Đề cương ôn tập học kỳ I môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Uông Bí
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kỳ I môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Uông Bí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT UÔNG BÍ
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ LỚP 12
MÔN: ĐỊA LÍ
I.KIẾN THỨC ÔN TẬP.
BÀI 9,10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
a. Tính chất nhiệt đới:
- Nguyên nhân: Vị trí nội chí tuyến.
- Biểu hiện:
+ Tổng bức xạ lớn.
+ Cân bằng bức xạ dương quanh năm.
+ Nhiệt độ trung bình năm: trên 200C.
+ Tổng số giờ nắng cao: 1400 – 3000 giờ nắng/ năm.
b. Lượng mưa, độ ẩm lớn:
- Nguyên nhân:
+ Ảnh hưởng của biển Đông.
+ Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.
+ Núi tập trung phía Đông
- Biểu hiện:
+ Tổng lượng mưa lớn: 1500 – 2000 mm/ năm.
+ Độ ẩm không khí cao: trên 80%.
+ Cân bằng ẩm luôn dương
c. gió mùa
1> Đặc điểm của gió mùa mùa đông:
Hướng gió Nguồn gốc Phạm vi hoạt Thời gian hoạt Tính chất
động động
Đông Bắc Cao áp Xi bia Miền Bắc Tháng 11 đến thángI. Lạnh khô.
4 năm sau II. Lạnh ẩm
2> Đặc điểm gió mùa mùa hạ:
Hướng gió Nguồn gốc Phạm vi hoạt động Thời gian hoạt Tính
động chất
Tây Nam Nửa đầu mùa hạ: cao áp Cả nước Từ tháng 5 đến Nóng
Bắc Ấn Độ Dương tháng 7 ẩm
Tây Nam Giữa và cuối mùa: áp cao Cả nước Từ tháng 6 đến Nóng
cận chí tuyến Nam bán tháng 10 ẩm
cầu
Hệ quả: + Đầu mùa: gây mưa cho Nam Bộ và Tây Nguyên; khô nóng ở Trung Bộ.
+ Cuối mùa: mưa trên cả nước.
• Gió tín phong: Hoạt động mạnh khi gió mùa suy yếu.
2. Các thành phần tự nhiên khác
a. Địa hình:
- Biểu hiện:
+ Xâm thực mạnh ở miền đồi núi.
• Trên các sườn dốc, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi
• Ở vùng núi đá vôi hình địa hình cacxtơ với các hang động ngầm, suối cạn, thung khô và
các đồi đá vôi sót.
+ Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.
- Nguyên nhân: địa hình chủ yếu là đồi núi, lớp phủ thực vật tàn phá, mưa lớn tập trung.
b. Sông ngòi.
- Biểu hiện:
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc:
+ Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
+ Chế độ nước theo mùa:
- Nguyên nhân: Do địa hình bị cắt xẻ, mưa lớn và phân hoá..
c. Đất.
- Biểu hiện: Quá trình Feralit diễn ra mạnh.(quá trình phong hoá thành tạo đất). Đất
feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi
- Nguyên nhân: Do nhiệt, ẩm cao,mưa nhiều.
d. Sinh vật.
- Biểu hiện:
+ HST rừng nguyên sinh đặc trưng là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
+ Thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế.
+ Cảnh quan phát triển trên đất feralit là tiêu biểu cho HST rừng nhiệt đới gió mùa.
- Nguyên nhân: do khí hậu nhiệt ẩm gió mùa. 3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời
sống:
a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
- Thuận lợi:
Tạo điều kiện phát triển nền NN lúa nước, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.
- Khó khăn: hạn hán, lũ lụt, ..
b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống.
- Thuận lợi để phát triển các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, giao thông vận tải, du lịch... và
đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng... vào mùa khô.
- Khó khăn:
+ Các hoạt động giao thông, vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác... chịu ảnh hưởng
trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông.
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản.
+ Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán và diễn biến bất thường cũng gây ảnh
hưởng lớn đến sản xuất và đời sống.
+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.
BÀI 11,12. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc - Nam
Thiên nhiên phần phía Thiên nhiên phần phía
Bắc lãnh thổ Nam lãnh thổ
Giới hạn Từ dãy Bạch Mã trở ra Từ dãy Bạch Mã trở vào
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió Khí hậu cận xích đạo gió
Kiểu khí hậu
mùa có mùa đông lạnh mùa nóng quanh năm
Khí
Nhiệt độ TB năm Trên 20 0C Trên 25 0C
hậu
số tháng lạnh < 20 0C 3 tháng không có
Sự phân hoá mùa Mùa đông – mùa hạ Mùa mưa – mùa khô
Đới rừng gió mùa nhiệt Đới rừng gió mùa cận xích
Đới cảnh quan
đới đạo
Các loài nhiệt đới chiếm - Các loài thực vật và động
Cảnh
ưu thế, ngoài ra còn có vật thuộc vùng xích đạo và
quan Thành phần loài sinh
các cây cận nhiệt đới, cây nhiệt đới với nhiều loài
vật
ôn đới và các loài thú có
lông dày.
