Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ I môn Địa lí Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ I môn Địa lí Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I LỚP 10
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Thủy quyển là lớp nước trên trái đất , bao gồm
A. Nước trong các biển và đại dương , nước trên lục địa , nước trong lòng trái đất.
B. Nước trong các biển và đại dương , nước trên lục địa , hơi nước trong khí quyển.
C. Nước trên lục địa , nước trong lòng trái đất , hơi nước trong khí quyển.
D. Nước trong các biển và đại dương , nước trên lục địa , nước trong lòng trái đất , hơi
nước trong khí quyển.
Câu 2: Sông ngòi ở khí hậu nào dưới đây có đặc điểm "nhiều nước quanh năm "
A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa. B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
C. Khí hậu ôn đới lục địa. D. Khí hậu xích đạo.
Câu 3: Sông ngòi ở khí hậu nào dưới đây có đặc điểm "sông có lũ lớn vào mùa mưa và
cạn vào mùa khô "?
A. Khí hậu xích đạo. B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
C. Khí hậu ôn đới lục địa. D. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
Câu 4: Sông ngòi ở khí hậu nào dưới đây có đặc điểm "tổng lượng nước sông hằng năm
nhỏ , chủ yếu tập trung vào mùa đông "?
A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa. B. Khí hậu cận nhiệt gió mùa.
C. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải. D. Khí hậu ôn đới lục địa.
Câu 5: Sông ngòi ở khí hậu nào dưới đây có đặc điểm "sông có lũ vào mùa xuân"?
A. Khí hậu ôn đới lục địa. B. Khí hậu cận nhiệt lục địa.
C. Khí hậu nhiệt đới lục địa. D. Khí hậu nhiệt đới lục địa.
Câu 6: Mực nước lũ của các sông ngòi ở miền Trung nước ta thường lên rất nhanh do
nguyên nhân nào ?
A. Sông lớn, lòng sông rộng. Sông có nhiều phụ lưu cung cấp nước cho dòng sông
chính.
B. Sông nhỏ, dốc, nhiều thác ghềnh.
C. Sông ngắn, dốc, lượng mưa lớn, tập trung trong thời gian ngắn.
D. Sông lớn, lượng mưa lớn kéo dài trong nhiều ngày.
Câu 7: Ở nước ta, nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt nhất tới chế độ nước của sông là
A. Chế độ mưa. B. Địa hình. C. Thực vật. D. Hồ, đầm. Câu 8: Hoạt động kinh tế - xã hội có tác động rõ rệt nhất tới chế độ nước của sông Hồng
