: Câu: ”Giang không những chăm học mà còn rất ngoan ngoãn , lễ phép” thuộc kiểu câu nào?

 A. Ai - Làm gì ? B. Ai - Là gì ? C. Ai - Thế nào?

Câu 3: Từ trái nghĩa với nhanh nhẹn là:

 A. chậm chạp B. sạch sẽ C. lười biếng D. thật thà

Câu 4: Trong câu “Học bài xong, Lan thường giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa , tưới cây trong vườn”. Bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào là?

A. Lan C. Lan thường giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa

B. Học bài xong D. Tưới cây trong vườn

 

doc50 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 730 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề khảo sát chất lượng cuối năm từ lớp 2 đến lớp 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
úng, các giám khảo thống nhất biểu điểm của hướng dẫn để cho điểm. - Với những ý đáp án cho từ 0,5 điểm trở lên, nếu cần thiết các giám khảo có thể thống nhất để chia nhỏ từng thang điểm. - Thí sinh làm đúng đến đâu, các giám khảo vận dụng cho điểm đến đó. - Điểm của toàn bài là tổng các điểm thành phần, không làm tròn. B. Đáp án, thang điểm * PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 ĐIỂM) - Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B D C D B A B D Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 *PHẦN TỰ LUẬN: (6 ĐIỂM) Câu Nội dung Điểm Câu 9 Từ ghép: chung quanh, hung dữ, dẻo dai, vững chắc, thanh cao. Từ láy: sừng sững, lủng củng, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp. 1 điểm. 1điểm. Câu 10 a) Xuân về, mọi vật như được hồi sinh và khoác lên mình màu áo mới. TN CN VN b) Ngoài khơi, biển vẫn rì rầm. TN CN VN c) Trên sân trường, các bạn học sinh đang tập thể dục. TN CN VN d) Trong gia đình em, mẹ là người hiền từ và đức độ nhất. TN CN VN 0,5 điểm. 0,5 điểm. 0,5 điểm. 0,5 điểm. Câu 11 - Học sinh viết được một đoạn văn ngắn theo bố cục, đúng yêu cầu đề bài. - Bài viết sinh động giàu hình ảnh, dùng từ - đặt câu phù hợp, trong sáng. - Nêu được tình cảm của mình với cây đó - Trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp 0,75 điểm. 0,5 điểm. 0,5 điểm. 0,25 điểm. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN TAM ĐẢO TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN ĐỒNG --------------- Họ tên:............................................................ Lớp ..... ..... ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN : TOÁN - LỚP 5 Thời gian : 35 phút (không kể thời gian giao đề) ( Đề này gồm 2 trang) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu hỏi dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1. Chữ số 5 trong số 23,875 thuộc hàng: A. Đơn vị B. Phần chục C. Phần trăm D. Phần nghìn Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 5km25m = km. A. 0,525 B. 5,25 C. 5,025 D. 5,0025 Câu 3. Tỉ số phần trăm của 4 và 32 là: A. 0,25% B. 12,5% C. 25% D. 250% Câu 4. Hình tròn có bán kính bằng 1dm thì diện tích bằng: A. 3,14dm2 B. 6,28dm2 C. 12,56 dm2 D. 31,4dm2 Câu 5. Đổi: 9 tấn 7,7kg = tấn số cần điền vào chỗ chấm là: A. 9,77 B.9,077 C.9,0077 D.97,07 Câu 6. Hình thang có diện tích 8,1 m2 và trung bình cộng độ dài hai đáy bằng m. Chiều cao của hình thang đó là: A. 6 m B. 6,1 m C. 6,2 m D. 6,3 m Câu 7. Mua một cuốn sách được giảm giá 25% giá bìa thì phải trả 13 200 đồng. Giá bìa quyển sách là: A. 16 000 đồng B. 16 600 đồng C. 17 600 đồng D. 18 600 đồng Câu 8. