Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ôn tập HK 1. Ngữ văn 6. NH 2019 - 2020
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I - MÔN NGỮ VĂN KHỐI 6
NĂM HỌC 2019 - 2020
A/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC ÔN TẬP:
1/ Đọc – hiểu: 3.0 đ 2/ Vận dụng: 2.0 đ 3/ Vận dụng cao: 5.0 đ
- Phần văn bản: 2.0 đ - Giải nghĩa từ; - Kể chuyện đời thường;
+ Phương thức biểu đạt; - Chữa lỗi dùng từ; - Kể chuyện sáng tạo.
+ Nội dung, ý nghĩa văn bản; - Đặt câu.
+ Ý nghĩa chi tiết trong văn bản;
+ Tìm văn bản cùng đề tài, chủ đề, thể loại.
- Tiếng Việt: 1.0 đ
+ Từ (xét về cấu tạo);
+ Từ (xét về nguồn gốc);
+ Nghĩa của từ;
+ Từ loại;
+ Cụm từ.
B/ ĐỊNH HƯỚNG CỤ THỂ :
I/ CHỦ ĐỀ 1: PHẦN VĂN HỌC
1/ PHẦN VĂN BẢN
1.1. Các thể loại truyện đã học:
Thể loại Định nghĩa
Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời
Truyền quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và
thuyết cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
Truyện Là loại truyện dân gian kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật quen thuộc (nhân vật
dân Cổ tích bất hạnh, nhân vật dũng sĩ ). Truyện thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước
gian mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái
tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.
Là loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật
Ngụ ngôn hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên
nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
Truyện Là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra
cười tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
Là loại truyện văn xuôi viết bằng chữ Hán, ra đời trong thời kì Trung đại (thế kỉ X-XIX).
Truyện
Truyện có nội dung phong phú, thường mang tính chất giáo huấn. Cốt truyện khá đơn giản.
trung
Nhân vật thường được miêu tả chủ yếu qua ngôn ngữ trực tiếp của người kể chuyện, qua hành
đại
động và ngôn ngữ đối thoại của nhân vật.
1.2. Điểm giống và khác nhau giữa truyền thuyết – cổ tích; ngụ ngôn – truyện cười.
a) Truyền thuyết – cổ tích
Truyền thuyết Cổ tích
- Đều là loại truyện dân gian, do dân sáng tác và lưu truyền chủ yếu bằng truyền miệng.
Giống - Đều có yếu tố tưởng tượng hoang đường.
- Nhân vật chính thường có sự ra đời kì lạ, tài năng phi thường
- Truyện kể về nhân vật và sự kiện có liên quan - Truyện kể về một số kiểu nhân vật quen
đến lịch sử thời quá khứ. thuộc do nhân dân tưởng tượng ra.
Tổ CM Ngữ văn – Khối 6 1 Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ôn tập HK 1. Ngữ văn 6. NH 2019 - 2020
Khác - Truyện thể hiện thái độ và cách đánh giá của - Thể hiện niềm tin, ước mơ của nhân dân
nhân dân đối với nhân vật và sự kiện được kể. về công lí, lẽ công bằng.
- Được cả người kể lẫn người nghe tin là những -Được cả người nghe lẫn người kể coi là
câu chuyện có thật. những câu chuyện không có thật.
b) Ngụ ngôn – truyện cười
Ngụ ngôn Truyện cười
Giống Đều có yếu tố gây cười và ngầm ý phê phán.
Mượn chuyện loài vật, đồ vật hoặc chính con Kể về những hiện tượng đáng cười trong
người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui
Khác
nhằm răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã
sống. hội.
1.3. Các truyện dân gian đã học (không tính các văn bản đọc thêm)
Thể loại Tên truyện Nội dung, ý nghĩa
Hình tượng Thánh Gióng với nhiều màu sắc thần kì là biểu tượng
rực rỡ của ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước. Truyện thể hiện quan
Truyền Thánh Gióng niệm và ước mơ của nhân nhân ta ngay từ buổi đầu lịch sử về người
thuyết anh hùng cứu nước chống giặc ngoại xâm.
Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt và thể hiện sức mạnh, ước mong
Sơn Tinh,Thuỷ
của người Việt cổ muốn chế ngự thiên tai. Đồng thời suy tôn, ca ngợi
Tinh
công lao dựng nước của các vua Hùng.
