Hãy khoanh tròn một chữ cái A hoạc B, C, D đứng trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Hợp chất hữu cơ có số nguyên tử hiđro bằng hai lần số nguyên tử cacbon và làm mất màu dung dịch brom. Hợp chất đó là
A. metan B. etilen C. axetilen D. benzen
Câu 2: Hợp chất hữu cơ có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử cacbon, tham gia phản ứng cộng và tham gia phản ứng thế nhưng không làm mất màu dung dịch brom. Hợp chất đó là
A. metan B. axetilen C. etilen D. benzen
Câu 3: Hợp chất hữu cơ là chất khí ít tan trong nước, làm mất màu dung dịch brom, đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí này sinh ra khí cacbonic và 1 mol hơi nước. Hợp chất đó là
A. metan. B. etilen. C. axetilen. D. benzen.
Câu 4: Hợp chất hữu cơ là chất khí ít tan trong nước, tham gia phản ứng thế, không tham gia phản ứng cộng. Hợp chất đó là
A. metan. B. etilen. C. axetilen. D. benzen.
Câu 5: Trong nhóm các hiđrocacbon sau, nhóm hiđrocacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng ?
A. C2H4 , CH4 B. C2H4 , C6H6.
C. C2H4 , C2H2 D. C2H2 , C6H6
6 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2628 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Học kỳ II môn Hóa học 9 - Phạm Tuấn Hải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o trong 4 hiđrocacbon sau ?
A. C2H2 B. C2H4 C. C4H4 D. C6H6
Câu 29: Trộn 0,1 mol CH4 với 6,72 lít Cl2 (đktc) và cho hỗn hợp tiếp xúc với ánh sáng thu được HCl và một chất hữu cơ X. Chất X là
A. CH3Cl B. CH2Cl2 C. CHCl3 D. CCl4
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 ở đktc, cho hỗn hợp sản phẩm sục qua dung dịch nước vôi dư thì khối lượng bình nước vôi sẽ
A. tăng 5 gam B. Tăng 4 gam C. Tăng 2,2 gam D. Tăng 0,8 gam
Câu 31: Thể tích không khí chứa 20% oxi về thể tích ở đktc cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol etilen là
A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 6,72 lít
Câu 32: Sục khí etilen vào dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 5,6 gam. Khối lượng sản phẩm cộng sinh ra là
A. 13,6 gam B. 21,6 gam C. 29,6 gam D. 37,6 gam
Câu 33: Khối lượng khí etilen cần dùng để pha chế 1 tấn PE (poli etilen) với hiệu suất 80% là
A. 0,8 tấn B. 1 tấn C. 1,25 tấn D. 1,5 tấn
Câu 34: Cho 0,01 mol một hiđrocacbon X tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 3,2 gam Br2 tham gia phản ứng. X là hiđrocacbon nào trong số 4 hiđrocacbon sau:
A. metan B. etilen C. axetilen D. Propen (CH3-CH=CH2)
Câu 35: Cho 0,2 mol hỗn hợp metan và axetilen qua dung dịch Br2 dư thấy có 100ml dung dịch Br2 1M tham gia phản ứng. Thành phần % về thể tích của axetilen trong hỗn hợp là
A. 25% B. 40% C. 50% D. 75%
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp axetien và metan thu được 13,2 gam CO2. Khối lượng axetien có trong hỗn hợp trên là
A. 1,3 gam B. 2,6 gam C. 2,8 gam D. 5,2 gam
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Đáp án
B
D
C
A
C
C
B
C
C
B
C
C
D
A
D
B
A
C
Câu
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
Đáp án
C
B
B
D
B
D
B
D
D
B
C
B
B
D
C
C
A
B
PHẦN 2 : TỰ LUẬN
DẠNG 1: VIẾT CÔNG THỨC CẤU TẠO HIĐROCACBON.
Phương pháp: Để viết công thức cấu tạo (CTCT) các chất cần chú ý một số điểm sau:
- Đối với hiđrocacbon có công thức dạng:
CnH2n + 2 (n là số ngtử C) : gồm những chất trong CTCT có liên kết đơn C – H
CnH2n : gồm những chất trong CTCT có liên kết đôi C = C
CnH2n - 2 (n là số ngtử C) gồm những chất trong CTCT có liên kết ba C C
Cách viết công thức cấu tạo:
- Viết mạch cacbon thẳng, sau đó giảm số cacbon thẳng để tạo mạch nhánh.
- Bổ sung số nguyên tử H cho đủ hoá trị của cacbon.
Lưu ý: + Hoá trị của các nguyên tố được đảm bảo: C (IV), H (I), O (II), Cl hay Br, I, F (I), N (III).
+ Phân tử 2C chỉ có một dạng mạch duy nhất là C – C, phân tử có 3C có 2 dạng mạch: C – C – C và mạch vòng , phân tử có 4C có 4 dạng mạch: C – C – C – C , C – C – C , và 2 mạch vòng , – C
C
+ Nếu số nguyên tử H 2 lần số nguyên tử C thì có mạch vòng, mạch hở có liên kết đôi hoặc ba.
