Đề cương thi học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS & THPT Võ Nguyên Giáp
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương thi học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS & THPT Võ Nguyên Giáp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN THI HKI MÔN GDCD LỚP 8A,8C.NH: 2019-2020
Cấp độ Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Vận dụng cao Cộng
Chủ đề thấp
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Đoàn Biết Xử lí
kết, được tình
tương hành huống
trợ. vi nào trong
là thể thực tế.
hiện
tinh
thần
đoàn
kết,
tương
trợ.
Số câu 3 1 4
Số điểm 0,75 1 1,75
Tỉ lệ % 7,5 10 17,5%
2.Yêu Biết .
thương hành
con vi nào
người. yêu
thương
con
người
và
không
yêu
thương
con
người.
Số câu 3 3
Số điểm 0,75 0,75
Tỉ lệ % 7,5 7,5%
3. Khoan Biết
dung. hành
vi nào
là
khoan
dung
và
chưa
khoan
dung.
Số câu 3 3 Số điểm 0,75 0,75
Tỉ lệ % 7,5 7,5%
4. Xây Biết Gia Vì sao
dựng gia được đình chúng ta
đình văn biểu như thế phải xây
hóa. hiện nào dựng gia
nào là được đình văn
xây công hóa.
dựng nhận là
gia một gia
đình đình
văn văn hóa
hóa..
Số câu 3 0,5 0,5 4
Số điểm 0,75 1 1 2,75
Tỉ lệ % 7,5 10 10 27,5 %
5. Tự tin Đánh Trong hoàn
dấu cảnh nào con
vào ô người cần có
thể tính tự tin? Để
hiện tự có thể suy
tin và nghĩ và hành
không động một cách
tự tin. tự tin, con
người cần có
những phẩm
chất và điều
kiện gì ?
Số câu 1 1 2
Số điểm 1 3 4
Tỉ lệ % 10 30 40
Tổng số 13,5 1,5 1 Số câu
câu Số điểm 5 Số điểm 4 Số điểm 1 16
Tổng số 50% 40% 10% Số
điểm điểm 10
Tỉ lệ % Tỉ lệ
100%
ĐỀ CƯƠNG THI HKI MÔN GDCD LỚP 8A,8C.NH: 2019-2020
Phần I Trắc nghiệm
Câu 1: Ý kiến nào sau đây là đúng về quyền và nghĩa vụ của con đối với cha mẹ?
A. Con có thể phản đối ý kiến của cha mẹ.
B. Con phải biết nghe những lời khuyên bảo đúng đắn của cha mẹ. C. Con phải tuyệt đối nghe theo lời cha mẹ.
D. Con có quyền tự quyết định mọi việc mà không cần hỏi ý kiến cha mẹ.
Câu 2: Câu nào dưới đây đúng về quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái?
A. Cha mẹ có quyền phân biệt đối xử giữa con ruột và con nuôi.
B. Cha mẹ cần tôn trọng và đáp ứng mọi yêu cầu của con.
C. Cha mẹ cần tôn trọng mọi ý kiến đúng đắn của con.
D. Cha mẹ có nghĩa vụ nuôi dưỡng con đến 20 tuổi.
Câu 3: Câu nào dưới đây đúng về quyền và nghĩa vụ của con cháu với ông bà, cha me?
A. Chăm sóc, phụng dưỡng, biết ơn ông bà.
B. Chỉ cần có nghĩa ụv với cha mẹ, không cần có nghĩa ụv với ông bà.
C. Cần trợ cấp tiền hàng tháng cho cha mẹ là đủ.
D. Con cái không cần có nghĩa vụ đối với ông bà, cha mẹ.
Câu 3:Câu nào dưới đây đúng về quyền và nghĩa vụ của anh chị em trong gia đình?
A. Yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ.
B. Anh chị em thì không cần phải có nghiã vụ gì đối với nhau.
C. Anh chị có nghĩa vụ thương em, còn em không có nghĩa vụ gì đối với anh chị.
D. So sánh, ganh tỵ với nhau, thường xuyên yêu cầu cha mẹ phân xử.
Câu 4: Câu nào dưới đây đúng về quyền và nghĩa vụ của ông bà đối với cháu?