2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông – Tây
a. Vùng biển và thềm lục địa
- Thềm lục địa phía Bắc và Nam đáy nông, mở rộng, có nhiều đảo ven bờ
- Thềm lục địa vùng Nam Trung Bộ thu hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu b. Vùng đồng bằng ven biển
- Đồng bằng ven biển hẹp ngang bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ
- Đồng bằng châu thổ diện tích rộng có các bãi triều thấp, phẳng
c. Vùng đồi núi
- Vùng núi Tây Bắc có mùa đông ngắn, khí hậu phân hoá theo độ cao
- Vùng cánh cung Đông Bắc có mùa đông đến sớm
- Vùng Trường Sơn Bắc thiên nhiên phân hoá giữa sườn Tây và sườn Đông
- Vùng Tây Nguyên sườn đông khô hạn vào mùa hạ
3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao
a. Đai nhiệt đới gió mùa chân núi.
- Có độ cao trung bình dưới 600 - 700m (Miền Bắc) và 900-1000m (Miền Nam).
* Khí hậu
- Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 25oC).
- Độ ẩm thay đổi tùy nơi : từ khô, hơi khô, hơi ẩm đến ẩm.
* Thổ nhưỡng
Có 2 nhóm đất :
- Nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp chiếm hơn 60% diện tích đất tự nhiên (đất feralit đỏ
vàng ; đất feralit nâu đỏ phát triển trên đá badan và đá vôi).
- Nhóm đất đồng bằng (đất phù sa có diện tích lớn nhất, đất phèn, đất mặn, đất cát).
* Sinh vật
- HST rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
- Các HST rừng nhiệt đới gió mùa : rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá và rừng tha nhiệt
đới khô.
- Các HST phát triển trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt như HST rừng nhiệt đới thường
xanh trên đá vôi ; HST rừng lá rộng thường xanh ngập mặn trên đất mặn, đất phèn (chua
mặn) ven biển, xa van, cây bụi gai nhiệt đới khô trên đất cát, đất thoái hóa.
b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
- Có độ cao từ 600 - 700m đến 2600m
* Khí hậu
- Độ cao 600 – 700 đến 1600 – 1700 m : Khí hậu mát mẻ, mưa nhiều.
- Trên 1600 – 1700 m : Khí hậu lạnh do sự phân hoá theo độ cao.
* Đất - Độ cao 600 – 700 đến 1600 – 1700 m : Đất feralít có mùn với đặc tính chua, tầng đất
mỏng.
- Trên 1600 – 1700 m có đất mùn.
* Sinh vật
- Độ cao 600 – 700 đến 1600 – 1700 m: cây lá rộng và lá kim. Các loài gấu, sóc, cầy, cáo...
- Trên 1600 – 1700 m : thực vật thấp nhỏ, chỉ có rêu, địa y, động vật có các loài chim di
cư.
c. Đai ôn đới gió mùa trên núi.
- Có độ cao từ 2600 m trở lên (chỉ có ở miền Bắc)
* Khí hậu
- Khí hậu có nét giống khí hậu ôn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 15 oC, mùa đông xuống
duới 5oC.
* Đất
- Đất chủ yếu là đất mùn thô.
* Sinh vật
- Có các loài thực vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam.
4. Các miền địa lí tự nhiên.
Tên Miền Bắc và Miền Tây Bắc và Miền Nam Trung Bộ và
miền Đông Bắc Bắc Bộ Bắc Trung Bộ Nam Bộ
Tả ngạn sông Hồng, Hữu ngạn sông Hồng đến Từ dãy Bạch Mã trở vào
Phạm
gồm vùng núi Đông dãy Bạch Mã. Nam.
vi
Bắc và ĐB Bắc Bộ
- Quan hệ với nền - Quan hệ với Vân Nam - Các khối núi cổ, các bề
Hoa Nam về cấu (TQ) về cấu trúc địa hình mặt sơn nguyên bóc mòn
trúc địa chất kiến Tân kiến tạo nâng mạnh. và các cao nguyên badan.
