Đề cương ôn tập học kì I môn Sinh học Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Phúc Thọ

doc8 trang | Chia sẻ: Duy Thuận | Ngày: 10/04/2025 | Lượt xem: 4 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì I môn Sinh học Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Phúc Thọ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở GD & ĐT Hà Nội ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ I Trường THPT Phúc Thọ Mơn : Sinh học 11 Năm học: 2019 - 2020 I.CẤU TRÚC ĐỀ THI: 1. Trắc nghiệm khách quan(6 điểm): 12 câu 2. Tự luận (4đ): 2 câu 3.Thời gian làm bài: 45 phút II. NỘI DUNG ƠN TẬP A/HỆ THỐNG LÝ THUYẾT CHƯƠNG I : CHUYỂN HĨA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG A. CHUYỂN HĨA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT 1. Sự hấp thụ nước và muối khống ở rễ: - Cơ chế hấp thu nước và ion khống ở rễ. Nước (Thẩm thấu ) Đất () Tế bào lơng hút (Do chênh lệch thế nước ) Các ion khống ( vc thụ động ) Đất Tế bào lơng hút (Theo chiều građien nồng độ) Các ion khống ( vc chủ động) Đất )) Tế bào lơng hút (Ngược chiều građien nồng độ và cần ATP) - Dịng nước và ion khống từ lơng hút vào mạch gỗ của rễ - Gồm 2 con đường: Con đường gian bào: Từ lơng hút  khoảng gian bào các TB vỏ  Đai caspari Trung trụ  Mạch gỗ. Con đường tế bào: Từ lơng hút  các tế bào vỏ  Đai caspari Trung trụ  mạch gỗ. 2. Vận chuyển các chất trong cây: Mạch gỗ Mạch rây Cấu tạo - Là những tế bào chết là quản bào và - Là những tế bào sống ống rây (tế bào hình mạch ống. rây)và tế bào kèm. - Thành tế bào chứa lihin. - Thành tế bào chứa ít lihin - Các tế bào nối với nhau thành những - Các ống rây nối đầu với nhau thành những ống dài từ rễ đến lá, giữa chúng là những ống dài đi từ lá xuống rễ. lỗ nhỏ. Thành phần dịch Nước, muối khống và các chất được Là các sản phẩm được đồng hĩa ở lá: tổng hợp ở rễ. saccarozơ, axit amin ; một số ion khống được sử dụng lại. Động lực Là sự phối hợp của 3 lực: Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ - Áp suất rễ. quan nguồn và cơ quan chứa. - Lực hút do thốt hơi nước ở lá. - Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch. 3. Thốt hơi nước *Hai con đường thốt hơi nước ở lá là: qua khí khổng và qua lớp cutin. Cơ chế đĩng mở khí khổng -Khi no nước, thành mỏng của khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo khí khổng mở thốt hơi nước mạnh -Khi mất nước,thành mỏng hết căng,thành dày duỗi thẳng khí khổng khép lại thốt hơi nước yếu Thốt hơi nước qua cutin trên biểu bì lá. Lớp cutin càng dày thốt hơi nước càng giảm và ngược lại * Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thốt hơi nước. -Nước,ánh sáng,nhiệt độ,giĩ,các ion khống...điều tiết hàm lượng nước trong tế bào khí khổng,làm tăng hay giảm độ mở khí khổng ảnh hưởng đến thốt hơi nước - Sự thốt hơi nước cịn chịu ảnh hưởng của đặc điểm sinh học của lồi, giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây. 4. Vai trị của các nguyên tố khống: * Nguyên tố dinh dưỡng khống thiết yếu trong cây và vai trị chủ yếu của một số nguyên tố dinh dưỡng khống thiết yếu trong cây.