Đề cương ôn tập học kì I môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Cẩm Xuyên
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề cương ôn tập học kì I môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Cẩm Xuyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT CẨM XUYÊN
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I. MÔN LỊCH SỬ LỚP 12.
NĂM HỌC 2018 – 2019.
- Hình thức: 100% Trắc nghiệm
- Số câu: 40 (10 điểm)
Bài 1, 2, 4, 6, 8, 9, 10, 12, 13, 16.
Bài 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng
Câu 1: Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai
A. bùng nổ. B. đã kết thúc.
C. đang diễn ra ác liệt. D. bước vào giai đoạn kết thúc.
Câu 2. Vấn đề nào không phải là vấn đề cấp bách đặt ra trước các nước Đồng minh khi
chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc?
A. Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á.
B. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
C. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
D. Phân chia thành quả chiến thắng.
Câu 3. Nhân vật nào không có mặt tại Hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Đờ Gôn. B. Sơcsin. C. Xtalin. D. Rudơven.
Câu 5. Sự kiện khởi đầu tạo ra khuôn khổ trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là
A. Hội nghị Ianta. B. Hội nghị Oasinhtơn.
C. Hội nghị Véc xai. D. Hội nghị Pốtxđam.
Câu 6. Trật tự hai cực Ianta “xói mòn” là do nhiều yếu tố, ngoại trừ
A. một số nước tư bản rút khỏi tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
B. sự vươn lên mạnh mẽ của các trung tâm kinh tế Tây Âu, Nhật Bản.
C. sự phát triển như vũ bão của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật.
D. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh.
Câu 7. Mục đích của tổ chức của Liên hợp quốc được Hiến chương quy định như thế
nào?
A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào? C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia.
Câu 8.Nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp
quốc?
A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Bình đẳng, chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.
Câu 9.Tại sao Hiến chương của Liên hợp quốc là văn kiện quan trọng nhất?
A. Nêu rõ mục đích và nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc.
B. Hiến chương đã nêu rõ nguyên tắc của tổ chức Liên hợp quốc là duy trì hòa bình và an
ninh thế giới
C. Là cơ sở để các nước căn cứ tham gia tổ chức Liên hợp quốc.
D. Hiến chương quy định bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc.
Câu 10. Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là một trật tự thế giới
A. hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng.
B. có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.
C. được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các
nước bại trận.
D. được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để thống trị, bóc lột các
nước bại trận và các dân tộc thuộc địa.
Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên bang Nga(1991-2000 )
Câu 1. Một trong những ý nghĩa của việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử là
A. tạo điều kiện về kĩ thuật để Liên Xô xây dựng đất nước.
B. đánh dấu bước phát triển về khoa học-kĩ thuật của Liên Xô.
C. làm đảo lộn toàn bộ chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. tạo thế cân bằng sức mạnh quân sự giữa Liên Xô với Mĩ.
Câu 2. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên
A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. phóng tàu vũ trụ . D. xây dựng thành công nhà máy điện
hạt nhân. Câu 3. Nhiệm vụ hàng đầu của Liên Xô ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc
là
A. đầu tư cho khoa học-kĩ thuật. B. xây dựng chính quyền.
C. khôi phục kinh tế. D. chạy đua vũ trang với Mĩ.
Câu 4. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ) là thành
tựu của giai đoạn nào?
A. Khôi phục kinh tế (1946 - 1950).
B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội (1950 - nửa đầu những năm 70).
C.Khủng hoảng chế độ Xã hội chủ nghĩa (những năm 70 - 1991).
D. Putin lên nắm quyền từ năm 2000.
Câu 5. Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là
A. “quốc gia kế tục Liên Xô”, có vai trò là trung gian hòa giải tranh chấp giữa các
nước.
B. “quốc gia kế tục Liên Xô”, có vai trò quyết định trong việc giải quyết các tranh chấp
quốc tế.
C. “quốc gia kế tục Liên Xô”,có vai trò là trụ cột của phong trào cách mạng thế giới.
D. “quốc gia kế tục Liên Xô”, kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an
Liên hợp quốc và tại các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.
Câu 6. Từ 1996 đến năm 2000, kinh tế Liên bang Nga
A. kém phát triển và suy thoái.
B. lâm vào trì trệ và khủng hoảng.
C.có sự phục hồi và phát triển.
D. phát triển với tốc độ cao.
Câu 7. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về
phương Tây, khôi phục và phát triển các mối quan hệ với
A. các nước châu Phi. B. các nước ở khu vực Trung Đông.
C. các nước châu Á. D. các nước khu vực Mĩ Latinh.
Câu 8. Tổ chức hiệp ước Vácsava là A. một liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước XHCN
châu Âu.
B. một liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu do Mĩ tập hợp.
C. liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu chống
Liên Xô và các nước Đông Âu.