A. Trợ cấp cho con, nuôi dưỡng cháu đến 20 tuổi.
B. Phải trông giữ cháu cho con cái làm việc.
C. Yêu thương, giáo dục cháu, sống mẫu mực làm gương tốt cho con cháu.
D. Nuôi dưỡng khi con không có thu nhập, chịu trách nhiệm khi cháu hư hỏng.
Câu 5: Ý kiến nào sau đây là đúng về những quy định về quyền và nghĩa vụ của công
dân trong gia đình?
A. Những quy định trên thuộc về đạo đức, không nên đưa vào quy định pháp luật.
B. Những quy định trên nhằm xây dựng gia đình hòa thuận, hạnh phúc.
C. Những quy định trên không cần thiết vì mọi người đã tự giác rồi.
D. Những quy định trên không tuân thủ cũng không bị pháp luật xử lí.
Câu 6: Tự giác là
A. làm tất cả, làm thay công việc của người khác.
B. chủ động làm việc không đợi ai nhắc nhở.
C. luôn tìm tòi ra những cách làm việc mới.
D. ai nhờ vả cũng làm giúp.
Câu 7: Sáng tạo là
A. luôn tìm ra cách làm mới trong công việc để khác biệt với mọi người.
B. tạo ra những phát minh vĩ đại, được mọi người biết đến.
C. tạo ra những sản phẩm mới có tính cạn tranh và có ích trong cuộc sống.
D. luôn suy nghĩ, cải tiến, tìm tòi ra cái mới, cách giải quyết tối ưu để đạt hiệu quả trong
công việc.
Câu 8: Đức tính nào sau đây cần thiết để người lao động đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp
công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước?
A. Giản dị và tự giác.
B. Tự giác và liêm khiết
C. Tự giác và sáng tạo.
D. Biết ơn và lễ độ. Câu 9: Hành vi nào sau đây thể hiện tính tự giác và sáng tạo?
A. Làm theo ý mình, không cần theo quy trình sản xuất.
B. Làm việc hết mình và luôn tìm tỏi, cải tiến nâng cao chất lượng công việc.
C. Chỉ làm cho xong công việc mình được giao.
D. Luôn làm theo đúng cách thức đã được hướng dẫn dù có lạc hậu.
Câu 10: Em tán thành ý kiến nào dưới đây về lao động tự giác, sáng tạo?
A. Chỉ cần lao động với ý thức tự giác là đủ.
B. Lao động đơn giản thì không cần phải sáng tạo.
C. Sáng tạo là khả năng bẩm sinh.
D. Công việc nào cũng cần tự giác và sáng tạo.
Câu 11: Lẽ phải là
A. những điều được coi là đúng đắn, phù hợp với lợi ích chung của xã hội.
B. những điều bản thân cho là đúng, phù hợp với lợi ích của riêng cá nhân.
C. những điều không trái với kỉ luật tập thể và những quy định pháp luật.
D. những điều không trái với thuần phong mỹ tục và truyền thống dân tộc.
Câu 12: Hành vi nào dưới đây tôn trọng lẽ phải?
A. Tránh tham gia vào những việc không liên quan đến mình.
B. Chỉ làm những điều bản thân cả thấy thích.
C. Chấp hành tốt nội quy nơi mình sống và học tập.
D. Im lặng trước những việc làm sai trái.
Câu 13: Câu nào dưới đây đúng nhất về ý nghĩa tôn trọng lẽ phải?
A. Lẽ phải để bảo vệ những người nghèo khó, yếu đuối.
B. Lẽ phải giúp mọi người thân thiết với nhau hơn.
C. Lẽ phải góp phần xây dựng hệ thống pháp luật.
D. Lẽ phải góp phần thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển.
Câu 14: Câu nói: “Điều gì không rõ ràng thì không nên thừa nhận” thể hiện đức tính
nào?