Truyện thể hiện ước mơ, niềm tin về đạo đức, công lí xã hội và lí
Thạch Sanh
Truyện tưởng nhân đạo, yêu hòa bình của nhân dân ta.
cổ tích Truyện đề cao sự thông minh và trí khôn dân gian. Từ đó tạo nên
Em bé thông minh
tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên trong đời sống hàng ngày.
Phê phán những kẻ hiểu biết cạn hẹp mà lại huênh hoang, khuyên
Truyện
Ếch ngồi đáy giếng nhủ người ta phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình, không chủ
ngụ ngôn
quan, kiêu ngạo.
Khuyên người ta: muốn hiểu biết sự vật, sự việc nào phải xem xét
Thầy bói xem voi
chúng một cách toàn diện.
Truyện Treo biển Phê phán nhẹ nhàng những người thiếu lập trường khi làm việc,
cười không suy xét kĩ khi nghe những ý kiến khác.
1.4. Truyện Trung đại đã học (không tính văn bản đọc thêm)
Tên Nhân vật Phẩm chất của
Tác giả Chủ đề Nội dung, ý nghĩa
bài chính nhân vật chính
Thầy Hồ Nêu Phạm Là một bậc lương y Truyện ca ngợi phẩm chất cao quý của
thuốc Nguyên cao Bân chân chính, đã giỏi vị Thái y lệnh họ Phạm: Không chỉ có
giỏi Trừng gương (Thái y về nghề nghiệp lại tài chữa bệnh mà còn có lòng thương
cốt sáng lệnh họ có lòng nhân đức; yêu và quyết tâm cứu sống người bệnh
nhất ở của bậc Phạm) hết lòng thương yêu, tới mức không sợ quyền uy, không sợ
tấm lương y cứu giúp người mang vạ vào thân.
lòng chân bệnh. Ông còn là * Thành ngữ:
chính người có bản lĩnh, - Lương y như từ mẫu.
không sợ uy quyền. - Thầy thuốc như mẹ hiền.
II/ CHỦ ĐỀ 2: PHẦN TIẾNG VIỆT
Kiến
Định nghĩa Phân loại
thức
Từ là đơn vị ngôn ngữ -Từ đơn : Do một tiếng có nghĩa tạo thành.
nhỏ nhất dùng để đặt VD: nhà, xe, người,...
Tổ CM Ngữ văn – Khối 6 2 Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ôn tập HK 1. Ngữ văn 6. NH 2019 - 2020
Từ câu. -Từ phức: Gồm hai hoặc nhiều tiếng tạo thành.
(xét về + Từ ghép: gồm hai tiếng trở lên có nghĩa, ghép lại với nhau.
cấu tạo) VD: nhà cửa, sách vở,
+ Từ láy: gồm hai tiếng trở lên giữa các tiếng có quan hệ láy âm
hoặc vần.
VD: đo đỏ, tim tím, xanh xao,
Có hai cách giải nghĩa của từ:
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.
* Từ có thể có một nghĩa hoặc nhiều nghĩa.
Nghĩa của từ là nội
* Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: là hiện tượng thay đổi nghĩa của
dung (sự vật, tính chất,
Nghĩa từ, tạo ra từ nhiều nghĩa.
hoạt động, quan hệ )
của từ - Nghĩa gốc: nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các
mà từ biểu thị.
nghĩa khác.
Ví dụ: Tôi ăn cơm. (nghĩa gốc)
- Nghĩa chuyển: nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.
Ví dụ: Tàu vào ăn hàng. (nghĩa chuyển)
- Từ thuần Việt là từ do nhân dân ta sáng tạo ra.
Phân
Ví dụ: cha mẹ, trẻ con,
loại từ
Từ thuần Việt và Từ - Từ mượn: là từ ta vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị
theo
mượn những sự vật hiện tượng....mà tiếng ta không có từ để biểu thị.
nguồn
Gồm: + Từ mượn tiếng Hán: phụ thân, sơn thuỷ, quốc kì
gốc
+ Từ mượn ngôn ngữ khác : ra-đi-ô, điện, in-tơ-nét, gan
- Lặp từ: lặp đi lặp lại một từ, một ngữ, một câu
Lỗi Có 3 loại lỗi dùng từ => Gây nhàm chán cho người đọc.
dùng từ thường gặp - Lẫn lộn các từ gần âm: => Gây khó hiểu cho người đọc, nghe.
