Câu 1. Số 215768490 là số thứ bao nhiêu trên tia số.
a. 215768499 b. 215768490 c. 215768491 d. 215768492
Câu 2. Để đánh số trang một quyển vở có 160 trang thì phải dùng bao nhiêu chữ số.
a. 370 số b. 372 số c. 349 số d. 369 số
Câu 3. Tìm số có hai chữ số biết rằng nếu ta đổi chỗ các chữ số của số đó ta được số mới lớn hơn số phải tìm 72 đơn vị.
a. 15 b. 17 c. 19 d. 21
Câu 4. Không tính tổng, hãy so sánh tổng sau bằng cách điền dấu > ; <; =
73 + 29 + 81 ( 73 + 4 ) + ( 29 + 6 ) + ( 81 + 9 )
7 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1867 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề giao lưu toán lớp 4 Năm học 2013 – 2014 Trường Tiểu học Đồng Thịnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT YÊN LẬP ĐỀ GIAO LƯU TOÁN LỚP 4
TRƯỜNG T’H ĐỒNG THỊNH NĂM HỌC 2013 – 2014
( Thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian giao đề )
I.Phần trắc nghiệm: Ghi câu trả lời đúng
Câu 1. Số 215768490 là số thứ bao nhiêu trên tia số.
a. 215768499 b. 215768490 c. 215768491 d. 215768492
Câu 2. Để đánh số trang một quyển vở có 160 trang thì phải dùng bao nhiêu chữ số.
a. 370 số b. 372 số c. 349 số d. 369 số
Câu 3. Tìm số có hai chữ số biết rằng nếu ta đổi chỗ các chữ số của số đó ta được số mới lớn hơn số phải tìm 72 đơn vị.
a. 15 b. 17 c. 19 d. 21
Câu 4. Không tính tổng, hãy so sánh tổng sau bằng cách điền dấu > ; <; =
73 + 29 + 81 ( 73 + 4 ) + ( 29 + 6 ) + ( 81 + 9 )
II. Phần tự luận
Câu 1. Viết các số tự nhiên x, biết:
x = 2 10000 + 2 1000 + 5 100 + 9 10 + 7
x = 5 100000 + 7 1000 + 8
Câu 2. Trung bình cộng của ba số là 369. Tìm ba số đó, biết rằng trong ba số đó có: một số có ba chữ số, một số có hai chữ số và một số có một chữ số.
Câu 3. Một tấm vải dài 50m. Lần thứ nhất, người bán hàng bán tấm vải. Lần thứ hai, người đó bán số vải còn lại. Hỏi, tấm vải còn lại bao nhiêu mét.
Câu 4. Điền chữ số thích hợp vào dấu * để được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9.
a. 28* b. 66*
Câu 5. Có một miếng đất hình bình hành có cạnh đáy 24m, người ta mở rộng mỗi cạnh đáy thành 28m thì diện tích miếng đất tăng thêm 60m2. Tìm diện tích miếng đất lúc chưa mở rộng.
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 4 ( Tháng 3 )
I.Phần trắc nghiệm: Ghi câu trả lời đúng ( mỗi câu đúng cho 0,5 điểm )
Câu 1. Số 215768490 là số thứ bao nhiêu trên tia số.
a. 215768499 b. 215768490 c. 215768491 d. 215768492
Câu 2. Để đánh số trang một quyển vở có 160 trang thì phải dùng bao nhiêu chữ số.
a. 370 số b. 372 số c. 349 số d. 369 số
Câu 3. Tìm số có hai chữ số biết rằng nếu ta đổi chỗ các chữ số của số đó ta được số mới lớn hơn số phải tìm 72 đơn vị.
a. 15 b. 17 c. 19 d. 21
Câu 4. Không tính tổng, hãy so sánh tổng sau bằng cách điền dấu > ; <; =
73 + 29 + 81 < ( 73 + 4 ) + ( 29 + 6 ) + ( 81 + 9 )
II. Phần tự luận
Câu 1. Viết các số tự nhiên x, biết: Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm
x = 2 10000 + 2 1000 + 5 100 + 9 10 + 7
x = 22597
x = 5 100000 + 7 1000 + 8
x = 507008
Câu 2. Trung bình cộng của ba số là 369. Tìm ba số đó, biết rằng trong ba số đó có: một số có ba chữ số, một số có hai chữ số và một số có một chữ số.
Tổng ba số đã cho là: ( 1,5 điểm )
369 x 3 = 1107
= 1000 + 100 + 7
= 999 + 1 + 99 + 1 + 7
= 999 + 99 + 9
Đáp số: 999 ; 99 ; 9
Câu 3. Một tấm vải dài 50m. Lần thứ nhất, người bán hàng bán tấm vải. Lần thứ hai, người đó bán số vải còn lại. Hỏi, tấm vải còn lại bao nhiêu mét.( 1,5 điểm )
Bài giải:
Số mét vải bán lần thứ nhất là:
50 = 10 ( m )
Số vải còn lại sau lần bán thứ nhất là:
50 – 10 = 40 ( m )
Số mét vải bán lần thứ hai là:
40 = 20 ( m)
Số mét vải còn lại sau hai lần bán là:
40 – 20 = 20 ( m)
Đáp số: 20 m
Câu 4. Điền chữ số thích hợp vào dấu * để được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9. ( 2 điểm ) Mỗi câu đúng cho 1 điểm
28* vì số chia hết cho 9 là số có tổng các số chia hết cho 9, số chia hết cho 2 là những số chắn.