Ví dụ: CTCT của C4H10
H H H H
H – C – C – C – C – H (Hoặc viết gọn: CH3 –CH2 –CH2 –CH3)
H H H H
Bài tập vận dụng: Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau: CH3Br, CH4O, C2H5Br, C3H7Cl, C3H8O, C4H9Br, C2H6O, C2H4O2, C4H8, C5H10, C2H6, C3H6, C3H4.
DẠNG 2: NHẬN BIẾT CÁC CHẤT
Câu 1: Bằng phương pháp hoá học nhận biết 3 khí : CO2, CH4, C2H4. Viết các phương trình hoá học.
Câu 2: Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào phân biệt được các khí : cacbonic, metan, etilen ? Viết các phương trình hoá học của phản ứng (nếu có) để giải thích.
Câu 3: Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào phân biệt được các dung dịch : ancol etylic, axit axetic, glucozơ ? Viết các phương trình hoá học của phản ứng (nếu có) để giải thích
Câu 4: Có các khí sau đựng riêng biệt trong mỗi lọ: C2H4, Cl2, CH4.
Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi khí trong lọ. Dụng cụ, hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
DẠNG 3: VIẾT PTHH - ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT - CHUỖI CHUYỂN HOÁ.
Câu 1: Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng cháy của metan, etilen, axetilen với oxi. Nhận xét tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O sinh ra sau phản ứng ở mỗi PTHH.
Hiện tượng gì xảy ra khi sục khí C2H4 qua dd Br2. Viết PTHH.
Câu 2: Từ chất ban đầu là etilen có thể điều chế ra etyl axetat. Viết các phương trình hoá học để minh hoạ. Các điều kiện cần thiết cho phản ứng xảy ra có đủ.
Câu 3: Từ glucozơ, viết PTHH điều chế etyl axetat và PE. Các điều kiện, các hóa chất cần dùng xem như có sẵn.
Câu 4: Từ nguyên liệu chính là tinh bột và các hóa chất vô cơ, chất xúc tác cần thiết, viết PTHH điều chế glucozơ, rượu etylic, khí etilen và axit axetic. Ghi rõ điều kiện
Câu 5: Thực hiện dãy chuyển hoá sau bằng các phương trình hoá học, ghi rõ điều kiện phản ứng :
C2H4C2H5OHCH3COOHCH3COOC2H5CH3COONa
Câu 6: Thực hiện dãy chuyển hoá sau bằng các phương trình hoá học :
Câu 7: Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy biến hoá hoá học theo sơ đồ sau:
(-C6H10O5-)n C6H12O6 C2H4 (-CH2–CH2-)n
(3)
(2)
CH3COOHC2H5OH CH3COOC2H5
DẠNG 4: XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Giả sử đốt cháy a gam một chất hữu cơ A, thu được b gam CO2 (hoặc b lít CO2 ở đktc) và c gam H2O (hoặc c lít hơi H2O ở đktc). Biết khối lượng mol chất hữu cơ là M gam. Tìm công thức phân tử hợp chất hữu cơ A.
* Phương pháp:
Bước 1: Tính khoái löôïng caùc nguyeân toá trong hôïp chaát höõu cô .
hay
hay
Bước 2: Goïi CTPT cuûa chaát höõu cô A laø CxHyOz …
Bước 3: Laäp tæ leä:
Bước 4: Keát luaän CTPT tìm ñöôïc.
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 và 5,4 g H2O. Tỉ khối hơi của hiđrocacbon so với oxi bằng 1,3125. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon.
Đáp án: C3H6
Câu 2: Đốt cháy 4,5 gam chất hữu cơ thu được 6,6 gam khí CO2 và 2,7 gam H2O. Biết khối lượng mol của chất hữu cơ là 60 gam. Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ.
Đáp án: CTPT: C2H4O2
DẠNG 5: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN % VỀ KHỐI LƯỢNG VÀ THỂ TÍCH CỦA HỖN HỢP
Phương pháp: Để xác định thành phần % về khối lượng và thể tích của hỗn hợp thường qua các bước:
Bước 1: Viết các PTHH xảy ra (đọc kĩ đề bài)
Bước 2: Đặt ẩn số các chất cần tìm x, y …
Bước 3: Dựa vào phản ứng lập mối quan hệ giữa số mol các chất cho và chất cần tìm.
Bước 4: Lập hệ phương trình bậc nhất (thường theo khối lượng và số mol)
Bước 5: Giải hệ phương trình tìm ẩn số x, y rồi tính các đại lượng khác theo yêu cầu đề bài.
Câu 1: Dẫn 56 lít hỗn hợp khí gồm C2H4 và C2H2 đi qua dung dịch brom dư thì thấy có 480gam brom phản ứng (các khí đo ở đktc). Hãy tính thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Đáp số: %C2H4 = 80% và %C2H2 = 20%
Câu 2: Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom dư/vừa đủ, người ta thu được 4,7 gam đibrometan.
