Đề cương Vật lý 8

I. BÀI 1: Chuyển động cơ học. ( Mức độ nhận biết-1đ)

1. Lí thuyết

* Chuyển động cơ học: là sự thay đổi vị trí của một vật theo thờ gian so với vật khác

* Chuyển động và đứng yên có tính tương đối: tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc. Người ta thường chọn những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc.

* Có các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng, chuyển động cong.

2. Bài tập

* Sách bài tập: 1.1 - 1.7, 1.10

* Bài tập cơ bản: c10. có 4 vật, tài xế, xe, cây cột, người bên đường, chuyển động hay đứng yên so với vật nào.

- Tài xế: chuyển động so với cột và người bên đường, đứng yên so với xe

- xe: chuyển động so với cột và người bên đường, đứng yên so với tài xế

- cột: chuyển động so với xe và người tài xế, đứng yên so với người bên đường

- Người bên đường: chuyển động so với xe và tài xế, đứng yên so với cột bên đường

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1721 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương Vật lý 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. BÀI 1: Chuyển động cơ học. ( Mức độ nhận biết-1đ) 1. Lí thuyết * Chuyển động cơ học: là sự thay đổi vị trí của một vật theo thờ gian so với vật khác * Chuyển động và đứng yên có tính tương đối: tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc. Người ta thường chọn những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc. * Có các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng, chuyển động cong. 2. Bài tập * Sách bài tập: 1.1 - 1.7, 1.10 * Bài tập cơ bản: c10. có 4 vật, tài xế, xe, cây cột, người bên đường, chuyển động hay đứng yên so với vật nào. - Tài xế: chuyển động so với cột và người bên đường, đứng yên so với xe - xe: chuyển động so với cột và người bên đường, đứng yên so với tài xế - cột: chuyển động so với xe và người tài xế, đứng yên so với người bên đường - Người bên đường: chuyển động so với xe và tài xế, đứng yên so với cột bên đường II. Bài 3: Chuyển động đều- chuyển động không đều ( mức độ nhận biết-2đ) 1. Lí thuyết * Chuyển động đều: là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian * Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian * Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức Vtb= S : t S: Tổng quảng đường đi được t : là thời gian để đi hết quãng đường đó 2. Bài tập: * Sách bài tập: 3.2 , 3.4 , 3.17 * Bài tập cơ bản: nhận biết chuyển động đều và không đều C4: chuyển động của ô tô từ Hà nội đến Hải Phòng là chuyển động gì? Tại sao? Với vận tốc 50km/h là vận tốc gì? Chuyển động của ô tô là chuyển động không đều, vì có lúc vận tốc nhanh có lúc chậm 50km/h là vận tốc trung bình trên cả quãng đường III. Bài 5: Sự cân bằng- quán tính (mức độ nhận biết- 1 điểm) 1. Lí thuyết: * Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đoạn thẳng, chiều ngược nhau * Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính * Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính 2. Bài tập * ví dụ các trường hợp * Nhận biết quán tính IV. Bài 7: Áp suất ( mức độ nhận biết – 2đ) 1. Lí thuyết * Á lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép * Áp suất được tính bằng công thức p=F:S * Đơn vị của áp suất là paxcan (Pa): 1Pa = 1N/m2 2. Bài tập * Sách bài tập: 7.1 – 7.4 , 7.7 , 7.10 , 7.14 , 7.15 * bài tập cơ bản: c5 V. Bài 8 : Áp suất chất lỏng- bình thông nhau ( mức độ nhận biết- 1đ) 1. Lí thuyết: * Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật trong lòng nó * Công thức tính áp suất chất lỏng: p=d.h , trong đó h là độ sâu tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng. * Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều cùng một độ cao. 2. Bài tập. * Sách bài tập: 8.1 – 8.3 , 8.7 – 8.10 * Bài tập cơ bản: c7 VI. Bài 13: Công cơ học ( mức độ hiểu – 1đ) Lí thuyết: * Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời * Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố: Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển * Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực : A =F. s Đơn vị công là jun, ( kí hiệu J) 1J=1N.1m=1Nm 2. Bài tập * Sách bài tập: 13.2 , 13.6 – 13.8 * Bài tập cơ bản C7 : Tại sao không có công cơ học của trọng lực trong trường hợp hòn bi chuyển động trên mặt sàn nằm ngang? - Vì hòn bi có phương nằm ngang, phương vuông góc với trọng lực nên không có cong, hay công là 0 CÔNG THỨC V=s:t s: quãng đường Vtb= s:t P=F.S p: áp suất F: lực S: diện tích ép đơn vị: pa ( N/m2) p= d.h d: trọng lượng riêng chất lỏng h: chiều cao chất lỏng d=10D P=10m D=m:V D= P:V Fa= d.V A= F.s A: công s quãng đường dịch chuyển

File đính kèm:

  • docde cuong vat li 8.doc
Giáo án liên quan