là
A. Sản xuất nông nghiệp ở vùng cao Tây Bắc.
B. Xây dựng hệ thống thủy điện trên sông Đà.
C. Khai thác rừng ở vùng thượng lưu sông.
D. Khai thác cát ở lòng sông.
Câu 9: Sông Nin ( sông dài nhất thế giới ) nằm ở
A. Châu Âu. B. Châu Á. C. Châu Phi. D. Bắc Mĩ.
Câu 10: Sông A–ma–dôn ( sông có diện tích lưu vực lớn nhất thế giới ) nằm ở
A. Châu Âu. B. Châu Á. C. Châu Phi. D. Nam Mĩ.
Câu 11: Sông I–nê–nit–xây có lũ rất to vào mùa xuân . Sông nằm ở
A. Châu Phi. B. Châu Mĩ. C. Châu Âu. D. Châu Á.
Câu 12: Việc phá hoại rừng phòng hộ ở thượng nguồn sông sẽ dẫn tới hậu quả
A. Mực nước sông quanh năm thấp, sông chảy chậm chạp.
B. Mực nước sông quanh năm cao, sông chảy siết.
C. Mùa lũ nước sông dâng cao đột ngột, mùa cạn mực nước cạn kiệt.
D. Sông hầu như không còn nước, chảy quanh co uốn khúc.
Câu 13: Sóng biển là
A. Hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.
B. Sự chuyển động của nước biển từ ngoai khơi xô vào bờ.
C. Hình thức dao động của nước biển theo chiều ngang.
D. Sự di chuyển của các biển theo các hướng khác nhau
Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng biển là
A. Các dòng biển. B. Gió thổi.
C. Động đất, núi lửa D. Hoạt động của tàu bè, khai thác dầu ngoai khơi, ...
Câu 15: Thủy triều được hình thành do
A. Sức hút của thiên thể trong hệ mặt trời, chủ yếu là sức hút của mặt trời.
B. Sức hút của mặt trời và mặt trăng ,trong đó sức hút của mặt trười là chủ yếu.
C. Sức hút của mặt trời và mặt trăng, trong đó sứ hút của mặt trăng là chủ yếu.
D. Sức hút của các thiên thể trong hệ mặt trời, chủ yếu là sức hút của các hành tinh.
Câu 16: Dao động thủy chiều lớn nhất khi A. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 120o.
B. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 45o.
C. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 90o.
D. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo nằm thẳng hàng.
Câu 17: Dao động thủy triều nhỏ nhất khi
A. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 120o.
B. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 45o.
C. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 90o.
D. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo nằm thẳng hàng.
Câu 18: Dựa vào hình 16.1 – Chu kì tuần trăng, dao động thủy triều lớn nhất vào các
ngày
A. Trăng tròn và không trăng. B. Trăng tròn và trăng khuyết.
C. Trăng khuyết và không trăng. D. Trăng khuyết.
Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu sinh ra các dòng biển là
A. Chuyển động tự quay của trái đất.
B. Sự khác biệt về nhiệt độ và tỉ trọng của các lớp nước trong đại dương.
C. Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng.
D. Tác động của các loại gió thổi thường xuyên ở những vĩ độ thấp và trung binh.
Câu 20: Dòng biển nóng là các dòng biển
A. Có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của khối nước xung quanh.
B. Có nhiệt độ nước cao hơn 0oC.
C. Có nhiệt độ nước cao hơn 30oC.
D. Chảy vào mùa hạ.
Câu 21: Dòng biển lạnh là dòng biển
A. Có nhiệt độ nước thấp hơn nhiệt độ của các dòng biển nóng.
B. Có nhiệt độ nước thấp hơn nhiệt độ của khối nước xung quanh.
C. Có nhiệt độ nước thấp hơn 0oC.
D. Chảy vào mùa đông .
Câu 22: Dựa vào hình 16.4 – Các dòng biển trên thế giới, các vòng hoàn lưu của các đại
dương ở vĩ độ thấp (từ 0o đến 40o B và N) có đặc điểm
A. ở cả 2 bán cầu đều có hướng chảy ngược chiều kim đồng hồ. B. ở cả 2 bán cầu đều có hướng chảy thuận chiều kim đồng hồ.
C. ở bán cầu Bắc chảy ngược chiều kim đồng hồ, ở bán cầu Nam chảy thuận chiều kim
đồng hồ .
D. ở bán cầu Bắc chảy thuận chiều kim đồng hồ, ở bán cầu Nam chảy ngược chiều kim
đồng hồ.
Câu 23: Dựa vào hình 16.4 – Các dòng biển trên thế giới, ở vĩ độ thấp (từ 0o đến 40o B
và N), nhìn chung các dòng biển có đặc điểm
A. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển nóng.
B. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển lạnh.
C. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Tây là dòng biển lạnh.
D. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Tây là dòng biển nóng.
Câu 24: Dựa vào hình 16.4 – Các dòng biển trên thế giới, ở vĩ độ cao của bán cầu Bắc,
nhìn chung các dòng biển có đặc điểm
A. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển nóng
B. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Tây là dòng biển nóng.
C. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Tây là dòng biển lạnh.
D. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển lạnh.
Câu 25: Dựa vào hình 16.4 – Các dòng biển trên thế giới, cho biết nhận đinh nào dưới
đây đúng.
A. Các dòng biển chảy ven bờ Tây các lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Đông là dòng
biển lạnh.
