- Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị IV, hiđro có hóa trị I, Oxi có hóa trị II.
- Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu thị bằng 1 nét gạch nối giữa 2 nguyên tử.
- Những nguyên tử Cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch Cacbon: mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng.
- Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử.
- Công thức cấu tạo cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
6 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1758 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Lớp 9 - Học kỳ II môn Hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ực tiếp với nhau tạo thành mạch Cacbon: mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng.
- Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử.
- Công thức cấu tạo cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
2. So sánh tính chất của METAN, ETILEN, AXETILEN VÀ BENZEN
Hợp chất
Metan
Etilen
Axetilen
Benzen
CTPT. PTK
CH4
(M = 16)
C2H4
(M = 28)
C2H2
(M = 26)
C6H6
(M = 78)
Công thức cấu tạo
Liên kết đơn
Liên kết đôi gồm 1 liên kết bền và 1 liên kết kém bền
Liên kết ba gồm 1 liên kết bền và 2 liên kết kém bền
3lk đôi và 3lk đơn xen kẽ nhau trong vòng 6 cạnh đều
Trạng thái
Khí
Lỏng
Tính chất vật lý
Không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
Không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, hoà tan nhiều chất hữu cơ, độc
Tính chất hoá học
-Giống nhau
Có phản ứng cháy sinh ra CO2 và H2O
CH4 + 2O2 ® CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2 ® 2CO2 + 2H2O
2C2H2 + 5O2 ® 4CO2 + 2H2O
2C6H6 + 15O2 ® 12CO2 + 6H2O
- Khác nhau
Chỉ tham gia phản ứng thế
CH4 + Cl2
CH3Cl + HCl
Có phản ứng cộng
C2H4 + Br2 ® C2H4Br2
C2H4 + H2 C2H6
C2H4 + H2O ® C2H5OH
Có phản ứng cộng
C2H2 + Br2 ®C2H2Br2
C2H2 + 2Br2 ®C2H2Br4
Vừa có phản ứng thế và cộng(khó)
C6H6 + Br2
C6H5Br + HBr
C6H6 + Cl2 C6H6Cl6
Ứng dụng
Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và
Trong công nghiệp.
Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, rượu Etylic, Axit Axetic, kích thích quả chín.
Làm nguyên liệu hàn xì, thắp sáng, nguyên liệu sản xuất PVC, cao su …
Làm dung môi, điều chế thuốc nhuộm, dược phẩm, thuốc BVTV…
Điều chế
Có trong khí thiên nhiên, khí đồng hành, khí bùn ao.
Sp chế hoá dầu mỏ, sinh ra khi quả chín
C2H5OH
C2H4 + H2O
Cho đất đèn + nước, sp chế hoá dầu mỏ
CaC2 + H2O ®
C2H2 + Ca(OH)2
Sản phẩm chưng nhựa than đá.
Nhận biết
Không làm mất màu dd Br2
Làm mất màu Clo ngoài as
Làm mất màu dung dịch nước Brom
Làm mất màu dung dịch Brom nhiều hơn Etilen
Không làm mất màu dd Brom
Không tan trong nước
III. DẪN XUẤT HIĐROCACBON
1. SO SÁNH TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
Rượu etylic
Axit axetic
Công thức
CTPT: C2H6O
CTCT: CH3 – CH2 – OH
CTPT: C2H4O2
CTCT: CH3 – CH2 – COOH
Tính chất vật lý
Là chất lỏng, không màu, dễ tan và tan vô hạn trong nước.
Sôi ở 78,30C, nhẹ hơn nước, hoà tan được nhiều chất như Iot, Benzen…
Sôi ở 1180C, có vị chua (dd Axit
2-5% làm giấm ăn)
Tính chất hoá học.
Phản ứng với Na:
2C2H5OH + 2Na ® 2C2H5ONa + H2
2CH3COOH + 2Na ® 2CH3COONa + H2
Rượu Etylic tác dụng với axit axetic tạo thành este Etyl Axetat
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
- Cháy với ngọn lửa màu xanh lam, tỏa nhiều nhiệt
C2H6O + 3O2 ® 2CO2 + 3H2O
- Bị oxi hóa trong không khí có men xúc tác
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
- Mang đủ tính chất của axit: Làm đổi màu quỳ thành đỏ, tác dụng với kim loại, tác dụng với bazơ và oxit bazơ, tác dụng với muối.