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 7dm65cm = .,.dm A. 70,65 dm B.7,605 dm C. 7,065 dm D. 7,65 dm Câu 9.Thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 3dm, chiều rộng 20cm, chiều cao 18cm là: A. 1080 cm B. 18000 cm C. 10800 cm D. 180000 cm Câu 10. Khoảng thời gian từ lúc 8h kém 10 phút đến 8h 30 phút là: A.10 phút; B. 20 phút; C. 30 phút; D. 40 phút. Câu 11..Kết quả của phép tính 216,72 : 4,2 là A. 50,6 B. 51,6 C. 51,7 D. 5,18 Câu 12..Lớp 5A gồm 40 học sinh, trong đó có 17 bạn nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp? A. 17% B. 42,5% C. 40% 57% II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 13..Đặt tính rồi tính a. 3675,84 + 296,75 b. 207,35 ´ 8,6 c. 784,8 – 96,78 d. 93,67 : 3,8 ...........................Câu 14..Quãng đường AB dài 342km. Hai ô tô xuất phát cùng một lúc, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54km/giờ, một ô tô khác đi từ B tới A với vận tốc 60km/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi thì sau mấy giờ 2 ô tô gặp nhau? Câu 15.. Một người mang cam đi đổi lấy táo và lê. Cứ 9 quả cam thỡ đổi được 2 quả táo và 1 quả lê, 5 quả táo thỡ đổi được 2 quả lê. Nếu người đó đổi hết số cam mang đi thỡ được 17 quả táo và 13 quả lê. Hỏi người đó mang đi bao nhiêu quả cam ? Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm HƯỚNG DẪN CHẤM: ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM Môn: Toán - Lớp 5 A. Hướng dẫn chung: - Hướng dẫn chấm chỉ trình bày tóm tắt lời giải theo một cách, nếu thí sinh làm theo cách khác đúng, các giám khảo thống nhất biểu điểm của hướng dẫn để cho điểm. - Với những ý đáp án cho từ 0,5 điểm trở lên, nếu cần thiết các giám khảo có thể thống nhất để chia nhỏ từng thang điểm. - Thí sinh làm đúng đến đâu, các giám khảo vận dụng cho điểm đến đó. - Điểm của toàn bài là tổng các điểm thành phần, không làm tròn. B. Đáp án, thang điểm * PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 ĐIỂM) - Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D C B D C D C C A D B B * PHẦN TỰ LUẬN: (4 ĐIỂM) Câu Nội dung Điểm Câu13 Đặt tính đúng cả 4 phép tính (0,5 điểm) Mỗi phần tính ra kết quả đúng (0,25 điểm) 1, 5điểm. Câu14 Tổng vận tốc của hai xe ô tô đó là : 54 + 60 = 114(km/giờ) Thời gian hai xe gặp nhau là : 342 : 114 = 3(giờ) Đáp số : 3 giờ 1,5 điểm Câu15 Bài giải 9 quả cam đổi được 2 quả táo và 1 quả lê nên 18 quả cam đổi được 4 quả táo và 2 quả lê. Vỡ 5 quả táo đổi được 2 quả lê nên 18 quả cam đổi được : 4 + 5 = 9 (quả táo). Do đó 2 quả cam đổi được 1 quả táo. Cứ 5 quả táo đổi được 2 quả lê nên 10 quả cam đổi được 2 quả lê. Vậy 5 quả cam đổi được 1 quả lê. Số cam người đó mang đi để đổi được 17 quả táo và 13 quả lê là : 2 x 17 + 5 x 13 = 99 (quả). 1điểm PHÒNG GD&ĐT HUYỆN TAM ĐẢO TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN ĐỒNG --------------- Họ tên:............................................................ Lớp ..... ..... ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Thời gian : 35 phút (không kể thời gian giao đề) ( Đề này gồm 2 trang) I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu hỏi dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Từ gần nghĩa với từ: “Đất nước “ là: A. Núi non B. Giang sơn C. Đất đai D. Núi đồi Câu 2: Từ cần điền vào chỗ chấm trong câu tục ngữ: Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì. A. chăm B. ngoan C. siêng D. nhanh Câu 3: Dòng nào dưới đây phù hợp với danh hiệu Huân chương cao quý nhất của nước ta. A. Huân chương Quân công B. Huân chương Lao động C. Huân chương Sao vàng D. Huân chương Độc lập Câu 4: Trong bài tập đọc "Thuần phục sư tử" (SGK Tiếng việt lớp 5, tập 2, trang 117 - 118): Điều kiện mà vị giáo sư đưa ra là gì? A. Thuần phục được sư tử. B. Nhổ được ba sợi lông bờm của sư tử. C. Nhổ được một nắm tóc của sư tử. D. Làm quen và nhổ được ba sợi tóc của sư tử. Câu 5: Hai câu sau : " Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!" là