B. Các dòng biển chảy ven bờ Tây các lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Đông là dòng
biển nóng.
C. Các dòng biển ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam có đặc điểm và hướng chảy trái ngược
nhau.
D. Ở Bắc Ấn Độ Dương, các dòng biển có đặc điểm và hướng chảy thay đổi theo mùa.
Câu 26: Thổ nhưỡng là
A. Lớp vật chất vụn bở trên bề mặt lục địa , được hình thanh từ quá trinh phong hóa đá.
B. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa , được đặc trưng bởi độ phì.
C. Lớp vật chất vụn bở , trên đó con người tiến hành các hoạt động trồng trọt.
D. Lớp vật chất tự nhiên , được con người cải tạo và đưa vào sản xuất nông nghiệp.
Câu 27: Độ phì của đất là
A. Khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cho thực vật B. Độ tơi xốp của đất, trên đó thực vật có thể sinh trưởng và phát triển.
C. Lượng chất hữu cơ trong đất để cung cấp chất dinh dưỡng cho thực vật.
D. Lượng chất vi sinh trong đất.
Câu 28: Đất mẹ là nguồn cung cấp chất vô cơ trong đất, có vai trò quyết định tới
A. Độ tơi xốp của đất.
B. Lượng chất dinh dưỡng trong đất.
C. Thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới của đất.
D. Khả năng thẩm thấu nước và không khí của đất.
Câu 29: Tác động trước tiên của nhiệt và ẩm tới quá trình hình thành của đất là
A. Làm cho đá gốc bị phá hủy thành các sản phẩm phong hóa.
B. Giúp hòa tan, rửa trôi hoặc tích tụ vật chất trong các tầng đất.
C. Tạo môi trường để vi sinh vật phân giải và tổng hợp chất hữu cơ trong đất.
D. Giúp cho đất chở nên tơi xốp hơn.
Câu 30: Trong quá trình hình thành đất, vi sinh vật có vai trò
A. Cung cấp vật chất vô cơ cho đất.
B. Phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn.
C. Bám vào các khe nứt của đá, làm phá hủy đá.
D. Hạn chế việc sói mòn đất và góp phần làm biến đổi tính chất của đất.
Câu 31: Ở vùng núi cao, nhiệt độ thấp nên
A. Quá trình phá hủy đá xảy ra chậm, làm cho quá trình hình thành đất yếu.
B. Quá trình phá hủy đá xảy ra nhanh, lớp đất phủ dày.
C. Quá trình phá hủy đá không diễn ra được, không có lớp đất phủ lên bề mặt.
D. Đá bị phá hủy rất nhanh, lớp đất phủ trên bề mặt rất dày.
Câu 32: Sinh vật đống vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất vì:
A. sinh vật có ảnh hưởng đến khí hậu.
B. cung cấp nguồn khoáng chất, quyết định tính chất của đất.
C. quyết định cách thức phong hóa đá mẹ và phân hủy chất hữu cơ.
D. tham gia quá trình phong hóa đá, cung cấp chất hữu cơ cho đất.
Câu 33: Qúa trình nào sau đây tạo nên đặc điểm đất ở miền đồng bằng
A. Thổi mòn. B. Vận chuyển. C. Bồi tụ. D. Bóc mòn. Câu 34: Các địa quyển có sự tiếp xúc với thổ nhưỡng quyển là
A. Khí quyển, thạch quyển, sinh quyển , thủy quyển.
B. Khí quyển, thạch quyển, sinh quyển.
C. Khí quyển, thạch quyển, thủy quyển.
D. Thạch quyển, sinh quyển, thủy quyển.
Câu 35: Công đoạn sản xuất nông nghiệp nào dưới đây làm thay đổi tinh chất đất nhiều
nhất ?