- Dùng từ không đúng nghĩa
=> Người nghe, đọc sẽ hiểu sai nghĩa của người viết, nói.
- Khả năng kết hợp: Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở
phía trước và các từ ấy, này, đó ở phía sau và một số từ ngữ khác
để tạo thành cụm danh từ.
- Chức năng: Làm chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là
đứng trước.
Danh từ : là những từ Ví dụ. Lan là học sinh.
chỉ người, vật, hiện • Có các loại danh từ:
Từ loại tượng, khái niệm, Danh từ
và cụm
từ Danh từ chỉ sự vật Danh từ chỉ đơn vị
Danh từ chung danh từ riêng Danh từ chỉ Danh từ chỉ
đơn vị tự nhiên đơn vị quy ước
Chính xác Ước chừng
Cụm DT: là loại tổ hợp - Khái niệm: CDT - Cấu tạo: Gồm danh từ làm trung tâm. Các phụ
từ do DT với một số từ ngữ ở phần trước bổ sung ý nghĩa về số và lượng. Các phụ ngữ ở
ngữ phụ thuộc nó tạo phần sau nêu đặc điểm của sự vật mà DT biểu thị hoặc xác định vị
thành. trí của sự vật ấy trong không gian hay thời gian.
Tổ CM Ngữ văn – Khối 6 3 Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ôn tập HK 1. Ngữ văn 6. NH 2019 - 2020
* Động từ: - Khả năng kết hợp: Thường kết hợp với các từ đã, sẽ,
đang, cũng để tạo thành cụm động từ.
Động từ: Những từ chỉ - Chức năng: Thường làm vị ngữ. Khi làm chủ ngữ mất khả năng
hành động, trạng thái kết hợp với đã, sẽ, cứ, đang, cũng
của sự vật. (chạy, đi, * Có các loại động từ sau:
nhảy, hát ) Động từ
Động từ tình thái Động từ chỉ hoạt động, trạng thái
Động từ chỉ hoạt động Động từ chỉ trạng thái
- Cấu tạo: Gồm động từ làm trung tâm. Các phụ ngữ ở phần trước
Cụm ĐT: là loại tổ hợp bổ sung cho ĐT các ý nghĩa: quan hệ, thời gian; sự tiếp diễn tương
từ do ĐT với một số từ tự; sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động; sự khẳng định hoặc
ngữ phụ thuộc nó tạo phủ định hành động, Các phụ ngữ ở phần sau bổ sung cho ĐT các
thành. chi tiết về đối tượng, hướng, địa điểmm thời gian, mục đích, nguyên
nhân, phương tiện và cách thức hành động,
- Khả năng kết hợp : Kết hợp với rất, hơi, quá, đã, sẽ , để tạo
Tính từ: Là những từ thành cụm tính từ. Khả năng kết hợp với hãy,chớ,đừng rất hạn chế.
chỉ đặc điểm, tính chất - Chức năng: Làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. Khả năng làm vị ngữ
của sự vật, hành động, của tính từ hạn chế hơn so với động từ.
trạng thái. * Các loại tính từ:
Tính từ
Tính từ chỉ đặc điểm tương đối Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối
- Cấu tạo: Gồm tính từ làm trung tâm. Các phụ ngữ ở phần trước có
Cụm TT: Là tổ hợp từ
thể biểu thị quan hệ thời gian; sự tiếp diễn tương tự, mức độ của đặc
do TT kết hợp với các
điểm, tính chất; sự khẳng định hay phủ định,... Các phụ ngữ ở phần
từ đã, sẽ, đang, cũng,
sau có thể biểu thị vị trí; sự so sánh; mức độ, phạm vi hay nguyên
vẫn, tạo thành.
nhân của đặc điểm, tính chất,
Số từ: Là những từ chỉ
* Số từ: Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ đứng trước danh từ. Khi
số lượng và thứ tự của
biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ.
sự vật.
Lượng từ: là những từ * Lượng từ chia thành hai nhóm:
chỉ lượng ít hay nhiều + Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể;
của sự vật. + Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
Chỉ từ: : là những từ
dùng để trỏ vào sự vật, * Hoạt động của chỉ từ trong câu:
nhằm xác định vị trí của Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Ngoài ra, chỉ từ
sự vật trong không gian còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
hoặc thời gian.
III/ CHỦ ĐỀ 3: PHẦN TẬP LÀM VĂN : Kiểu văn bản tự sự.