D. hội đồng tương trợ kinh tế của các nước XHCN.
Câu 9. Bối cảnh lịch sử của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai có điểm khác biệt
nào so với các nước Phương Tây?
A. Phải vay nợ nước ngoài để khôi phục kinh tế. B. Chịu tác động của cuộc cách mạng
khoa học-kĩ thuật.
C. Chịu chi phối của trật tự hai cực Ianta. D. Bị Mĩ bao vây, cô lập.
Câu 10. Liên xô là nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người vì đã
A. đưa con người lên sao Hỏa.
B. đưa con người lên Mặt Trăng.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. đưa nhà du hành vũ trụ I. Gagarin bay vòng quanh Trái Đất..
Bài 4. Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
Câu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Các nước Đông Nam Á là thuộc địa của
A. các nước đế quốc châu Âu. B. các nước đế quốc châu Mĩ.
C. các nước đế quốc Âu – Mĩ. D. chủ nghĩa phát xít Nhật.
Câu 2.Những nước nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945?
A. Việt Nam, Inđônêxia, Lào. B. Thái Lan. Việt Nam, Lào. C. Việt Nam, Lào, Campuchia. D. Việt Nam, Inđônêxia, Mianma.
Câu 3. Sau khi giành được độc lập nhóm năm nước sáng lập ra Asean đã thực hiện chiến
lược phát triển kinh tế nào?
A. chiến lược kinh tế hướng nội.
B. Chiến lược kinh tế hướng ngoại.
C. Chiến lược: hiện đại hóa nông nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu nông sản.
D. Chiến lược: tập trung phát triển công nghiệp nhẹ đáp ứng nhu cầu hàng tiêu dùng
trong nước.
Câu 4. Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập ra Asean là
A. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế phát triển.
C. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
D. nhanh chóng xóa bỏ đói nghèo, xây dựng nền kinh tế phát triển.
Câu 5. Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành
và bảo vệ độc lập vì
A. thực dân Pháp xâm lược trở lại. B. quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại.
C. Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại. D. thực dân Âu - Mĩ xâm lược trở lại.
Câu 6. Nội dung nào là điều kiện khách quan thuận lợi đối với cuộc đấu tranh giành độc
lập của các nước Đông Nam Á vào giữa tháng 8/1945?
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minnh.
B. Quân Đồng minh tiêu diệt phát xít Đức.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc..
D. Quân Đồng minh tiến công mạnh mẽ vào các vị trí của phát xít Nhật.
Câu 7. Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. trở thành các quốc gia độc lập.
B. trở thành khu vực năng động và phát triển.
C. trở thành khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị.
D. thành lập tổ chức ASEAN, đẩy mạnh hợp tác trong khu vực.
Câu 8. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào?
A. Vừa giành được độc lập, đòi hỏi các nước phải tăng cường hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau. B. Bị các nước đế quốc bao vây, cấm vận về mọi mặt.
C. Sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước XHCN trên thế giới có ảnh hưởng đến các nước
trong khu vực.
D. Các nước Đông Nam Á bước vào thời kì phát triển kinh tế, văn hóa đòi hỏi phải tăng
cường hợp tác, muốn ảnh hưởng hạn chế của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực
và được cổ vũ bởi sự thành công của khối thị trường chung Châu Âu.
Câu 9. Tổ chức ASEAN được thành lập với mục tiêu
A. Hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự
quyết của các dân tộc
B. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. Tiến hành hợp tác giữa các nước thành viên nhằm phát triển kinh tế, văn hóa trên tinh
thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
D. Thúc đẩy quan hệ giữa các nước thành viên.
Câu 10. Các nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN vào năm 1967 là
A. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo.
B. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo.
C. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia.
D. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây.
Câu 11. Sự kiện nào có ý nghĩa to lớn đối với cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ?
A. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hòa.
B. Nêru trở thành người lãnh đạo Đảng Quốc đại.
C. Thục dân Anh trao trả độc lập cho Ấn Độ.
D. Phương án Maobáttơnbị phá sản.
Câu 12.Tháng 8 năm 1967, hiệp hội các quốc gia đông nam á (Asean) được thành lập là
biểu hiện rõ nét của xu thế nào ?
A. Toàn cầu hóa B. Liên kết khu vực
C. Hòa hoãn đông-tây D. Đa cực, nhiều trung tâm. Câu 13. Kết quả của cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm
1945 chứng tỏ
A. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.
B. Điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
C. Tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.
D. Điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.
Câu 14. Sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á đều tập trung
A. xây dựng đất nước, phát triển kinh tế - xã hội và đạt được nhiều thành tựu to lớn
B. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại
C. từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường
D. ổn định tình hình chính trị và thiết lập quan hệ ngoại giao.
Bài 6: Nước Mĩ
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng
Câu 1. Tham vọng lớn nhất của Mĩ khi triển khai chiếm lược toàn cầu sau Chiến tranh thế
giới thứ 2 là
A. đàn áp phong trào cách mạng thế giới. B. tiêu diệt Liên xô và các nước XHCN.
C. khống chế nô dịch các nước đồng minh D. làm bá chủ thế giới
Câu 2. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi.
B. quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh.
C. áp dụng thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại
D. tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
Câu 3. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ trong những năm 70 là A. kinh tế khá ổn định, tốc độ tăng trưởng cao.
B. khủng hoảng,suy thoái kéo dài.
C. Mĩ thất bại trong cuộc “chiến tranh ô tô” với Nhật Bản.
D. Mĩ thất bại trong cuộc chạy đua với Nhật Bản nhằm chiếm lĩnh thị trường Chậu Âu.
Câu 4. Điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai
là
A. Kinh tế bước vào giai đoạn phát triển về mọi mặt.
B. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
C. Bị kinh tế Nhật Bản, Tây Âu cạnh tranh quyết liệt.
D. Kinh tế Mĩ bước vào giai đoạn suy thoái, khủng hoảng.
Câu 5. Sau khi Liên xô tan rã, trật tự thế giới mới mà Mĩ muốn thiết lập là gì?
A. Đa cực, một siêu cường B. Đơn cực, một siêu cường
C. Hai cực, một siêu cường. D. Một siêu cường
Câu 6. Điểm nào sau đây không phải là mục tiêu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ giai
đoạn 1945-1991?
A. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới. B. Tấn công tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố.
C. Ngăn chặn, tiêu diệt các nước XHCN. D. Khống chế, nô dịch các nước đồng
minh
Câu 7. Một trong những dấu hiệu chứng tỏ sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là trung tâm
kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới giới?
A. Sản lượng công nghiệp của Mĩ nửa sau những năm 40 chiếm gần 40% tổng sản lượng
công nghiệp thế giới .
B. Trong khoảng nửa sau những năm 40, sản lượng công nghiệp của Mĩ chiếm tới hơn một
nửa sản lượng công nghiệp thế giới.. C. Sản lượng công nghiệp Mĩ nửa sau những năm 40 chiếm hơn 60% sản lượng công
nghiệp toàn thế giới.
D. Kinh tế Mĩ chiếm hơn 50 tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
Câu 8. Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
đến năm 2000, Mỹ đạt được kết quả nào dưới đây?
A. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.
B. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.
C. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Duy trì vị trí cường quốc số một trên mọi lĩnh vực.
Câu 9. Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới lần thứ
hai đến năm 2000, Mỹ đạt được kết quả nào dưới đây?
A. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên tất cả các lĩnh vực.
B. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.
C. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.
D. Làm chậm quá trình giành thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 10. Sự cải thiện quan hệ với Liên Xô và Trung Quốc đầu thập niên 70 của thế kỷ XX
là biểu hiện của việc Mỹ
A. Củng cố, mở rộng mối quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Điều chỉnh chính sách đối ngoại trong thời kỳ Chiến tranh lạnh.
C. Tranh thủ sự ủng hộ của hai nước nhằm giải quyết vấn đề Campuchia.
D. Từng bước khống chế và chi phối hai cường quốc xã hội chủ nghĩa.
Câu 11. Mục tiêu nào không nằm trong chiến lược “cam kết và mở rộng” của Mỹ dưới
thời Tổng thống B.Clinton.
A. Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sang chiến đấu.
B. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ.
C. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước
D. Khống chế, chi phối các nước đồng minh và lôi kéo thêm những đồng minh mới
Câu 12. Đặc điểm nổi bật về chính sách đối ngọai của Mĩ qua các đời Tổng thống từ năm
1945-2000 là gì? A. Hình thức thực hiện khác nhau nhưng cùng có tham vọng làm bá chủ thế giới.
B. Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố.
Câu 13. Mục tiêu nào không nằm trong chiến lược “cam kết và mở rộng” của Mỹ dưới
thời Tổng thống B.Clinton.
A. Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sang chiến đấu.
B. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ.
C. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước
D. Khống chế, chi phối các nước đồng minh và lôi kéo thêm những đồng minh mới
Câu 14 Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong quá trình thực hiện “chiến lược toàn cầu” là
bởi
A. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949
B. thắng lợi của cách mạng Cu Ba năm 1959
C. thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975
D. thắng lợi của cách mạng Hồi giáo Iran năm 1979
Câu 15. Ngày 11-7-1995, diễn ra sự kiện gì trong quan hệ Việt -Mĩ
A. Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Viên Nam.
B. Mĩ ký hiệp định Pari công nhận độc lập cho Việt Nam
C. Mĩ công nhận Việt Nam gia nhập WTO
D. Mĩ giúp Việt Nam gia nhập ASEAN
BÀI 8:NHẬT BẢN
Câu 1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã tập trung nguồn lực để phát triển lĩnh
vực nào sau đây?
A. Kinh tế. B. Quân sự.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_lich_su_lop_12_nam_hoc_2018_201.docx