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
2. Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp theo thể tích.
(Br = 80 ; C = 12 ; H = 1)
Gợi ý: 1. Hỗn hợp metan và etilen lội qua dung dịch brom chỉ có etilen tham gia phản ứng, metan bay ra :
C2H4 + Br2 C2H4Br2
Số mol C2H4 = C2H4Br2 = 025 Þ Thể tích etilen là 0,56 lít.
2. C2H4 là 20%; CH4 là 80%.
Câu 3: Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 21,2 gam A phản ứng với Na dư thì thu được 4,48 lít khí điều kiện tiêu chuẩn. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Gợi ý: – Lập hệ phương trình, số mol axit : 0,2 mol và rượu : 0,2 mol.
– % khối lượng mỗi chất : 43,39% rượu etylic và 56,61% axit axetic.
DẠNG 6: BÀI TOÁN VỀ ĐỘ RƯỢU
Độ rượu: Số ml rượu etylic nguyên chất có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước.
Ví dụ: rượu 450 có nghĩa là: Cứ 100ml rượu 450 có chứa 45ml rượu etylic nguyên chất
Công thức tính độ rượu:
Câu 1: Cho 10ml rượu 960 tác dụng với Na lấy dư.
a) Viết các PTPƯ xảy ra.
b) Tìm thể tích và khối lượng rượu nguyên chất đã tham gia phản ứng, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml.
Đáp án: a) 2H2O + 2Na 2NaOH + H2 và 2C2H5OH + 2Na 2 C2H5ONa + H2
b) mrượu = 7,68g
Câu 2: Muốn pha 100 lít rượu chanh 400 cần bao nhiêu lít cồn 960 ?
Đáp án: Cần lấy 41,66 lít cồn 960
DẠNG 7: BÀI TOÁN VỀ HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG
Giả sử có phản ứng: A + B C + D
chất ban đầu chất sản phẩm
- Nếu hiệu suất tính theo chất sản phẩm:
- Nếu hiệu suất tính theo chất ban đầu:
Lưu ý: - Lượng lý thuyết là lượng tính theo phương trình phản ứng.
Câu 1: Quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra tinh bột và khí oxi từ khí cacbonic và nước.
a) Tính khối lượng khí cacbonic đã phản ứng và khối lượng khí oxi sinh ra nếu có 0,81 tấn tinh bột tạo thành.
b) Từ 0,81 tấn tinh bột có thể sản xuất được bao nhiêu tấn rượu etylic theo sơ đồ:
Tinh bột glucozơ rượu etylic
Giả sử hiệu xuất của cả quá trình là 80%.
Gợi ý: a) 6nCO2 + 5nH2O (-C6H10O5-)n + 6nO2
6n44 tấn 162n tấn 6n32 tấn
1,32 tấn 0,81 tấn 0,96 tấn
b) (-C6H10O5-)n + nH2O nC6H12O6
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
Ta có sơ đồ hợp thức: (-C6H10O5-)n C6H12O6 2C2H5OH
162 tấn 246 tấn
0,81 tấn 0,46 tấn
Với hiệu suất 80%, khối lượng rượu etylic tạo thành là 0,368 tấn.
Câu 2: Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 50 lít rượu etylic 40. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu xuất của quá trình lên men là 92%.
Đáp án:
Câu 3: Từ tinh bột người ta sản xuất ra rượu etylic theo hai giai đoạn sau:
a) (-C6H10O5-)n nC6H12O6 hiệu suất 80%
b) C6H12O6 C2H5OH hiệu suất 75%
Hãy viết PTHH theo các giai đoạn trên. Tính khối lượng rượu etylic thu được từ một tấn tinh bột.
Đáp án: mrượu 0,341 tấn
Câu 4: Từ tinh bột người ta sản xuất ancol etylic theo sơ đồ sau :
Tinh bột glucozơ ancol etylic
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
2. Tính khối lượng ngũ cốc chứa 81% tinh bột cho lên men để thu được 460 kg ancol etylic.
(cho O = 16 ; C = 12 ; H = 1).
Gợi ý: 1. (-C6H10O5-)n + nH2O n C6H12O6 (1)
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (2)
2. (-C6H10O5-)n nC6H12O6 2nC2H5OH
khối lượng tinh bột cần = = 810 (kg)
khối lượng ngũ cốc có 81% tinh bột = = 1000 kg hay 1 tấn
Câu 5: Từ tinh bột người ta sản xuất axit axetic theo sơ đồ sau :
Tinh bột glucozơ ancol etylic axit axetic
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
2. Tính khối lượng axit axetic thu được khi cho lên men 1 tấn ngũ cốc chứa 81% tinh bột.
(cho O = 16 ; C = 12 ; H = 1).
File đính kèm:
- de cuong on tap hoa 9 hk2.doc