Do đó ta có: 2 + 8 +* chia hết cho 9 vậy * = 8 . Ta được số: 288 chia hết cho 9.
b. Để 66* chia hết cho 9 thì 6 + 6 + * phải là một số chia hết cho 9 . Vậy ta có thể thay * = 6 số 666 cũng là một số chia hết cho 9.
Câu 5. Có một miếng đất hình bình hành có cạnh đáy 24m, người ta mở rộng mỗi cạnh đáy thành 28m thì diện tích miếng đất tăng thêm 60m2. Tìm diện tích miếng đất lúc chưa mở rộng. ( 2 điểm )
Bài giải: 24m
60 m2
28 m
Người ta đã mở rộng cạnh đáy miếng đất thêm>
28 – 24 = 4 ( m )
Phần mở rộng là một hình bình hành có cạnh đáy bằng 4m chiều cao bawbfd chiều cao miếng đất lúc chưa mở rộng và có diện tích bằng 60 m2
Chiều cao miếng đất là:
60 : 4 = 15 ( m )
Diện tích miếng đất lúc chưa mở rộng:
24 x 15 = 360 ( m2 )
Đáp số: 360 m2
PHÒNG GD & ĐT YÊN LẬP ĐỀ GIAO LƯU TIẾNG VIỆT LỚP 4
TRƯỜNG T’H ĐỒNG THỊNH NĂM HỌC 2013 – 2014
( Thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian giao đề )
Phần trắc nghiệm ( Ghi câu trả lời đúng )
Câu 1. Em hiểu như thế nào nghĩa của câu sau:
Đẹp nết còn hơn đẹp người
A.Chỉ người vừa đẹp cả người cả nết.
B. Chỉ người đẹp nết và người.
C. Nết na quý hơn sắc đẹp.
D. Chỉ nết đẹp hơn người.
Câu 2. Tìm câu kể trong đoạn văn dưới đây:
Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn tôi đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quyen đi lại nhiều lần, nhưng lần này tôi tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. Cũng như tôi, mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ giám nhìn một nửa hay giám đi từng bước nhẹ.
Theo Thanh Tịch
A. Câu 1; 3; 4
B. Câu 2; 3; 4
C. Câu 1; 2 ;3
D. Tất cả các câu trong đoạn văn trên.
Câu 3. Sao cháu bà ngoan quá nhỉ.
Để phủ định
Để khen
Để khẳng định
Để yêu cầu, đề nghị.
Câu 4. Tiếng “ Tài” trong các từ: Tài giỏi, tài ba, tài đức, tài trí, tài nghệ chỉ:
Người có năng lực.
Người tài giỏi hơn người
Năng lực hơn người
Năng lực cao.
Tự luận
Câu 1. Trong bài thơ “ Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ ” của nhà thơ Nguyễn Khoa Điền có đoạn:
“ Em cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi!
Em ngủ cho ngoan đừng rời lưng mẹ
Mẹ giã, gạo mẹ nuôi bộ đội
Nhịp chày nghiêng, giấc ngủ em nghiêng.
Trong đoạn thơ trên, câu thơ nào để lại ấn tượng sâu sắc nhất đối với em? Vì sao?
Câu 2. Tập làm văn:
Hãy viết bài văn theo đề bài sau với phần mở bài gián tiếp:
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
Dựa vào bài ca dao trên, em hãy tả vẻ đẹp của cây hoa sen và nêu cảm xúc của mình về loài hoa thanh cao đó.
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 4- THÁNG 3
NĂM HỌC 2013-2014
Phần trắc nghiệm ( Ghi câu trả lời đúng )
Câu 1. Em hiểu như thế nào nghĩa của câu sau: Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm
Đẹp nết còn hơn đẹp người
C. Nết na quý hơn sắc đẹp.
Câu 2. Tìm câu kể trong đoạn văn dưới đây:
Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn tôi đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quyen đi lại nhiều lần, nhưng lần này tôi tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. Cũng như tôi, mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ giám nhìn một nửa hay giám đi từng bước nhẹ.
Theo Thanh Tịch
D. Tất cả các câu trong đoạn văn trên.
Câu 3. Sao cháu bà ngoan quá nhỉ.
Để phủ định
Để khen
Để khẳng định
Để yêu cầu, đề nghị.
Câu 4. Tiếng “ Tài” trong các từ: Tài giỏi, tài ba, tài đức, tài trí, tài nghệ chỉ.
Người có năng lực.
Người tài giỏi hơn người
Năng lực hơn người
Năng lực cao.
I. Tự luận
Câu 1
Học sinh nêu được: Câu thơ gây ấn tượng sâu sắc nhất là:
“ Nhịp chày nghiêng , giấc ngũ em nghiêng” cho 1 điềm
Vì câu thơ miêu tả hình ảnh người mẹ địu contrên lưng, lại đang làm công việc nặng nhọc “giã gạo” bằng tay thật vất vả, chày phải nâng lên nện xuống liên tục. Vì vậy em bé ngũ trên lưng mẹ cũng pahir nghiêng theo nhip chày. Giấc ngũ của emm không được bình yên điều đó nói lên sự hi sinh, chịu đựng của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống mĩ vĩ đại của Dân tộc.
Cho 2 điểm
Câu 2. Tập làm văn.
Giới thiệu phần mở bài gián tiếp cho 1 điểm.
Tả được cây hoa sen , có tính lô ghích sáng tạo cho 3 điểm
Nêu được cảm nghĩ của mình cho 1 điểm
File đính kèm:
- de thi giao luu lop 4.doc