2CH3COOH + Mg ® (CH3COO)2Mg + H2
CH3COOH + NaOH ® CH3COONa + H2O
Ứng dụng
Dùng làm nhiên liệu, dung môi pha sơn, chế rượu bia, dược phẩm, điều chế axit axetic và cao su…
Dùng để pha giấm ăn, sản xuất chất dẻo, thuốc nhuộm, dược phẩm, tơ…
Điều chế
Bằng phương pháp lên men tinh bột hoặc đường
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
Hoặc cho Etilen hợp nước
C2H4 + H2O C2H5OH
- Lên men dd rượu nhạt
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
- Trong PTN:
2CH3COONa + H2SO4 ® 2CH3COOH + Na2SO4
2. SO SÁNH GLUCOZƠ, SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
GLUCOZƠ
SACCAROZƠ
TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
Công
Thức phân tử
C6H12O6
C12H22O11
(C6H10O5)n
Tinh bột: n » 1200 – 6000
Xenlulozơ:n»10000-14000
Trạng thái, tính chất vật lí
Chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước
Chất kết tinh, không màu, vị ngọt sắc, dễ tan trong nước, tan nhiều trong nước nóng
Là chất rắn, màu trắng. Tinh bột tan được trong nước nóng ® hồ tinh bột. Xenlulozơ không tan trong nước kể cả đun nóng
Tính chất hóa học quan trọng
Phản ứng tráng gương
C6H12O6 + Ag2O ®
C6H12O7 + 2Ag
Thủy phân khi đun nóng trong dung dịch axit loãng
C12H22O11 + H2O
C6H12O6 + C6H12O6
Glucozơ fructozơ
Thủy phân khi đun nóng trong dung dịch axit loãng
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
Hồ tinh bột làm dd Iot chuyển màu xanh
Ứng dụng
Thức ăn, dược phẩm
Thức ăn, làm bánh kẹo, pha chế dược phẩm
Tinh bột làm thức ăn cho người và động vật, làm nguyên liệu để sản xuất đường Glucozơ, rượu Etylic. Xenlulozơ dùng sản xuất giấy, vải, đồ gỗ và vật liệu xây dựng.
Điều chế
Có trong quả chín(nho), hạt nảy mầm, điều chế từ tinh bột
Có trong mía, củ cải đường
Tinh bột có nhiều trong củ, quả, hạt. Xenlulozơ có nhiều trong vỏ đay, gai, sợi bông, gỗ.
Nhận biết
Phản ứng tráng gương
Có phản ứng tráng gương khi đun nóng trong dung dịch axit
Nhận ra tinh bột bằng dd Iot: Có màu xanh đặc trng
IV. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT HỮU CƠ
Stt
Chất cần nhận biết
Thuố thử
Hiện tượng
2
C2H4
Nước brom
Mất màu vàng của dd Br2
3
C2H2
Nước brom
Mất màu vàng của dd Br2
4
Rượu etylic
Na
Sủi bọt khí không màu
5
Axit axetic
Qùy tím,
CaCO3
Qùy tím chuyển thành đỏ
vôi tan và có sủi bọt khí
6
Glucozơ
Ag2O trong dd NH3
Có kết tủa sáng bám vào thành ống nghiệm
7
Tinh bột
Iot
Xuất hiện dung dịch màu xanh
B. BÀI TẬP
Bài 1: Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau:
1. S SO2 SO3 H2SO4 Na2SO4 BaSO4
2. SO2 Na2SO3 Na2SO4 NaOH Na2CO3
3. C CO CO2 CaCO3 CaO Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 CaCO3
4. C CO2 CaCO3 CaO Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
5. CaO Ca(OH)2 CaCO3 CO2 NaHCO3
6. C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5
(4) (5)
C2H5OK CH3COONa
7. C2H4 C2H5OHCH3COOHCH3COOC2H5 CH3COONa
(5)
CH3COOK
8. Natri axetic
(3)
Glucozơ Rượu etylic Axit axetic
(4)
Etyl axetic
CO2 Na2CO3
9. Tinh bộtC6H12O6 C2H5OH H2
CH3COOC2H5 CH3COONa
10. CaC2 C2H2 C2H4 C2H5OH CH3COOHCH3COOC2H5
Bài 2: Cho các chất sau đây: C2H5OH, CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3CH2COOH. Chất nào tác dụng được với:
Natri
Magie
NaOH
K2CO3
Viết các PTHH(nếu có)
Bài 3: Hoàn thành các PTHH sau(ghi điều kiện nếu có)
a. C2H5OH + ? CH3COOH + ?
b. C2H5OH + ? CO2 + H2O
c. C2H5OH + ? CH3COOC2H5 + ?
d. C2H5OH + ? C2H5OK + ?
e. CH3COOH + ? CH3COOK + ?
f. CH3COOC2H5 + ? CH3COOH + ?
g. CH3COOH + ? (CH3COO)2Mg + H2O
h. CH3COOH + ? (CH3COO)2Mg + ? + ?