Đặc
tạo.Tân kiến tạo - Gió mùa Đông Bắc giảm - Khí hậu cận xích đạo gió
điểm
nâng yếu . sút về phía tây và phía nam. mùa.
chung
- Gió mùa Đông
Bắc xâm nhập
mạnh.
- Hướng vòng cung - Địa hình núi trung bình và - Khối núi cổ Kontum.
của địa hình (4 cánh cao chiếm ưu thế,dốc mạnh. Các núi, sơn nguyên, cao
cung) - Hướng TB- ĐN, nhiều bề nguyên ở cực Nam Trung
- Đồi núi thấp. Độ mặt sơn, cao nguyên, ĐB Bộ và Tây Nguyên.
cao trung bình giữa núi. Hướng vòng cung, sườn
Địa khoảng 600m. - ĐB thu nhỏ chuyển tiếp từ đông dốc mạnh sườn tây
hình - Nhiều núi đá vôi. ĐB châu thổ sang ĐB ven thoải.
- ĐB Bắc Bộ mở biển. - ĐB ven biển thu hẹp,
rộng. Bờ biển - Nhiều cồn cát, bãi tắm ĐB Nam Bộ thấp- Đường
phẳng, nhiều vịnh, đẹp. bờ biển nhiều vịnh, đảo
đảo, quần đảo. thuận lợi phát triển hải
cảng, du lịch, nghề cá. - Mùa hạ nóng, mưa - Gió mùa Đông Bắc suy - Khí hậu cận xích đạo.
nhiều, mùa đông yếu và biến tính - Hai mùa mưa, khô rõ rệt
Khí
lạnh ít mưa. Khí - Bắc Trung Bộ có gió phơn
hậu
hậu, thời tiết có TN, bão mạnh.
nhiều biến động.
Mạng lưới sông - Hướng TB-ĐN (ở Bắc Các sông ở Nam Trung
ngòi dày đặc. TrungBộhướng tây-đông) Bộ ngắn,dốc. Có 2 hệ
Sông
Hướng TB-ĐN và Sông có độ dốc lớn, tiềm thống sông lớn là hệ
ngòi
hướng vòng cung năng thuỷ điện. thống sông Đồng Nai và
Cửu Long.
- Đai nhiệt đới chân - Có đai nhiệt đới chân núi, Đai nhiệt đới chân núi lên
Thổ
núi hạ thấp. đai cận nhiệt đới, đai ôn đới. đến 1000m.Thực vật
nhưỡng
- Rừng có cây cận - Nhiều thành phần loài cây. nhiệt đới, xích đạo chiếm
Sinh
nhiệt và động vật ưu thế. Nhiều rừng.
vật
Hoa Nam.
- Giàu khoáng sản: - Khoáng sản: đất hiếm, - Dầu khí có trữ lượng
Khoág
than, sắt, thiếc, thiếc, sắt, crom, titan lớn. Tây Nguyên giàu bô
sản
vonfram,vật liệu xd. xit.
Khí hậu thất Bão lũ, hạn hán, trượt lở - Ngập lụt ở đồng bằng,
Hạn
thường, rét hại, lũ đất,... thiếu nước trong mùa
chế
quét,... khô,...
BÀI 15: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
1. Bảo vệ môi trường:
Có 2 vấn đề Môi trường đáng quan tâm ở nước ta hiện nay:
- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường làm gia tăng bão, lũ lụt, hạn hán và các hiện
tượng biến đổi bất thường về thời tiết , khí hậu
- Tình trạng ô nhiễm môi trường:
+ Ô nhiễm môi trường nước.
+ Ô nhiễm không khí.
+ Ô nhiễm đất.
Các vấn đề khác như: khai thác, sử dụng tiết kiệm nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí các
vùng cửa sông, biển để tránh làm hỏng vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên có ý nghĩa du lịch
2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
a. Bão
* Hoạt động của bão ở Việt nam
- Thời gian hoạt động từ tháng VI, kết thúc vào tháng XI. Đặc biệt là các tháng IX và XIII
.
- Mùa bão chậm dần từ bắc vào nam.
- Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão. - Trung bình mỗi năm có 8 trận bão.
* Hậu quả của bão:
- Mưa lớn trên diện rộng (300 - 400mm), gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông. . .
Thủy triều dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển.
- Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa, cầu cống, cột điện cao thế...
- Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh.
* Biện pháp phòng chống bão:
- Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của cơn bão.
- Thông báo cho tàu thuyền đánh cá trở về đất liền.
- Củng cố hệ thống đê kè ven biển.
- Sơ tán dân khi có bão mạnh.
- Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mòn lũ quét ở miền núi.
b. Ngập lụt, lũ quét, hạn hán và các thiên tai khác:
- Ngập lụt : → thiệt hại mùa màng, người và nhà cửa → công trình thoát lũ, xây dựng hồ
chứa nước , di dời
- Lũ quét : → thiệt hại lớn → quy hoạch các điểm dân cư, trồng rừng.
-Hạn hán : → thiệt hại mùa màng, gia súc, rừng và ảnh hưởng đời sống sinh hoạt → thuỷ
lợi .
-Các thiên tai khác : Động đất, lốc, mưa đá, sương muối..
II.MỘT SỐ CÂU TRẮC NGHIỆM MINH HỌA.
Câu 1. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi
A. vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến. B. địa hình nước ta thấp dần ra
biển.
C. hoạt động của gió phơn. D. địa hình nước ta nhiều đồi núi.
Câu 2. Tính chất ẩm của khí hậu nước ta biểu hiện đầy đủ nhất ở
A. lượng mưa lớn, ẩm cao.
B. lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao, cân bằng ẩm luôn dương.
C. sườn núi đón gió mưa nhiều
D. ngập lụt ở đồng bằng
Câu 3. Biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là gì?
A.Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm, nhiệt độ trung bình năm trên
200c, nhiều nắng.
B. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ âm quanh năm, nhiệt độ trung bình năm trên 200c,
nhiều nắng.
C. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm, nhiệt độ trung bình năm trên
250c, nhiều nắng.
D. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm, nhiệt độ trung bình năm trên
220c, nhiều nắng.
Câu 4. Gió mùa Đông Bắc xuất phát từ đâu? A. Biển Đông. B. Ấn Độ Dương. C. Trung tâm áp cao Xibia. D. Vùng núi
cao.
Câu 5. Gió mùa Đông Bắc hoạt động vào thời gian nào?
A. Mùa thu đông. B. Tháng 5 đến tháng 10. C. Tháng 11 đến tháng IV năm sau D.
Mùa đông.
Câu 6. Gió mùa mùa đông thổi vào nước ta theo hướng nào?
A. Tây bắc. B. Đông bắc. C. Đông nam D. Tây nam
Câu 7. Gió mùa Đông Bắc làm cho thời tiết của miền Bắc
A. nửa đầu mùa đông lạnh khô, nửa sau mùa đông lạnh ẩm.
B. nửa đầu mùa đông mát mẻ, nửa sau mùa đông lạnh.
C. nửa đầu mùa đông khô, nửa sau mùa đông ẩm.
D. mùa đông lạnh, mùa hạ mát.
Câu 8. Nơi nào nước ta chịu tác động của khối khí lạnh phương Bắc?
A. Miền Bắc B. Trung du và miền núi Bắc Bộ C. Cả nước D.
Miền Trung
Câu 9. Gió mùa mùa hạ hoạt động vào thời gian nào?
A. Tháng 6 đến 10 B.Tháng 8 đến 10 C.Tháng 1 đến 12 D.Tháng 5
đến 10
Câu 10. Dựa vào Atlat ĐLVN trang 9 cho biết: Gió mùa mùa hạ thổi vào nước ta chủ yếu
theo hướng nào?
A. Tây bắc. B. Đông bắc. C. Đông nam D. Tây nam
Câu 11. Tính chất của gió mùa mùa hạ
A. nóng khô. B. nóng ẩm. C. mát. D.lạnh.
Câu 12. Vào đầu mùa hạ, gió mùa mùa hạ xuất phất từ đâu?
A.Áp cao bắc Ấn Độ Dương B. Biển Đông
C. Áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam. D. Xi bia
Câu 13. Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa mùa hạ xuất phất từ đâu?
A. Lào B. Biển Đông C. Áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam D. Trung
Quốc
Câu 14. Do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên
A. khí hậu có 4 mùa. B. có tài nguyên sinh vật phong
phú.
C. có nền nhiệt độ cao. D. Mưa nhiều
Câu 15. Nguyên nhân nào làm cho nước ta có lượng mưa lớn?
A. Địa hình cao B. Địa hình hẹp ngang
C. Nhiều tỉnh giáp biển D. Các khối khí di chuyển qua
biển
Câu 16. Biểu hiện nào sau đây không phải thể hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước
ta?
A. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm .
B. Nhiệt độ trung bình năm trên 200c(trừ vùng núi cao).
C. Nhiều nắng.
D. Nhiệt độ trung bình năm trên 250c(trừ vùng núi cao). Câu 17. Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa Đông Bắc
A. suy yếu dần, bớt lạnh hơn và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã.
B. suy yếu dần, bớt lạnh hơn và hầu như bị chặn lại ở dãy Hoành Sơn.
C. mạnh dần lên dần và bớt lạnh hơn.
D. suy yếu dần, bớt lạnh hơn và vượt qua dãy Bạch Mã.
Câu 18. Nguyên nhân chính tạo nên mùa khô cho tây Nguyên và Nam Bộ là là do?
