1. Vị trí
- Phía Bắc: Bắc Băng Dương
- Phía Nam: Địa Trung Hải
- Phía Tây: Đại Tây Dương
- Phía Đông: nối với châu Á bởi dãy U-ran
2. Đặc điểm khí hậu, sông ngoài, thực vật
a. Khí hậu:
- Phần lớn là khí hậu ôn đới Hải Dương và ôn đới lục địa
- Một phần nhỏ ở phía bắc có khí hậu hàn đới, phía nam có khí hậu địa trung hải
b. Sông ngoài:
- Dày đặc. Lượng nước dồi dào
- Các sông đổ ra Bắc Băng Dương thường đóng băng vào mùa đông
c. Thực vật:
- Thay đổi từ tây sang đông từ bắc xuống nam
+ Ven biển Tây Âu: rừng lá rộng; vào sâu trong nội địa: rừng lá kim
+ Phía đông nam: thảo nguyên; ven biển Địa Trung Hải: rừng là cứng
3. Tại sao phía Tây châu Âu ấm và mưa nhiều hơn phía Đông
TL: Vì phía Tây có dòng biển nóng chảy sát bờ đồng thời có gió Tây Ôn Đới thồi vào cho nên sao phía Tây châu Âu ấm và mưa nhiều hơn phía Đông.
2 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 578 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn thi môn Địa Lý Lớp 7 - Học kì 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKII MÔN ĐỊA
Bài 48: Thiên nhiên châu Đại Dương
Vị trí địa lý
- Gồm: + Lục địa Ô-xtrây-li-a
+ 4 quần đảo: Mi-crô-nê-di, Mê-la-nê-di, Pô-li-nê-di, Niu Di-len
2. Khí hậu, thực vật, động vật
- Khí hậu:
+ Các đảo và quần đảo: nóng ẩm, điều hòa, mưa nhiều
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a: phần lớn là hoang mạc
+ Quần đảo Niu Di-len và phía Nam Ô-xtrây-li-a có khí hậu ôn đới
Thực vật:
+ Các đảo và quần đảo: phát triễn, rừng xích đạo, rừng nhiệt đới, nhiều dừa => “thiên đàng xanh”
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a: 600 loài bạch đàn
Động vật:
+ Các đảo và quần đảo: nhiều san hô, hải sản
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a: thú có túi, cáo mỏ vịt
Bài 51: Thiên nhiên châu Âu
1. Vị trí
- Phía Bắc: Bắc Băng Dương
- Phía Nam: Địa Trung Hải
- Phía Tây: Đại Tây Dương
- Phía Đông: nối với châu Á bởi dãy U-ran
2. Đặc điểm khí hậu, sông ngoài, thực vật
a. Khí hậu:
- Phần lớn là khí hậu ôn đới Hải Dương và ôn đới lục địa
- Một phần nhỏ ở phía bắc có khí hậu hàn đới, phía nam có khí hậu địa trung hải
b. Sông ngoài:
- Dày đặc. Lượng nước dồi dào
- Các sông đổ ra Bắc Băng Dương thường đóng băng vào mùa đông
c. Thực vật:
- Thay đổi từ tây sang đông từ bắc xuống nam
+ Ven biển Tây Âu: rừng lá rộng; vào sâu trong nội địa: rừng lá kim
+ Phía đông nam: thảo nguyên; ven biển Địa Trung Hải: rừng là cứng
3. Tại sao phía Tây châu Âu ấm và mưa nhiều hơn phía Đông
TL: Vì phía Tây có dòng biển nóng chảy sát bờ đồng thời có gió Tây Ôn Đới thồi vào cho nên sao phía Tây châu Âu ấm và mưa nhiều hơn phía Đông.
Bài 54: Dân cư, xã hội châu Âu
1. Ngôn ngữ, tôn giáo
- Gồm 3 nhóm ngôn ngữ chính: Xlavơ, Gecman, Latinh
-> đa dạng về ngôn ngữ văn hóa
- Phần lớn theo Cơ Đốc giáo, gồm đạo Thiên Chúa, đạo Tin Lành, đạo Chính Thống. Ngoài ra còn có đạo Hồi
2. Đặc điểm dân cư
- Dân số khoảng 727 triệu người (năm 2001)
- Tỉ lệ tăng dân tự nhiên rất thấp, chưa tới 0,1%
- Mật độ dân số trung bình > 70 người/km2
- Phân bố không đồng đều, tập trung ở đồng bằng, thung lũng, ven biển
3. Tại sao nói dân cư châu Âu đang già
TL: Do tỉ lệ người trên tuổi lao động ngày càng tăng, tỉ lệ người dưới tuổi lao động ngày càng giảm, tỉ lệ tăng dân tự nhiên chưa tới 0,1%
Bài 57: Khu vực Tây và Trung Âu
Kinh tế:
a.Công nghiệp:
- Nhiều cường quốc công nghiệp: Anh, Pháp, Đức
- Các ngành công nghiệp hiện đại: cơ khí chính xác, điện, điện tử, hóa dược
- Nhiều ngành công nghiệp truyền thống cũng phát triển: luyện kim, may mặc, tiêu dùng,...
- Nhiều vùng công nghiệp nổi tiếng: Rua (Đức)
- Nhiều hải cảng lớn: Rốt-téc-đăm (Hà Lan)
b.Nông nghiệp:
- Phía bắc đồng bằng: trồng lúa mạch, khoai tây
- Phía nam đồng bằng: lúa mì, củ cải đường
- Ở vùng đất thấp ven biển bắc: rau, hạt giống hoa, nuôi bò sửa
c.Dịch vụ:
- Miền trung tâm tài chính: Luân Đôn, Pa-ri, Duy-rích (Đức)
- Trên dãy An-pơ, phát triển du lịch
Anh: Tây và Trung Âu
Pháp: Tây và Trung Âu
Na Uy: Bắc Âu
I-ta-li-a: Nam Âu
Thủy Điển: Bắc Âu
Hi Lạp: Nam Âu
Xcan-đi-na-vi: Bắc Âu
An-pơ: Tây và Trung Âu
Ô liu: Nam Âu
Sông Vôn-ga: Đông Âu
~ The End ~
File đính kèm:
- De cuong mon dia ly.doc