1. Thì hiện tại đơn:
1.1. Cấu trúc:
a. Dạng khẳng định:
S + V + (O, A, .)
Ex: He teaches me.
b. Dạng phủ định:
S + do/ does + not + V + (O, A, .)
+ do + not = dont
+ does + not = doesnt
12 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 2366 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn thi tốt nghiệp các thì trong tiếng anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hủ động sang 1 câu bị động ta phải xác định được: chủ ngữ, tân ngữ, dạng của động từ chính trong câu chủ động.
Bước 2: Ta chuyển tân ngữ trong câu chủ động lên làm chủ ngữ trong câu bị động, và chủ ngữ trong câu chủ động được chuyển thành tân ngữ trong câu bị động và đứng trước tân ngữ này là giới từ “by”.
Bước 3: Động từ trong câu chủ động được chuyển về dạng động từ ở quá khứ phân từ 2, và đứng trước động từ này là động từ “to be” (“to be” được chia theo dạng của động từ chính trong câu chủ động)
Cách chuyển cơ bản của các thì:
Thì hiện tại đơn:
a. Dạng khẳng định:
S1 + V + O2
S2 + is/ are/ am + V + by + O1
Ex: He teaches me
S V O
=> I am taught by him
b. Dạng phủ định:
S1 + do/ does + not + V + O2
S2 + is/ are/ am + not + V + by + O1
Ex: Ex: He does not teach me
S V O
=> I am not taught by him
c. Dạng nghi vấn:
Do/ Does + S1 + V + O2?
Is/ Are/ Am + S2 + V + by + O1?
Ex: Does He teach you?
S V O
=> Are you taught by him?
Thì hiện tại tiếp diễn:
a. Dạng khẳng định:
S1 + is/ are/ am + V_ing + O2
S2 + is/ are/ am + being + V + by + O1
Ex: She is learning English
S V_ ing O
=> English is being learnt by her
b. Dạng phủ định:
S1 + is/ are/ am + not + V_ing + O2
S2 + is/ are/ am + not + being + V + by + O1
Ex: She isn’t learning English
S V_ ing O
=> English isn’t being learnt by her
c. Dạng nghi vấn:
Is/ Are/ Am + S1 + V_ing + O2?
Is/ Are/ Am + S2 + being + V + by + O1?
Ex: Is she learning English?
S V_ ing O
=> Is English being learnt by her?
2.3. Thì quá khứ đơn:
a. Dạng khẳng định:
S1 + V_ed + O2
S2 + was/ were + V + by + O1
Ex: He bought a bike yesterday
S V_ed O
=> A bike was bought by him yesterday
b. Dạng phủ định:
S1 + did not + V + O2
S2 + was/ were + not + V + by + O1
Ex: He didn’t buy a bike yesterday
S V O
=> A bike wasn’t bought by him yesterday
c. Dạng nghi vấn:
Did + S1 + V + O2?
Was/ Were + S2 + V + by + O1?
Ex: Did he buy a bike yesterday?
S V O
=> Was a bike bought by him yesterday?
2.4. Thì quá khứ tiếp diễn:
a. Dạng khẳng định:
S1 + was / were + V_ing + O2
S2 + was/ were + being + V + by + O1
Ex: She was cleaning the house at 10 a.m yesterday.
S V_ ing O
=> The house was being cleaned by her at 10 a.m yesterday.
b. Dạng phủ định:
S1 + was / were + not + V_ing + O2
S2 + was/ were + not + being + V + by + O1
Ex: She wasn’t cleaning the house at 10 a.m yesterday.
S V_ ing O
=> The house wasn’t being cleaned by her at 10 a.m yesterday
c. Dạng nghi vấn:
Was / Were + S1 + V_ing + O2?
Was/ Were + S2 + being + V + by + O1?
Ex: Was she cleaning the house at 10 a.m yesterday?
S V_ ing O
=> Was the house being cleaned by her at 10 a.m yesterday?
2.5. Thì hiện tại hoàn thành:
a. Dạng khẳng định:
S1 + have / has + V + O2
S2 + have / has + been + V + by + O1
Ex: He has taught English for 3 years.