loại câu gì? A. Câu kể B. Câu khiến C. Câu cảm D. Câu hỏi Câu 6: Em hiểu câu: "Trai thanh, gái lịch" có nghĩa gì? A. Trai thanh nhã gái lịch sự. B. Trai gái thanh nhã, lịch sự. C. Trai gái đều là người đẹp. D. Trai gái đều là người đẹp và giỏi giang. Câu 7: Chủ ngữ của câu: “Ngày qua trong sương thu ẩm ướt và mưa bụi mùa đông, những chùm hoa khép miêng đã bắt đầu kết trái.” là gì? A. Những chùm hoa B. Trong sương thu ẩm ướt và mưa bụi mùa đông C. Những chùm hoa khép miêng D. Trong sương thu ẩm ướt Câu 8: Trật tự các vế trong câu ghép “Sở dĩ thỏ thua rùa là vì thỏ kiêu ngạo” có quan hệ với nhau như thế nào? A. Nguyên nhân – kết quả B. Kết quả - nguyên nhân C. Tăng tiến D. Tương phản Câu 9: Câu sau đây thuộc kiểu câu gì? Hoàng Anh là một học sinh giỏi toàn diện. A. Câu kể Ai là gì? B. Câu kể Ai làm gì? C. Câu kể Ai thế nào? Câu 10: Hai câu sau liên kết với nhau bằng cách nào? Tết đến hoa đào nở thắm. Nó cũng là mùa xuân đấy. A. Lặp từ ngữ B. Dùng từ ngữ nối C. Thay thế từ ngữ. D. Dùng từ ngữ thay thế và từ ngữ nối. Câu 11: Nhóm từ nào đồng nghĩa với từ “hoà bình”? A. thái bình, thanh thản, yên lặng B. bình yên, thái bình, hiền hoà C. thái bình, bình thản, yên tĩnh D. bình yên, thái bình, thanh bình Câu 12: Từ đánh nào sau đây được dùng với nghĩa gốc? A. Sáng nào, bố cũng đánh thức em dậy tập thể dục. B. Bác nông dân đánh trâu ra đồng cày. C. Các bạn không nên đánh nhau. D. Các bạn không nên đánh đố nhau. II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 13: Xác định từ loại của các từ được gạch chân trong các câu sau: a. Thắng lợi của chúng ta rất to lớn. b. Chúng ta đang thắng lợi lớn. c. Chúng ta hoàn thành rất thắng lợi kế hoạch năm học. Câu 14: Xác định các bộ phậnTN, CN, VN, trạng ngữ trong mỗi câu sau: a. Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng. b. Nhờ có bạn bè giúp đỡ, bạn Hoà đã có nhiều tiến bộ trong học tập. c. Trên bãi cỏ rộng, các em bé xinh xắn nô đùa vui vẻ. Câu 15 Viết một đoạn văn ngắn(12-15 câu)tả lại con đường quen thuộc từ nhà em đến trường. ........................................................... ............................................................. ................................................................................................. Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM Mụn: Tiếng Việt - Lớp 5 A. Hướng dẫn chung: - Hướng dẫn chấm chỉ trình bày tóm tắt lời giải theo một cách, nếu thí sinh làm theo cách khác đúng, các giám khảo thống nhất biểu điểm của hướng dẫn để cho điểm. - Với những ý đáp án cho từ 0,5 điểm trở lên, nếu cần thiết các giám khảo có thể thống nhất để chia nhỏ từng thang điểm. - Thí sinh làm đúng đến đâu, các giám khảo vận dụng cho điểm đến đó. - Điểm của toàn bài là tổng các điểm thành phần, không làm tròn. B. Đáp án, thang điểm * PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 ĐIỂM) - Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B C C C B C B A C D C * PHẦN TỰ LUẬN: (4 ĐIỂM) Câu Nội dung Điểm Câu 13 Xác định đúng mỗi từ cho 0,5 điểm. DT - ĐT - TT 1,5 điểm Câu 14 Xác định đúng mỗi câu cho 0,5 điểm a. Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng. TN CN VN b. Nhờ có bạn bè giúp đỡ, bạn Hoà đã có nhiều tiến bộ trong học tập. TN CN VN c. Trên bãi cỏ rộng, các em bé xinh xắn nô đùa vui vẻ. TN CN VN 1,5 điểm Câu 15 - Học sinh viết được một đoạn văn ngắn theo bố cục, đúng yêu cầu đề bài. - Bài viết sinh động giàu hình ảnh, dùng từ - đặt câu phù hợp, trong sáng. - Trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp. (Tuỳ theo mức độ GV có thể cho: 1; 0,75; 0,5; 0,25) 1 điểm.

File đính kèm:

  • docDe KSCL cuoi nam.doc
Giáo án liên quan