1/ Văn bản là gì? Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt.
- Văn bản l chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có tính liên kết mạch lạc,
vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.
- Các kiểu văn bản thường gặp với các phương thức biểu đạt tương ứng: tự sự, miêu tả, biểu
cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính-công vụ.
- Mỗi kiểu văn bản có mục đích giao tiếp riêng.
2/ Thế nào là văn tự sự?
- Tự sự (kể chuyện) là phương thức trình bày một chuỗi các sự kiện, sự việc này dẫn đến sự
việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
3/ Cách làm bài văn tự sự.
Tổ CM Ngữ văn – Khối 6 4 Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ôn tập HK 1. Ngữ văn 6. NH 2019 - 2020
+ Tìm hiểu đề, tìm ý
+ Lập dàn ý
+ Viết bài văn hoàn chỉnh
+ Kiểm tra lại và sửa chữa lỗi sai.
4/ Một số đề bài học sinh tham khảo:
Đề 1: Kể về một việc tốt em đã làm.
Đề 2: Kể về một kỉ niệm thời thơ ấu làm em nhớ mãi.
Đề 3: Kể về một người thân mà em yêu quý (ông, bà, cha, mẹ. ...).
Đề 4: Kể về một thầy, cô giáo của em (người luôn quan tâm, lo lắng và động viên em trong học tập)
Đề 5: Kể về một người bạn mới quen trong năm học mới này.
Đề 6: Kể về buổi tựu trường năm học mới.
Đề 7: Kể về một lần em mắc lỗi (bỏ học, nói dối, không làm bài,...)
Đề 8: Kể về một tấm gương tốt trong học tập hay trong việc giúp đỡ bạn bè mà em biết.
Đề 9: Kể chuyện mười năm sau em về thăm lại mái trường mà em đang học. Hãy tưởng tượng
những đổi thay có thể xảy ra.
Đề 10: Mượn lời một con vật hay đồ vật gần gũi với em để kể chuyện tình cảm giữa em và đồ vật
hay con vật đó.
Đề 11: Chọn một truyện dân gian mà em thích (ở SGK Ngữ văn 6, tập I). Trong vai một nhân vật
của truyện kể lại truyện ấy./.
Ví dụ: Trong vai nhân vật Sơn Tinh kể truyện “SơnTinh, Thủy Tinh”./.
* MỘT SỐ DÀN Ý THAM KHẢO :
Đề 1: Kể về một việc tốt mà em đã làm.
Gợi ý: a. MB: Giới thiệu việc tốt mà em đã làm và ấn tượng sâu sắc của em về việc làm tốt ấy.
b. TB: Kể chi tiết về các sự việc đã diễn ra theo trình tự hợp lí:
- Việc tốt ấy diễn ra trong khoảng thời gian nào? Ở đâu?
- Hoàn cảnh nào đã tạo cơ hội cho em làm việc tốt?
- Có những ai tham gia cùng em?
- Em đã làm những việc gì?
- Có điều gì bất ngờ xảy ra khi em đang làm việc tốt?
- Em đã ứng xử như thế nào trong tình huống bất ngờ ấy?
- Kết quả cuối cùng của việc tốt em đã làm ra sao?
c. KB: Cảm nghĩ của em sau khi làm được một việc có ích./.
Đề 2: Kể chuyện lần đầu em đi chơi xa.
Gợi ý: a. MB: Giới thiệu chuyến đi chơi xa của em và cảm xúc sâu đậm của em về chuyến đi ấy.
b. TB: Kể chi tiết về chuyến đi:
- Lần đầu em đi chơi xa trong trường hợp nào?
- Ai đưa em đi?
- Nơi ấy là đâu? Về quê hay ra thành phố, hoặc đi tham quan nơi nào?
- Hành trình chuyến đi ra sao?
- Em đã trông thấy những gì trong chuyến đi ấy?
- Điều gì làm em thích thú và nhớ mãi?
- Em ao ước những chuyến đi như thế nào?
c. KB: Cảm nghĩ của em về chuyến đi ấy./.
Đề 3: Kể về một kỉ niệm thời thơ ấu làm em nhớ nhất.