S V O
=> English has been taught by him for 3 years.
b. Dạng phủ định:
S1 + have / has + not + V + O2
S2 + have / has + not + been + V + by + O1
Ex: He hasn’t taught English for 3 years.
S V O
English hasn’t been taught by him for 3 years.
c. Dạng nghi vấn:
Have / Has + S1 + V + O2?
Have / Has + S2 + been + V + by + O1?
Ex: Has he taught English for 3 years?
S V O
=> Has English been taught by him for 3 years?
2.6. Thì tương lai gần:
a. Dạng khẳng định:
S1 + is/ are/ am + going to + V + O2
S2 + is/ are/ am + going to + be + V + by + O1
Ex: She is going to build a house.
S V O
=> A house is going to be built by her
b. Dạng nghi vấn:
S1 + is/ are/ am + not + going to + V + O2
S2 + is/ are/ am + not + going to + be + V + by + O1
Ex: She is not going to build a house.
S V O
=> A house is not going to be built by her
c. Dạng nghi vấn:
Is / Are / Am + S1 + going to + V + O2?
Is / Are/ Am + S2 + going to + be + V + by + O1?
Ex: Is she going to build a house?
S V O
=> Is a house going to be built by her?
2.7. Thì tương lai đơn:
a. Dạng khẳng định:
S1 + will/ shall + V + O2
S2 + will/ shall + be + V + by + O1
Ex: She will take an umbrella.
An umbrella will be taken by her.
b. Dạng phủ định:
S1 + will/ shall + not + V + O2
S2 + will/ shall + not + be + V + by + O1
Ex: She will not take an umbrella.
An umbrella will not be taken by her.
c. Dạng nghi vấn:
Will/ Shall + S1 + V + O2?
Will/ Shall + S2 + be + V + by + O1?
Ex: Will she take an umbrella?
Will An umbrella be taken by her?
*Chú ý: Ngoài những thì cho cụ thể ở trên các thì khác tương tự như vậy, và chúng ta còn có 1 số cấu trúc của các dạng khác (Như: động từ khuyết thiếu, mẫu câu với “used to”, ....). Ta chỉ cần nhớ 1 quy tắc quan trọng trong cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động là: xác định được dạng của động từ chính trong câu chủ động, sau đó trong câu bị động ta chuyển động từ đó về dạng động từ ở quá khứ phân từ 2 và đứng trước nó là động từ “to be” động từ này được chia theo dạng của động từ chính trong câu chủ động. Ta nên nhớ trong câu bị động luôn có động từ “to be” và động từ này thay thế vị trí của động từ chính trong câu chủ động.
Câu điều kiện:
Câu điều kiện loại 1:
Được sử dụng để diễn tả 1 hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Trong câu điều kiện loại 1 luôn có 2 mệnh đề: Mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện, mệnh đề chính thường ở thì tương lai đơn, còn mệnh đề điều kiện thường ở thì hiện tại đơn.
Mệnh đề điều kiện có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính. Nếu mệnh đề điều kiện đứng trước mệnh đề chính thì cách giữa 2 mệnh đề là 1 đấu phẩy.
(+) S + will/ shall + V + if + S + V
Ex: I will stay at home if it rains. = If it rains, I will stay at home.
Notes: If ........ not..... = Unless (trừ phi)
(-) S + will/ shall + not + V + if + S + do/ does + not + V
= S + will/ shall + not + V + unless + S + V.
Câu điều kiện loại 2:
Được sử dụng để diễn tả 1 hành động không thể xảy ra ở hiện tại hay hành động này không có thực ở hiện tại nó chỉ là những điều ước.
Tất cả các vấn đề còn lại giống câu điều kiện loại 1.
(+) S + would/ should/ could... + V + if + S + V_ed.
Ex: If I had much money, I would buy you.
Đại từ quan hệ trong tiếng Anh:
Đại từ quan hệ “Who”
Được sử dụng để thay thế cho chủ ngữ chỉ người.(he, she I, you, we, they)
Ex: That man is Vietnamese. He won the prize.
-> That man who won the prize is Vietnamese.
2. Đại từ quan hệ “Which”:
- Được sử dụng để thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ vật.
Ex: The letter is for me. You saw it.
The letter which you saw is for me.