(Tham khảo bảng 4, trang 22 SGK “N,P,CA,P,S”). - Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu được chia làm 2 nhĩm: +Nguyên tố đại lượng gồm: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. +Nguyên tố vi lượng gồm: Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni. 5. Dinh dưỡng nitơ ở thực vật: * Vai trị sinh lí của nguyên tố nitơ: Ni tơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu. - Nitơ cĩ vai trị quan trọng bậc nhất đối với thực vật. - Nitơ là thành phần cấu trúc của : prơtêin, enzim,cơenzim, axit nuclêic, diệp lục, ATP ... - Nitơ là thành phần các chất điều tiết trao đổi chất: Prơtêin – enzim, Cơenzim, ATP... * Nguồn cung cấp nitơ trong tự nhiên cho cây: Nitơ trong khơng khí: Đất là nguồn cung cấp nitơ cho cây : * Các dạng nitơ trong đất: Nitơ trong đất Nitơ khống Nitơ hữu cơ (nitơ vơ cơ) (xác sinh vật) VSV phân giải + - NH 4 , NO3 * Quá trình chuyển hố nitơ trong đất: Vật chất hữu cơ VK amơn hố amơni. VK nitrat hố Nitrat - Ngồi ra trong đất cịn xảy ra quá trình phản nitrat hố : - NO 3 vsv kị khí N2 gây mất nitơ trong đất. ( MT yếm khí,pH thấp) * Quá trình cố định nitơ phân tử: -Là quá trình liên kết N2 với H2 để hình thành nên NH3 . N2 + H2 NH3 -Con đường sinh học cố định nitơ : Nitrogenaza N2+ H2 NH3 (VK lam, VK nốt sần rễ cây họ đậu chi Rhizobium) * Vai trị quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học? - Biến nitơ trong khí quyển thành dạng nitơ mà cây trồng cố thể hấp thu được. Quá trình này xảy ra ở khắp mọi nơi trên trái đấy trong điều kiện bình thường, nhờ vậy nĩ bù đắp lại cho đất lượng nitơ hàng năm bị mất do cây trồng lấy đi * Điều kiện : - Cĩ các lực khử mạnh - Được cung cấp năng lượng ATP - Cĩ sự tham gia của Enzim nitrogennaza - Thực hiện trong điều kiện kị khí. 6. Quang hợp ở thực vật: a.Khái niệm quang hợp: Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ (glucozo) từ các chất vơ cơ từ năng lượng ánh sáng mặt trời được hấp thụ bởi hệ sắc tố thực vật. - Phương trình QH : Ánh sáng+ DLục 6CO2+6H2O C6H12O6 + 6O2 b.Vai trị của quang hợp: - Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật và là nguồn nguyên liệu cho cơng nghiệp, dược liệu chữa bệnh cho con người. - Quang năng đã được chuyển hĩa thành hĩa năng trong các liên kết hĩa học của sản phẩm quang hợp.Đây là nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới. - Quang hợp điều hịa khơng khí: giải phĩng oxi(là dưỡng khí cho sinh vật hiếu khí) và hấp thụ CO2( gĩp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính). c.Lá là cơ quan thực hiện quang hợp: *Hình thái lá thích nghi với chức năng quang hợp - diện tích bề mặt lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng - cĩ nhiều khí khổng giúp cho CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp . - cĩ các tế bào mơ giậu chứa các lục lạp * Lục lạp là bào quan quang hợp: - Hạt grana gồm các tilacoit tạo thành chứa hệ sắc tố, các chất truyền điện tử và các trung tâm phản ứng. - Chất nền (stroma) ở thể keo và độ nhớt cao trong suốt chứa nhiều enzim cacboxi hĩa. *Hệ sắc tố quang hợp: - Các nhĩm sắc tố: + Nhĩm chính gồm diệp lục a và diệp lục b. + Nhĩm phụ (carotenloit): gồm caroten và xantophyl. - Vai trị của hệ sắc tố: + Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền năng lượng cho phân tử diệp lục a ở trung tâm phản ứng quang hợp Carotenloit diệp lục b diệp lục a diệp lục a ở trung tâm phản ứng.Sau đĩ quang năng chuyển hĩa thành hĩa năng trong ATP và NADPH. 