A. Gió Lào B. Gió mùa Tây Nam C. Gió Tín phong bán cầu Bắc D. Áp thấp
nhiệt đới
Câu 19. Gió nào là nguyên nhân chính gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ vào thu
đông?
A. Gió mùa Tây Nam B. Gió phơn C. Gió mùa mùa đông D. Tín phong
bán cầu Bắc
Câu 20. Nửa sau mùa đông ở đồng bằng Bắc bộ lạnh, có mưa phùn là do:
A. Gió mùa Đông Bắc đi qua biển B. Gió mùa Đông Nam thổi vào
C. Địa hình thấp D. Nhiều sương mù
Câu 21.Thành phần loài nào sau đây chiếm ưu thế trong giới sinh vật nước ta?
A. Xích đạo.
B. Nhiệt đới.
C. Cận nhiệt.
D. Ôn đới.
Câu 22. Thành phần loài thực vật nào sau đây không thuộc họ nhiệt đới?
A. Dầu.
B. Lãnh sam.
C. Dâu tằm.
D. Đậu.
Câu 23. Hoạt động sản xuất nào sau đây chịu ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất của
thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa?
A. công nghiệp.
B. nông nghiệp.
C. giao thông vận tải.
D. du lịch.
Câu 24. Sự tích tụ nhiều Fe 2O3 và Al2O3 làm cho đất feralit có đặc điểm nào sau
đây?
A. Đất chua.
B. Lớp đất dày.
C. Màu đỏ vàng.
D. Tơi xốp, tầng phong hóa sâu.
Câu 25. Quá trình ngoại lực nào sau đây tạo nên lớp đất feralit dày? A. Bóc mòn.
B. Vận chuyển.
C. Phong hóa.
D. Bồi tụ.
Câu 26. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sông ngòi nước ta nhiều nước?
A. Nguồn cung cấp nước dồi dào.
B. Phần lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc.
C. Chế độ mưa theo mùa.
D. Cân bằng ẩm luôn dương.
Câu 27(TH): Khí hậu và thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc có sự khác nhau là
do
A. hướng các dãy núi và độ cao địa hình. B. hướng gió và độ cao địa hình
C. độ cao địa hình. D. độ nghiêng địa hình
Câu 28(TH): Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có các loài thực vật ôn đới là do
A. ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc
B. địa hình chủ yếu là núi, cao ở phía đông và phía tây, thấp ở giữa
C. có địa hình núi cao (từ 2600m trở lên)
D. có địa hình núi cao và chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc
Câu 29(TH): Đai nhiệt đới gió mùa chiếm chủ yếu trong 3 đai cao vì
A. địa hình núi cao chỉ chiếm 1% diện tích cả nước B. đồng bằng và đồi núi thấp chiểm
85%
C. địa hình ¾ là đồi núi D. đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích
Câu 30(TH): Sử dụng Atlat địa lý trang 13, hãy cho biết giới hạn của miền Tây Bắc và Bắc
Trung Bộ là
A. Phía đông thung lũng sông Hồng đến dãy Bạch Mã
B. Từ tả ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã
C. Từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã
D. Từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả
Câu31(TH): Sử dụng Atlat địa lý trang 13 và trang 8, hãy cho biết Miền Tây Bắc và Bắc Trung
Bộ có các loại khoáng sản có giá trị kinh tế nào
A. Than, đá vôi, thiếc, chì, kẽm. B. Dầu mỏ, bô xít
C. Than, dầu mỏ, thiếc, chì kẽm. D. Than, đá vôi, dầu khí
Câu 32TH): Sử dụng Atlat địa lý trang 14 và trang 8, hãy cho biết khoáng sản nổi bật của miền
Nam Trung Bộ và Nam Bộ là
A. Than bùn, quặng sắt. B. Đá vôi, dầu khí
C. Dầu mỏ, quặng sắt. D. Dầu khí, bô xít
Câu 33: Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu Tây Nguyên nằm
trong miền khí hậu nào sau đây
A. Miền khí hậu phía Nam. B. Miền khí hậu phía Bắc
C. Miền khí hậu Nam Bộ D. Miền khí hậu Nam Trung Bộ
Câu 34(TH): Dọc tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ là giới hạn
của miền địa lí tự nhiên
A. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. B. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ky_i_mon_dia_li_lop_12_nam_hoc_2019_2020.docx