Đại từ quan hệ “That”
Được sử dụng để thay thế cho chủ ngữ chỉ người hoặc vật và được sử dụng trong mệnh đề có giới hạn, không dùng sau giới từ. “That” còn được sử dụng sau tình từ so sánh bậc nhất, các từ: any, only, it is (was)..... that.....
Ex: He is the only person that can solve this problem.
Đại từ quan hệ “That” được dùng trong mẫu câu: It’s(was).......... that...... để nhấn mạnh (Chính........ mà....).
Đại từ quan hệ “That” được dùng trong câu so sánh hơn nhất và các từ: all, any, only.
Đại từ quan hệ “Whom”:
Được sử dụng để thay thế cho tân ngữ chỉ người.
Ex: The doctor is famous. She visiter him.
=> The doctor whom she visited is famous.
5. Đại từ quan hệ “Whose”: được sử dụng để thay thế cho tính từ sở hữu.
Ex: That is the man. His house was on fire last night.
That is the man whose house was on fire last night.
6. Trạng từ liên hệ “Where”: “Where = at which, in which”: là trạng từ liên hệ dùng để thay thế cho danh từ và trạng từ chỉ nơi chốn.
Ex: This is the house. Ho Chi Minh was born there.
This is the house where Ho Chi Minh was born.
Các dạng so sánh:
So sánh hơn của tính từ:
So sánh hơn của tính từ ngắn:
S1 + to be + tính từ ngắn + er + than + S2 + (to be)
Ex: She is taller than I(am).
So sánh hơn của tính từ dài:
S1 + to be + more + tính từ dài + than + S2 + (to be).
Ex: She is more intelligent than I (am).
So sánh hơn của trạng từ:
So sánh hơn của trạng từ ngắn:
S1 + V + trạng từ ngắn + er + than + S2 + (do/ does/ did)
Ex: I run faster than he (does)
So sánh hơn của trạng từ dài:
S1 + V + more + trạng từ dài + than + S2 + (to be).
Ex: She run quickly than he (does)
So sánh ngang bằng:
to be tính từ
S1 + as + as + S2
V trạng từ
Ex: 1. She writes as carefully as he (does)
I am as beutiful as she (is).
So sánh hơn nhất:
So sánh hơn nhất của tính từ và trạng từ ngắn:
to be tính từ ngắn
S1 + +the+ + est + in/ of/ clause...
V trạng từ ngắn
Ex: 1. He is the tallest in my class.
2. I run the fastest of my group.
3.2. So sánh hơn nhất của trạng từ và tính từ dài:
to be tính từ dài
S1 + +the most+ + in/ of/ clause...
V trạng từ dài
Ex: 1. She is the most intelligent in my family.
2.Nam writes the most carefully I have known.
VI. Danh động từ:
Danh động từ là dạng động từ có đuôi là - ing (V-ing).
Ex: playing, cooking, .....
Danh động từ có thể :
+ Đóng vai trò là chủ ngữ:
Ex: Learning English is very easy.
+ Damh động từ có thể đứng sau những động từ sau: like, dislike, hate, love, start, begin, stop, finish, don’t mind, can’t stand, prefer + V-ing+ to + V-ing, enjoy, can’t help, continue, .....
+ Danh động từ đứng sau giới từ: in, on, with, of, off, at, to, .....
+ Danh động từ đứng sau cụm tính từ:
+ Be bored with + V-ing
+ Be interested in + V-ing
+ Be fed up with + V-ing
+ Be fond of + V-ing
+ Be tired of + V-ing
+ Be amused at/ by + V-ing
+ Be surprised at + V-ing
+ Be afraid of + V-ing
A. receive B. resource C. regularly D. replace
A. suggest B. bulb C. plumber D. ultimately
A. solid B. profitable C. hobby D. household
A. standard B. install C. category D. crack
A. bill B. innovation C. effectively D. ordinary
A. behave B. earthquake C. volcano D. highland
A. damage B. collapse C. battery D. carriage
A. abrupt B. erupt C. volume D. thunderstorm
A. forecast B. volume C. border D. thunderstorm
A. behave B. destroy C. extensive D. temperature
File đính kèm:
- giao an Tin.doc