Gợi ý: a. MB: Giới thiệu về kỉ niệm thời thơ ấu mà em nhớ nhất và hoàn cảnh nhớ lại kỉ niệm.
b. TB: Kể chi tiết về kỉ niệm:
Tổ CM Ngữ văn – Khối 6 5 Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ôn tập HK 1. Ngữ văn 6. NH 2019 - 2020
- Kỉ niệm bắt đầu như thế nào?
- Có những ai tham gia?
- Diễn biến của kỉ niệm ?
- Kết quả ra sao?
c. KB: Trở về hiện tại và nêu cảm xúc của bản thân./.
Đề 4: Kể về một người bạn mới quen trong năm học mới này.
Gợi ý: a. MB: Giới thiệu về người bạn mới quen và tình cảm hiện tại em dành cho bạn ấy .
b. TB: - Em quen bạn trong tình huống nào? Ở đâu?
- Bạn có điểm đặc biệt nào về hình dáng, tính cách, sở thích?
- Khi mới quen, tình cảm và cách đối xử của bạn dành cho em ra sao ?
- Khi đã thân thiết hơn, bạn thay đổi như thế nào?
- Em thích nhất điều gì ở bạn?
c. KB: Cảm xúc của bản thân thi quen được người bạn ấy./.
Đề 5: Người để lại trong em ấn tượng sâu đậm nhất.
* Gợi ý: - HS dựa vào dàn ý kể người.
a. MB: Giới thiệu người định kể và mối quan hệ giữa em với người đó.
b. TB:
- Giới thiệu đôi nét về tên, tuổi tác, ngoại hình, nghề nghiệp, hoàn cảnh gia đình của người đó.
- Kể về việc làm của người đó đối với mọi người xung quanh để bộc lộ tính cách của người đó.
- Kể về tài năng, sở thích của người đó.
- Kể một kỉ niệm thể hiện sự gắn bó giữa em và người đó. Qua kỉ niệm ấy, tình cảm người đó
dành cho em như thế nào?
c. KB: Tình cảm của em dành cho người được kể và mong ước của em dành cho người đó./.
Đề 6: Có một cây bàng non hằng ngày bị các bạn học sinh hái lá, bẻ cành. Em hãy đóng vai
cây bàng non ấy để nói chuyện với các bạn.
* Gợi ý: - Yêu cầu về nội dung:
Phải kể được câu chuyện của một cây bàng non với các bạn học sinh trong một tình huống: bị
hái lá, bẻ cành. Nội dung câu chuyện phải thể hiện được sự xót xa, đau đớn vừa toát lên thái độ
oán trách của cây bàng non và thái độ hối lỗi của các bạn học sinh. Qua câu chuyện, giúp người
đọc rút ra bài học về ý thức bảo vệ môi trường.
- Yêu cầu về hình thức: bài văn tự sự đầy đủ bố cục, kể theo ngôi thứ nhất, có hội thoại.
- HS kể theo ngôi thứ nhất.
a. MB: Cây bàng non tự giới thiệu về mình. (Sau khi vừa tròn hai mươi ngày tuổi, chúng tôi –
anh chị em nhà bàng được bứng đi trồng ở khắp mọi nơi. Nếu như các chị tôi được trồng ở bênh
viện, công viên thì tôi rất vinh hạnh được trồng trong ngôi trường mang tên A)
b. TB: - Hằng ngày cây bàng non làm gì ở trường? (Cung cấp oxi, làm cho trường xanh đẹp hơn,
vui khi thấy các bạn HS hằng ngày vui đùa dưới dóng cây )
- Một hôm, các bạn HS đến hái lá, bẻ cành. Lần thứ nhất, cây bàng non nghĩ gì, rồi lần thứ hai,
thứ ba thái độ của cây bàng non như thế nào?
- Cây bàng non đã quyết định như thế nào? (Nói chuyện với các bạn HS)
- Kể nội dung câu chuyện. (Nội dung câu chuyện phải thể hiện được sự xót xa, đau đớn vừa toát
lên thái độ oán trách của cây bàng non và thái độ hối lỗi của các bạn học sinh.)
c. KB: Cảm nghĩ của cây bàng non lúc này như thế nào và giúp người đọc rút ra bài học về ý
thức bảo vệ môi trường./.
--------------- A Chúc các em ôn tập và làm bài thi tốt A -------------------
Tổ CM Ngữ văn – Khối 6 6 Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ôn tập HK 1. Ngữ văn 6. NH 2019 - 2020
Tổ CM Ngữ văn – Khối 6 7
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2019_2020.doc