A. Cày bừa B. Làm cỏ C. Bón phân D. Gieo hạt
Câu 36: Giới hạn phía trên của sinh quyển là
A. Nơi tiếp giáp lớp ôzôn của khí quyển (22km)
B. Đỉnh của tần đối lưu (ở xích đạo là 16 km, ở cực khoảng 8 km)
C. Đỉnh của tầng bình lưu (50 km)
D. Đỉnh của tầng giữa (80 km)
Câu 37: Giới hạn phía dưới của sinh quyển là
A. Tới thềm lục địa (ở đại dương) và hết lớp vỏ lục địa.
B. Tới thềm lục địa (ở đại dương) và hết lớp vỏ phong hóa (trên lục địa)
C. Tới đáy đại dương và kết hợp vỏ phong hóa (trên lục địa)
D. Tới đáy đại dương và hết lớp vỏ lục địa.
Câu 38: Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ các địa quyển nào dưới đây ?
A. Khí quyển và thủy quyển. B. Thủy quyển và thạch quyển
C. Thủy quyển và thổ nhưỡng quyển D. Thạch quyể và thổ nhưỡng quyển
Câu 39: Ở kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa, cây cối hầu như không phát triển, hình thành
các hoang mạc, nguyên nhân chủ yếu là do
A. Gió thổi quá mạnh B. Nhiệt độ quá cao
C. Độ ẩm quá thấp D. Thiếu ánh sang
Câu 40: Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển cà phân bố của sinh vật, chủ yếu
thông qua các yếu tố
A. Gió, nhiệt độ, nước, ánh sang
B. Nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng.
C. Khí áp, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng.
D. Khí áp, gió, nhiệt độ, nước, ánh sáng. Câu 41: Trong các kiểu (hoặc đới) khí hậu dưới đây, kiểu (hoặc đới) nào có điều kiện
khí hậu thuận lợi nhất cho cây cối sinh trưởng và phát triển ?
A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa B. Khí hậu xích đạo
C. Khí hậu cận nhiệt gió mùa D. Khí hậu ôn đới lục địa.
Câu 42: Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước, bần chỉ phát triển và phân bố trên loại đất
nào ?
A. Đất phù sa ngọt. B. Đất feralit đồi núi
C. Đất chua phen D. Đất ngập mặn.
Câu 43: Các vành đai thực vật ở núi An – pơ, lần lượt từ thấp lên cao là :
A. Cỏ và cây bụi, đồng cỏ núi cao, rừng hỗn hợp, rừng lá kim.
B. Rừng lá kim, rừng hoocn hợp, đồng cỏ núi cao, cỏ và cây bụi.
C. Rừng hỗn hợp, rừng lá kim, cỏ và cây bụi, đồng cỏ núi cao.
D. Cỏ và cây bụi, rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đồng cỏ núi cao.
Câu 44: Trong những nhân tố tự nhiên, nhân tố quyết định sự phát triển và phân bố của
sinh vật là
A. Khí hậu B. Đất C. Địa hình D. Bản thân sinh vật.
Câu 45: Thực vật có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố động vật chủ yếu do
A. Thực vật là nguồn cung cấp thức ăn cho nhiều loài động vật
B. Thực vật là nơi trú ngụ của nhiều loài động vật.
C. Sự phát triển thực vật làm thay đổi môi trường sống của động vật.
D. Sự phát tán một số loài thực vật mang theo một số loài động vật nhỏ.
Câu 46: Ảnh hưởng rõ rệt nhất của con người đối với sự phân bố sinh vật thể hiện ở
việc
A. Mở rộng thu hẹp diện tích rừng trên bề mặt trái đất.
B. Di chuyển giống cây trồng, vật nuôi từ nơi này tới nơi khác.
C. Làm tuyệt chủng một số loài động vật, thực vật.
D. Tạo ra một số loài động, thực vật mới trong quá trình lai tạo.
Câu 47: Phân bố của các thảm thực vật trên trái đất thể hiện rõ ở sự thay đổi theo
A. Độ cao và hướng sườn của địa hình. B. Vị trí gần hay xa đại dương
C. Vĩ độ và độ cao địa hình D. Các dạng địa hình (đồi núi, cao nguyên ,...)
Câu 48: Khí hậu nhiệt đới gió mùa có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?
A. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp. Đất nâu và xám. B. Rừng nhiệt đới ẩm. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm.
C. Rừng cận nhiệt ẩm. Đất đỏ, nâu đỏ.
D. Rừng nhiệt đới ẩm. Đất đỏ vàng (feralit)
Câu 49: Khí hậu ôn đới lục địa có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?
A. Rừng lá kim. Đất pôtdôn. B. Thảo nguyên. Đất đen.
C. Rừng cận nhiệt ẩm. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm. D. Xavan. Đất đỏ,nâu đỏ.
Câu 50: Khí hậu cận nhiệt địa trung hải có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào?
A. Thảo nguyên. Đất đen.
B. Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt. Đất đỏ nâu.
C. Hoang mạc và bán hoang mạc. Đất xám.
D. Rừng nhiệt đới ẩm. Đất đỏ vàng (feralit).
Câu 51: Khí hậu ôn đới hải dương có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?
A. Rừng lá kim. Đất pôtđôn.
B. Thảo nguyên. Đất đen.
C. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp. Đất nâu và xám.
D. Rừng cận nhiệt ẩm. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm.
Câu 52: Khí hậu cận cực lục địa có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?
A. Thảm thực vật đài nguyên. Đất đài nguyên. B. Rừng lá kim. Đất pôtdôn.
C. Thảo nguyên. Đất đen. D. Hoang mạc và bán hoag mạc. Đất xám
Câu 53: Dựa vào hình 19.1 và 19.2 trong SGK, cho biết khu vực Đông Nam Á có kiểu
thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?
A. Rừng cận nhiệt ẩm. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm.
B. Rừng nhiệt đới, xích đạo. Đất đỏ, nâu đỏ xavan.
C. Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt. Đất pôtôn.
D. Rừng nhiệt đới, xích đạo .Đất đỏ vàng (feralit) hoặc đất đen nhiệt đới.
Câu 54: Dựa vào hình 19.1 và 19.2 trong SGK, cho biết khu vực ven chí tuyến ở Bắc
Phi có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?
A. Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt. Đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng.
B. Hoang mạc, bán hoang mạc .Đất xám hoang mạc, bán hoang mạc .
C. Xavan, cây bụi. Đất đỏ, nâu đỏ xavan.
D. Rừng nhiệt đới, xích đạo. Đất đỏ vàng ( feralit) hoặc đất đen nhiệt đới. Câu 55: Dựa vào hình 19.1 và 19.2 trong SGK, cho biết đại bộ phận thảm thực vật đài
nguyên và đất đài nguyên phân bố trong phạm vi những vĩ tuyến nào ?
A. Từ chí tuyến Bắc (23o27’B ) lên vòng cực Bắc (66o33’B) .
B. Từ chí tuyến Nam (23o27’N) lên vòng cực Nam ( 66o33’N).
C. Từ vòng cực Bắc (66o33’B) lên cực Nam (90oN).
D. Từ vòng cực Nam (66o33’N) lên cực Nam ( 90oN).
Câu 56: Trong vùng ôn đới chủ yếu có các kiểu thảm thực vật.
A. Thảo nguyên, rừng cận nhiệt ẩm ,rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt .
B. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc.
C. Rừng lá kim, thảo nguyên,rừng cận nhiệt ẩm.
D. Rừng lá kim, rừng lá rộng và rừng hỗn hợp, thảo nguyên.
Câu 57: Dựa vào hình 19.11, ở sườn Tây dãy Cap – ca, vành đai rừng lá kim và đất
pôtdôn núi nằm ở độ cao
A. Từ 0m đến 500m. B. Từ 500m đến 1200m.
C. Từ 1200m đến 1600m. D. Từ 1600m đến 2000m.
Câu 58: Dựa vào hình 19.11, ở sườn Tây dãy Cap – ca, lần lượt từ chân núi lên đỉnh là
các vành đai thực vật:
A. Rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đồng cỏ núi, địa y và cây bụi, băng tuyết.
B. Rừng lá rộng cận nhiệt, rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đồng cỏ núi, địa y và cây bụi.
C. Rừng lá rộng cận nhiệt, rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đồng cỏ núi, địa y và cây bụi,
băng tuyết.