7. Quang hợp ở các nhĩm thực vật C3, C4 và CAM: Quang hợp gồm 2 pha: pha sáng và pha tối. Các nhĩm thực vật C3,C4, CAM khác nhau ở pha tối. a.Thực vật C3: Gồm nhiều lồi sống khắp nơi trên trái đất, điều kiện khí hậu ơn hịa xảy ra ở nhu mơ thịt lá. *Pha sáng: Xảy ra ở màng tilacoit trong hạt grana. Quá trình quang phân li nước: là phân tử nước bị phân li dưới tác động của năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ tạo thành hĩa năng trong ATP, NADPH. Pt : Quang phân ly nước : 2H2O 4H + 4e + O2 Tạo chất khử mạnh : H+ + NADP NADPH Tạo chất giàu năng lượng : ADP + Pi ATP Tạo e bù cho diệp lục đã bị mất e. * Pha tối: pha cố định CO2 -Xảy ra ở stroma, quá trình cố định CO2 gồm chu trình Canvin b.Thực vật C4: _ Gồm thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như: ngơ, mía, rau dền, cao lương. _ Nơi cĩ cường độ ánh sáng mạnh, CO2 thấp, nhu cầu nước giảm, cĩ năng suất cao hơn thực vật C3. _ Quá trình cố định CO2 gồm 2 giai đoạn: +Giai đoạn 1: xảy ra ở tế bào nhu mơ thịt lá lấy CO2 cĩ nhiều enzim PEP. +Giai đoạn 2: cố định CO2 trong chu trình Canvin tạo thành chất hữu cơ (glucozo) ở tế bào bao bĩ mạch. c.Thực vật CAM: _ Gồm những lồi mọng nước sống ở vùng hoang mạc khơ hạn, khí khổng đĩng vào ban ngày và mở ra vào ban đêm, chỉ cĩ 1 lục lạp nhu mơ lá, gồm 2 giai đoạn. + Giai đoạn 1: cố định CO2 thực hiện vào ban đêm lúc khí khổng mở. + Giai đoạn 2: tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, tổng hợp glucozo thực hiện vào ban ngày lúc khí khổng đúng. 8.Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp: a.Ánh sáng: Ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp về 2 mặt: cường độ ánh sáng và quang phổ ánh sáng. * Cường độ ánh sáng: - Điểm bù ánh sáng: là khi cường độ quang hợp = cường độ hơ hấp. - Điểm bảo hịa ánh sáng: là điểm cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp cực đại. * Quang phổ ánh sáng: - Các tia sáng cĩ độ dài bước sĩng khác nhau ảnh hưởng khơng giống nhau đến cường độ quang hợp. - Quang hợp chỉ xảy ra tại miền ánh sáng xanh, tím và đỏ (tia xanh tím kích thích tổng hợp axit amin, protein tia đỏ xúc tiến quá trình hình thành carbohidrat). - Trong mơi trường nước, thành phần ánh sáng biến động nhiều theo độ sâu, theo thời gian trong ngày (buổi sáng và chiều nhiều tia đỏ ; buổi trưa nhiều tia xanh tím) b. Nồng độ CO2: - Tăng nồng độ CO2 à tăng cường độ quang hợp, sau đĩ tăng chậm đến trị số bảo hồ CO2 . - Trị số tuyệt đối của quang hợp biến đổi tuỳ thuộc vào cường độ chiếu sáng, nhiệt độ và các điều kiện khác (thơng thường ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 sẽ thuận lợi cho quang hợp) c. Nước: - Khi cây thiếu nước từ 40% - 60 % thì quang hợp bị giảm mạnh và cĩ thể ngừng trệ. - Khi bị thiếu nước, cây chịu hạn cĩ thể duy trì quang hợp ổn định hơn cây trung sinh và cây ưa ẩm. d. Nhiệt độ: - Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quang hợp ở những lồi cây khác nhau thì khác nhau: + Thực vật vùng núi cao, ơn đới là _ 50oC, + Thực vật nhiệt đới là 4- 8 oC. - Nhiệt độ cực đại làm ngừng quang hợp ở các lồi cũng khác nhau: + Cây ưa lạnh ngừng quang hợp ở 12oC + Thực vật ở sa mạc cĩ thể quang hợp ở nhiệt độ 58oC e. Nguyên tố khống: Các nguyên tố khống ảnh hưởng nhiều mặt đến quang hợp: + N, P, S : tham gia tạo thành enzim quang hợp. + N, Mg : tham gia hình thành diệp lục. + K : điều tiết độ đĩng mở khí khổng giúp CO2 khuếch tán vào lá. + Mn, Cl : liên quan đến quang phân li nước. f. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo: - Là sử dụng ánh sáng của các loại đèn (đèn neon, đèn sợi đốt) thay cho ánh sáng mặt trời để trồng cây trong nhà hay trong phịng. - Giúp con người khắc phục điều kiện bất lợi của mơi trường như giá lạnh, sâu bệnh à đảm bảo cung cấp rau quả tươi ngay cả khi mùa đơng. - Ở Việt Nam, áp dụng phương pháp này để trồng rau sạch, nhân giống cây trồng, nuơi cấy mơ 9.Quang hợp và năng suất cây trồng: a. Quang hợp quyết định năng suất cây trồng: Quang hợp quyết định 90% - 95 % năng suất cây trồng - Năng suất sinh học: là tổng lượng chất khơ tích luỹ được mỗi ngày trên 1 hecta gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. - Năng suất kinh tế: là 1 phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong cơ quan chứa sản phẩm cĩ giá trị kinh tế đối với con người (hạt, quả, củ,. . ) b. Tăng năng suất cây trồng thơng qua điều khiển quang hợp: - Tăng diện tích bộ lá: - Tăng cường độ quang hợp: - Tăng hệ số kinh tế: 10. Hơ hấp ở thực vật: • Thực vật khơng cĩ cơ quan hơ hấp chuyên trách. Hơ hấp diễn ra trong mọi cơ quan của cơ thể, đặc biệt là các cơ quan đang cĩ hoạt động sinh lí mạnh. a.Khái quát về hơ hấp ở thực vật : * Hơ hấp ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống. Trong đĩ các phân tử cacbohidrat bị phân giải đến CO2 và nước, đồng thời được tích lũy năng lượng trong ATP. * Phương trình hơ hấp tổng quát: C6H12O6 + 6O2 6CO2 +6H2O +NL(nhiệt +ATP) * Vai trị của hơ hấp đối với cơ thể thực vật: - Phần năng lượng hơ hấp được thải ra ở dạng nhiệt là cần thiết để duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cơ thể thực vật. -Năng lượng hơ hấp tích lũy trong phân tử ATP được sử dụng cho nhiều hoạt động sống của cây như vận chuyển vật chất trong cây, sinh trưởng tổng hợp các chất hữu cơ (protein, axitnucleic...), sửa chữa những hư hại của tế bào ... -Hơ hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. b.Con đường hơ hấp ở thực vật : * Phân giải kị khí( đường phân và lên men): gồm cĩ 2 quá trình: - Đường phân: xảy cho trong tế bào chất phân giải đường glucozo đến 2 axit piruvic. - Lên men: khơng cĩ oxi axit piruvic chuyển hĩa thành rượu etilic +CO2 hoặc axit lactic. *Phân giải hiếu khí: - Đường phân: từ glucozo thành 2 axit piruvic. - Chu trình Crep: xảy ra khi cĩ khí oxi, axit piruvic đi từ tế bào chất vào ti thể. Tại đĩ axit piruvic chuyển hĩa theo chu trình Crep và bị oxi hĩa hồn tồn: giải phĩng CO2. - Chuỗi truyền electron: Hiđrơ tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyển đến chuỗi truyền electron. Hiđro được truyền qua chuỗi truyền electron đến oxi để tạo ra nước và tích lũy được 36 ATP. c. Hơ hấp sáng: - Là quá trình hấp thụ oxi và giải phĩng CO2 ở ngồi sáng. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tại lục lạp của thực vật C3, lượng CO2 cạn kiệt, oxi tích lũy lại nhiều. Enzimcacboxilaza chuyển thành enzim oxigenaza oxi hĩa ribulozo-1,5-điphotphatđến CO2 xảy ra kế tiếp nhau trong 3 bào quan: bắt đầu từ lục lạp qua peroxixom và kết thúc bằng sự thải ra khí CO2 tại ti thể. Hơ hấp sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp. d.. Quan hệ giữa hơ hấp với quang hợp và mơi trường: * Mối quan hệ giữa hơ hấp và quang hợp: - Sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu của hơ hấp và ngược lại. - Quang hợp tích lũy chất hữu cơ, hơ hấp phân giải chất hữu cơ và giải phĩng năng lượng (ATP) dùng cho hoạt động sống của cơ thể. - Quang hợp chuyển quang năng thành hĩa năng trong glucozo, hơ hấp chuyển hĩa năng trong glucozo thành hĩa năng trong ATP. - Hơ hấp và quang hợp là 2 quá trình quan hệ chặt chẽ với nhau. *Mối quan hệ giữa hơ hấp và mơi trường: - Nước: cần cho hơ hấp, mất nước làm giảm nồng độ hơ hấp.Đối với cơ quan đang ở trạng thái ngủ, tăng lượng nước thì hơ hấp tăng. Muốn hạt nảy mầm cần đảm bảo đủ nước. - Nhiệt độ: khi nhiệt độ tăng, cường độ hơ hấp tăng theo đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn cịn bình thường. -Oxi:cần cho hạt hơ hấp - Hàm lượng CO2: CO2 là sản phẩm cuối cùng của hơ hấp hiếu khớ cũng như của lên men etilic. Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hơ hấp. B. CHUYỂN HĨA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT 1. TIÊU HĨA Ở ĐỘNG VẬT: a. Tiêu hố là gì? - Tiêu hố là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng cĩ trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. b. Tiêu hố ở động vật chưa cĩ cơ quan tiêu hố - Động vật chưa cĩ cơ quan tiêu hố là động vật đơn bào. Tiêu hố thức ăn ở động vật đơn bào diễn ra bên trong tế bào gọi là tiêu hố nội bào. Các enzim từ lizoxơm vào khơng bào tiêu hố để thủy phân thức ăn thành các chất dinh dưỡng đơn giản để tế bào sử dụng. c. Tiêu hố ở động vật cĩ túi tiêu hố - Các lồi ruột khoang và giun dẹp cĩ túi tiêu hố - Túi tiêu hĩa được hình thành từ nhiều tế bào. Trong túi tiêu hĩa thức ăn được tiêu hĩa nội bào và ngoại bào. Nhờ các tế bào thành túi tiêu hĩa tiết ra các enzim để tiêu hĩa hĩa học thức ăn. Sau đĩ thức ăn đang tiêu hĩa dang dở sẽ được tiếp tục tiêu hĩa nội bào trong tế bào của thành túi tiêu hĩa. d. Tiêu hố ở động vật cĩ ống tiêu hố - Ống tiêu hĩa gồm nhiều bộ phận với các chức năng khác nhau - Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hĩa. Khi đi qua ống tiêu hĩa, thức ăn bị biến đổi cơ học và hĩa học để trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu. - Các chất khơng được tiêu hĩa trong ống tiêu hĩa sẽ tạo thành phân và thải ra ngồi - Tiêu hĩa thức ăn trong ống tiêu hĩa gặp ở động vật cĩ xương sống và một số động vật khơng xương sống e. Đặc điểm tiêu hố ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật * Đặc điểm tiêu hố ở thú ăn thịt ST Bộ Cấu tạo Chức năng T phận Miệng Răng cửa - Răng cửa lấy thịt ra khỏi xương 1. Răng nanh to - Răng nanh nhọn dài cắm và giữ chặt con mồi khỏe - Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn, cắt thịt thành từng mãnh nhỏ để dễ Răng trước hàm và nuốt. răng ăn thịt - Răng hàm cĩ kích thước nhỏ, ít được sử dụng Dạ dày Dạ dày đơn to, - Dạ dày là một cái túi lớn nên gọi là dạ dày đơn. khỏe, cĩ các enzim 2. - Thịt được tiêu hố cơ học và hố học giống như trong dạ dày người. tiêu hĩa Dạ dày co bĩp làm nhuyễn thức ăn trộn đều với dịch vị. Enzim pepsin thuỷ phân prơtêin thành các peptit Ruột Ruột non ngắn - Ruột non ngắn hơn nhiều so với ruột non thú ăn thực vật 3. Ruột già - Các chất dinh dưỡng được tiêu hố hố học và hấp thu trong ruột non giống như ở người Ruột tịt - Ruột tịt khơng phát triển và khơng cĩ chức năng tiêu hố thức ăn * Đặc điểm tiêu hố ở thú ăn thực vật STT Bộ Cấu tạo Chức năng phận Miệng Tấm sừng - Răng nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ, các răng này tì lên tấm sừng ở hàm trên để giữ chặt cỏ 1. Răng cửa và răng nanh - Răng trước hàm và răng hàm phát triển cĩ tác dụng nghiền nát cỏ. Răng trước hàm, răng hàm Dạ dày Dạ dày thỏ - Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn 2. Dạ dày thú nhai - Dạ dày trâu, bị cĩ 4 túi. Dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế. Dạ cỏ là lại nơi dự trữ làm mềm và lên men thức ăn. Trong dạ cỏ, cĩ nhiều vi sinh vật tiêu hố xenlulơzơ và các chất dinh dưỡng khác. - Dạ tổ ong giúp đưa thức ăn lên trên trong khi nhai lại. Dạ lá sách giúp tái hấp thu nước. Dạ múi khế tiết ra pepsin, HCl tiêu hố prơtêin cĩ trong cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống. Bản thân vi sinh vật cũng là nguồng cung cấp prơtêin quan trọng cho động vật. Ruột Ruột non dài - Ruột non dài vài chục mét và dài hơn rất nhiều so với ruột non của thú ăn 3. Manh tràng lớn thịt Ruột già - Các chất dinh dưỡng được tiêu hố hố học và hấp thu giống như trong ruột non người - Manh tràng rất phát triển và cĩ nhiều vi sinh vật cộng sinh tiếp tục tiêu hố xenlulơzơ và các chất dinh dưỡng cĩ trong tế bào thực vật. Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thu qua thành manh tràng. B/ Câu hỏi định hướng ơn tập: B- Câu hỏi tự luận. Câu 1. Trình bày một số biện pháp bảo quản nơng phẩm ? Nêu cơ sở khoa học của các biện pháp đĩ? Câu 2. Trình bày thí nghiệm phát hiện hơ hấp ở thực vật? Nêu kết quả và nhận xét? Câu 3. Vì sao khi chiết rút diệp lục phải dùng cồn? Nêu cách tiến hành chiết rút diệp lục? Câu 4. Sự sai khác cơ bản trong thức ăn của động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt là gì? Sự sai khác đĩ dẫn đến sự thích nghi về quá trình tiêu hố của nhĩm động vật ăn cỏ như thế nào? Câu 5. Động tác “nhai lại thức ăn “ của động vật nhai lại cĩ tác dụng gì? B- Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Vì sao sau khi bĩn phân, cây sẽ khĩ hấp thụ nước? a/ Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm. b/ Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng. c/ Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng. d/ Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm. Câu 2: Sự thốt hơi nước qua lá cĩ ý nghĩa gì đối với cây? a/ Làm cho khơng khí ẩm và dịu mát nhất llà trong những ngày nắng nĩng. b/ Làm cho cây dịu mát khơng bị đốt cháy dưới ánh mặt trời. c/ Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khống từ rễ lên lá. d/ Làm cho cây dịu mát khơng bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khống từ rễ lên lá. Câu 3: Sản phẩm của pha sáng gồm cĩ: a/ ATP, NADPH và O2 b/ ATP, NADPH và CO2 c/ ATP, NADP+và O2 d/ ATP, NADPH. Câu 4: Nhĩm thực vật C3 được phân bố như thế nào? a/ Phân bố rộng rãi trên thế giới, chủ yếu ở vùng ơn đới và nhiệt đới. c/ Sống ở vùng nhiệt đới. b/ Chỉ sống ở vùng ơn đới và á nhiệt đới. d/ Sống ở vùng sa mạc. Câu 5: Thực vật C4 khác với thực vật C3 ở điểm nào? a/ Cường độ quang hợp, điểm bảo hồ ánh sáng, điểm bù CO2 thấp. b/ Cường độ quang hợp, điểm bảo hồ ánh sáng cao, điểm bù CO2 thấp. c/ Cường độ quang hợp, điểm bảo hồ ánh sáng cao, điểm bù CO2 cao. d/ Cường độ quang hợp, điểm bảo hồ ánh sáng thấp, điểm bù CO2 cao. Câu 6: Giai đoạn đường phân diễn ra ở trong: a/ Ti thể. b/ Tế bào chất. c/ Lục lạp. d/ Nhân. Câu 7: Quá trình lên men và hơ hấp hiếu khí cĩ giai đoạn chung là: a/ Chuổi chuyển êlectron. b/ Chu trình crep. c/ Đường phân. d/ Tổng hợp Axetyl – CoA. Câu 9: Sự tiêu hố thức ăn ở thú ăn thịt như thế nào? a/ Tiêu hố hố. b/ Chỉ tiêu hố cơ học. c/ Chỉ tiêu hố và cơ học. d/ Tiêu hố hố học và nhờ vi sinh vật cộng sinh. Câu 10: Sự tiến hố của các hình thức tiêu hố diễn ra theo hướng nào? a/ Tiêu hố nội bào Tiêu hố nội bào kết hợp với ngoại bào tiêu hố ngoại bào. b/ Tiêu hố ngoại bào Tiêu hố nội bào kết hợp với ngoại bào tiêu hố nội bào. c/ Tiêu hố nội bào tiêu hố ngoại bào Tiêu hố nội bào kết hợp với ngoại bào. d/ Tiêu hố nội bào kết hợp với ngoại bào Tiêu hố nội bào tiêu hố ngoại bào. Câu 11: Đặc điểm tiêu hố ở thú ăn thịt là: a/ Vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn. b/ Dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt. c/ Nhai thức ăn trước khi nuốt. d/ Chỉ nuốt thức ăn. Lưu ý vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_11_nam_hoc_2019_20.doc