Bài 4: Dùng phương pháp hóa học nhận biết các hóa chất đựng riêng biệt trong các lọ sau:
Metan và etilen
CH4, C2H4, CO2, SO2
c. CO2 , CH4 và C2H4
d. CH4, C2H2, SO2.
e. Rượu etylic và axit axetic
f. Rượu etylic và benzen
g. Axit axetic, Rượu etylic và benzen
h. rượu etylic , axit axetic , benzen và dung dịch glucozơ .
i. dung dịch axit axetic ; rượu etylic ; benzen.
k. H2SO4; CH3COOH; BaCl2; NaOH.
Bài 5: Cho 3,36 lít hỗn hợp gồm metam và etilen qua bình đựng dd Brom dư, sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí.
Viết PTHH của phản ứng.
Tính phần trăm thể tích từng khí trong hỗn hợp.
Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên trong không khí thì dùng bao nhiêu thể tích không khí, biết thể tích Oxi chiếm 20% thể tích không khí.(các thể tích đo ở đktc).
Bài 6: Dẫn khí etilen qua bình đựng dd Brom dư thu được 18,8 gam đibrometan.
Viết PTHH xảy ra.
Tính thể tích khí etilen(đktc) đã phản ứng?
Tính khối lượng Brom đã phản ứng?
Bài 7: X là hỗn hợp gồm metan và etilen. Dẫn X qua bình đựng nước Brom dư thấy có 8 gam Brom đã tham gia phản ứng. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thấy có 15 gam kết tủa.
Viết các PTHH xảy ra.
Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X?
Bài 8: Dẫn 5,6 lít(đktc) hỗn hợp X gồm etilen và axetilen đi qua nước Brom dư thấy khối lượng bình tăng 6,8 gam.
Viết các PTHH xảy ra.
Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X?
Bài 9: Hợp chất A có tỉ khối hơi so với H2 14. Đốt cháy hoàn toàn 1,4gam A thu được 4,4 gam CO2 và 1,8gam nước. Xác định công thức phân tử của A?
Bài 10: Hợp chất A chứa các nguyên tố C, H, O. Trong đó %C = 60%, %H = 13,33%. Xác định công thức phân tử của A biết khối lượng mol của A là 60gam.
Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm C2H4 ; C2H2 thu được khí CO2 và 12,6 gam nước. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp (thể tích các khí đều đo ở đktc)
Bài 12: Dẫn 1,792 lit hỗn hợp khí CH4, C2H2 vào dung dịch Brom dư. Sau phản ứng thấy có 9,6 gam Brom tham gia phản ứng.
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính phần trăn thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?
Bài 13: Dẫn 8,96 lit hỗn hợp khí gồm CH4 ; C2H4 ; C2H2 vào dung dịch brom dư thấy có 2,24 lit khí thoát ra và có 80,0 gam brom đã tham gia phản ứng.
Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp (thể tích các khí đều đo ở đktc )?
Bài 14: Đốt cháy hết 56 lít hỗn hợp CH4 và C2H2 cần dùng 13,44 lít O2.
Viết các PTHH xảy ra?
Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp?
Tính thể tích CO2 sinh ra sau phản ứng?
Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ Y chứa các nguyên tố: C, H, O thu được 4,48 l CO2 (đktc) và 3,6 g H2O.
a. Hãy xác định công thức phân tử của Y, biết khối lượng mol của Y là 60 g.
b. Viết công thức cấu tạo của Y, biết Y làm quì tím chuyển sang màu đỏ.
Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam hợp chất hữu cơ A thu được 1,32 gam khí CO2 và 0,54 gam nước.
Xác định công thức phân tử của A biết khối lượng mol của A gấp 3 lần khối lượng mol của axit axetic.
Tính lượng bạc sinh ra khi oxi hóa 18 gam A?
Bài 17: Cho 1,66 gam hỗn hơp A gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng với Natri dư thu được 336 ml H2 (đktc).
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
Bài 18: Cho 3,25 gam hỗn hơp A gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng với Natri dư thu được 672 ml H2 (đktc).
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
Bài 19: Cho Magie dư vào 16,6 gam hỗn hợp rượu etylic và axit axetic thấy thoát ra 2,24 lít khí ở đktc. Tính phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp?
Bài 20: Cho Natri dư vào 21,2 gam hỗn hợp rượu etylic và axit axetic thấy thoát ra 4,48 lít khí ở đktc. Tính phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp?
File đính kèm:
- On tap hoc ki II.doc