D. Rừng lá rộng cận nhiệt, rừng lá kim, rừng hỗn hợp, địa y và cây bụi, đồng cỏ núi.
Câu 59: Lớp vỏ địa lí (lớp vỏ cảnh quan) bao gồm
A. Toàn bộ vỏ trái đất B. Vỏ trái đất và khí quyển bên trên
C. Toàn bộ các địa quyển D. Các lớp vỏ bộ phận xâm nhập và tác động lẫn nhau.
Câu 60 Giới hạn phía trên của lớp vỏ địa lí là
A. Giới hạn trên của tầng đối lưu trong khí quyển.
B. Giới hạn dưới của lớp ôdôn trong khí quyển.
C. Giới hạn trên của tầng bình lưu trong khí quyển.
D. Toàn bộ khí quyển của trái đất.
Câu 61: Giới hạn phía trên của lớp vỏ địa lí trùng với giới hạn phía trên của
A. Khí quyển. B. Thủy quyển. C. Sinh quyển. D. Thổ nhưỡng quyển. Câu 62: Giới hạn phía dưới của lớp vỏ địa lí là
A. Giới hạn phía dưới của thủy quyển và thạch quyển.
B. Đáy vực thẳm đại dương và hết thạch quyển trên lục địa.
C. Hết tầng trầm tích của vỏ trái đất.
D. Đáy vực thẳm đại dương và hết lớp vỏ phong hóa trên lục địa.
Câu 63: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là quy luật về mối quan hệ
quy định lẫn nhau giữa
A. Các địa quyển B. Các bộ phận lãnh thổ trong lớp vỏ địa lí.
C. Các thành phần trong lớp vỏ địa lí. D. Lớp vỏ địa lí và vỏ trái đất.
Câu 64: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí diễn ra trong
A. Phạm vi của tất cả các địa quyển. B. Toàn bộ vỏ trái đất.
C. Toàn bộ vỏ trái đất và vỏ địa lí.
D. Toàn bộ cũng như mỗi bộ phận lanh thổ trong lớp vỏ địa lí.
Câu 65: Nguyên nhân tạo nên sự thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là
A. Lớp vỏ địa lí được hình hành với sự góp mặt từ thành phần của tất cả các địa quyển.
B. Lớp vỏ địa lí là một thể liên tục, không cắt rời trên bề mặt trái đất.
C. Các thành phần của lớp vỏ địa lí luôn xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng
lượng với nhau.
D. Các thành phần và toàn bộ lớp vỏ địa lí không ngừng biến đổi.
Câu 66: Với quy luật về sự thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí, khi tiến hành các
hoạt động khai thác tự nhiên trong lớp vỏ địa lí cần hết sức chú ý
A. Mỗi thành phần của lớp vỏ địa lí là một bộ phận riêng biệt, cần được bảo vệ.
B. Sự can thiệp vào mỗi thành phần của lớp vỏ địa lí sẽ gây phản ứng dây chuyển tới các
thành phần khác.
C. Để đạt hiệu quả cao, cần tác động vào các thành phần của lớp vỏ địa lí cùng một lúc.
D. Hết sức hạn chế việc tác động vào các thành phần của lớp vỏ địa lí.
Câu 67: Ở vùng đồi núi, khi thảm thực vật rừng bị phá hủy, vào mùa mưa lượng nước
chảy trần trên mặt đất tăng lên và với cường độ mạnh hơn khiến đất bị xói mòn nhanh
chóng. Trong tình huống trên, có sự tác động lẫn nhau của các thành phần nào trong lớp
vỏ địa lí ?
A. Khí quyển, sinh quyển, thổ nhưỡng quyển.
B. Sinh quyển, khí quyển, thạch quyển.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_dia_li_lop_10_nam_hoc.docx