A. Tôn trọng lẽ phải
B. Liêm khiết.
C. Tuân theo pháp luật.
D. Trung thực
Câu 15: Câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây nói về tôn trọng lẽ phải?
A. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
B. Phải trái phân minh, nghĩa tình trọn vẹn.
C. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
D. Nước lã mà vã nên hồ, tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Câu 16: Theo em, câu nào dưới đây biểu hiện tình bạn trong sáng, lành mạnh?
A. Thường xuyên tụ tập cùng nhóm bạn trốn học để vui chơi, ăn uống.
B. Buộc tất cả các bạn chơi cùng nhóm phải có sở thích giống mình.
C. Bênh vực, bảo vệ nhau trong mọi trường hợp.
D. Luôn an ủi, động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn.
Câu 17: Câu nào sau đây nói đúng nhất về mối quan hệ với bạn khác giới?
A. Có thể tùy tiện, suồng sã trong giao tiếp.
B. Bạn Nam phải đặc biệt quan tâm, chăm sóc bạn nữ.
C. Không lợi dụng, trêu đùa tình cảm của bạn. D. Vô tư xem bạn là người cùng giới với mình.
Câu 18: Trong các ý kiến sau, ý kiến nào là đúng?
A. Tình bạn là tình cảm giữa hai người với nhau.
B. Không thể có tình bạn thân giữa hai người khác giới.
C. Tình bạn trong sáng, lành mạnh không thể có từ một phía.
D. Người bạn thân là người bạn luôn làm theo yêu cầu của mình.
Câu 19: Câu nào sau đây đầy đủ nhất về ý nghĩa của tình bạn?
A. Giúp ta ấm áp, tự tin, yêu cuộc sống và biết hoàn thiện bản thân.
B. Giúp ta vui vẻ và có người giúp đỡ khi gặp khó khăn, hoạn nạn.
C. Giúp ta mạnh dạn, tự tin và tăng cường khả năng hòa nhập tập thể.
D. Giúp ta biết yêu thương, đồng cảm, chia sẻ và quan tâm.
Câu 20: Câu nào sau đây là đặc điểm của tình bạn trong sáng, lành mạnh?
A. Luôn bao che và bảo vệ nhau.
B. Bình đẳng và tôn trọng nhau.
C. Luôn bênh cạnh nhau mọi lúc.
D. Đối xử thân mật với nhau.
Phần II: Tự luận
Câu 1: Hãy liên hệ bản thân xem em đã làm được những gì để góp phần xây dựng nếp
sống văn hóa ở cộng đồng dân cư?
Câu 2: Em hãy kể lại một kỉ niệm sâu sắc trong tình bạn của mình. Qua câu chuyện đó
em rút ra ý nghĩa gì?
Câu 3: Có quan điểm cho rằng: “Chỉ có thể rèn luyện được tính tự giác vì đó là phẩm
chất đạo đức; còn sự sáng tạo không thể rèn luyện được vì đó là tố chất trí tuệ, do bẩm
sinh di truyền mà có”.
Em có đồng ý với quan điểm đó không? ạT i sao?
Câu 4: Em thử hình dung nếu không có tình yêu thương, sự chăm sóc dạy dỗ của cha
mẹ, ông bà thì em sẽ ra sao? Bản thân em phải có nghĩa ụv gì đối với ông bà, cha mẹ?
Câu 5: Thế nào là tình bạn trong sáng, lành mạnh? Nêu biểu hiện của tình bạn trong
sáng, lành mạnh.
Câu 6: Pháp luật có quy định gì về:
a. Quyền và nghĩa vụ của ông bà, cha mẹ đối với con cái.
b. Quyền và nghĩa vụ của con cái đối vơí ông bà, cha mẹ.
Câu 7:
a. Thế nào là lao động tự giác và sáng tạo?
b. Lao động tự giác và sáng tạo có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của cá nhân
và xã hội?
c. Bản thân em rèn luyện lao động tự giác và sáng tạo như thế nào?
____HẾT___
File đính kèm:
de_cuong_thi_hoc_ki_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_8_nam_hoc_20.pdf