Đề cương ôn tập học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Tân Lang
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Tân Lang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIỚI HẠN ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MÔN GDCD KHỐI 11
Giới hạn ôn tập:
Bài 2: Hàng hóa - Tiền tệ - Thị trường
Bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
Bài 4: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
Bài 5: Cung - cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
Bài 6: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
Bài 7: Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần và tăng cường vai trò quản lí kinh tế của Nhà nước
Gợi ý một số câu hỏi minh họa
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Giá trị của hàng hóa là
A. Lao động của từng người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
B. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
C. Chi phí làm ra hàng hóa
D. Sức lao động của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
Câu 2: Vật phẩm nào dưới đây không phải là hàng hóa?
A. Điện B. Nước máy
C. Không khí D. Rau trồng để bán
Câu 3: Trên thị trường, các chủ thể kinh tế tác động qua lại lần nhau để xác định
A. Chất lượng và số lượng hàng hóa
B. Gía trị và giá trị sử dụng của hàng hóa
C. Giá cả và giá trị sử dụng của hàng hóa
D. Giá cả và số lượng hàng hóa
Câu 4: Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói mặt hạn chế của quy luật giá trị?
A. Phân biệt giàu-nghèo giũa những người sản xuất hàng hóa
B. Làm cho giá trị hàng hóa giảm xuống
C. Làm cho chi phí sản xuất hàng hóa tăng lên
D. Làm cho hàng hóa phân phối không đều giữa các vùng
Câu 5: Điều tiết sản xuất là
A. Phân phối lại chi phí sản xuất giữa ngành này với ngành khác
B. Sự phân phối lại các yếu tố của quá trình sản xuất từ ngành này sang ngành khác
C. Điều chỉnh lại số lượng hàng hóa giữa ngành này với ngành khác
D. Điều chỉnh lại số lượng và chất lượng hàng hóa giữa các ngành
Câu 6: Giá cả hàng hóa trên thị trường không đổi, năng xuất lao động tăng làm cho
A. Lượng giá trị của hàng hóa tăng và lợi nhuận tăng
B. Lượng giá trị của một hàng hóa giảm và lợi nhuận giảm
C. Lượng giá trị của một hàng hóa tăng và lợi nhuận giảm
D. Lượng giá trị của một hàng hóa giảm và lợi nhuận tăng
Câu 7: Sự cạnh tranh vi phạm pháp luật và các chuẩn mực đạo đức là cạnh tranh
A. không lành mạnh B. không bình đẳng
C. tự do D. không đẹp
Câu 8: Phương án nào dưới đây lí giải nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?
A. Do nền kinh tế thị trường phát triển
B. Do tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất
kinh doanh
C. Do Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp phát triển D. Do quan hệ cung-cầu tác động đến người sản xuất kinh doanh
Câu 9: Câu tục ngữ “Thương trường như chiến trường” phản ánh quy luật kinh tế nào dưới đây?
A. Quy luật cung cầu
B. Quy luật cạnh tranh
C. Quy luật lưu thông tiền tệ
D. Quy luật giá trị
Câu 10: Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh?
A. Bảo vệ môi trường tự nhiên
B. Đa dạng hóa các quan hệ kinh tế
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
D. Nâng cao chất lượng cuộc sống
Câu 11: Những người sản xuất kinh doanh đua nhau cải tiến máy móc hiện đại và nâng cao
trình độ chuyên môn cho người lao động là thể hiện mặt tích cực nào dưới đây của cạnh tranh?
A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng lên
B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế
D. Góp phần ổn định thị trường hàng hóa
Câu 12: Việc sản xuất và kinh doanh hàng giả là mặt hạn chế nào dưới đây của cạnh tranh?
A. Làm cho môi trường suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng
B. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương
C. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường
D. Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất
Câu 13:Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ
A. đang lưu thông trên thị trường
B. hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường
C. đã có mặt trên thị trường
D. do các doanh nghiệp sản xuất đưa ra thị trường
Câu 14: Thực chất của quan hệ cung – cầu là mối quan hệ giữa các chủ thể nào dưới đây?
A. Nhà nước với doanh nghiệp
B. Người sản xuất với người tiêu dùng
C. Người kinh doanh với Nhà nước
D. Doanh nghiệp với doanh nghiệp
Câu 15: Biểu hiện nào dưới đây không phải là cung?
A. Công ty sơn H hàng tháng sản xuất được 3 triệu thùng sơn để đưa ra thị trường
B. Quần áo được bày bán ở các cửa hàng thời trang
C. Đồng bằng sông Cửu Long chuẩn bị thu hoạch 10 tấn lúa để xuất khẩu
D. Rau sạch được các hộ gia đình trồng để ăn, không bán
Câu 16: Khi nhu cầu của người tiêu dùng về mặt hàng nào đó tăng cao thì người sản xuất sẽ làm
theo phương án nào dưới đây?
A. Thu hẹp sản xuất
B. Mở rộng sản xuất
C. Giữ nguyên quy mô sản xuất
D. Tái cơ cấu sản xuất
Câu 17: Vận dụng quan hệ cung – cầu để lí giải tại sao có tình trạng “cháy vé” trong một buổi
ca nhạc có nhiều ca sĩ nổi tiếng biểu diễn?
A. Do cung = cầu
B. Do cung > cầu
C. Do cung < cầu
D. Do cung, cầu rối loạn Câu 18: Giả sử cầu về lượng bia trong dịp Tết Nguyên đán là 12 triệu lít, cung về lượng bia là
15 triệu lít. Số liệu trên phản ánh
A. Cung = cầu B. Cung > cầuC. Cung < cầu D. Cung ≤ cầu
Câu 19: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền
kinh tế nhiều thành phần?
A. Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất
B. Tích cực tham gia vào các hoạt động xây dựng, bảo vệ chính quyền
C. Chủ động tìm kiếm việc làm ở các ngành nghề thuộc các thành phần kinh tế phù hợp
với khả năng của bản thân
D. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ học vấn
Câu 20: Quá trình chuyển đổi từ lao động thủ công là chính sang lao động dựa trên sự phát triển
của công nghiệp cơ khí là
A. Công nghiệp hóaB. Hiện đại hóa
C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóaD. Tự động hóa
Câu 21: Quan điểm nào dưới đây không đúng khi lí giải về tính tất yếu của công nghiệp hóa,
hiện đại hóa ở nước ta?
A. Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu so với các nước khác
B. Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao
C. Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
D. Do yêu cầu phải phát triển nhanh để tiến lên chủ nghĩa xã hội
Câu 22: Công nghệ vi sinh, kĩ thuật gen và nuôi cấu tế bào được ứng dụng ngày càng nhiều
trong các lĩnh vực là biểu hiện của quá trình nào ở nước ta hiện nay?
A. Công nghiệp hóa B. Hiện đại hóa
C. Tự động hóa D. Trí thức hóa
Câu 23: Phương án nào dưới đây xác định đứng trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đát nước ?
A. Phê phán, đấu tranh với hành vi cạnh tranh không lành mạnh
B. Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ hiện đại vào sản xuất
C. Sẵn sàng tham gia xây dựng chủ nghĩa xã hội
D. Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa và sản xuất hàng hóa
Câu 24: Các quỹ dự trữ quốc gia thuộc thành phần nào dưới đây ?
A. Kinh tế tư nhânB. Kinh tế nhà nước
C. Kinh tế tập thểD. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Câu 25: Nòng cốt của nền kinh tế tập thể là
A.doanh nghiệp tư nhânB. công ty cổ phần
C. hợp tác xãD. cửa hàng kinh doanh
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Trình bày tác dụng to lớn và toàn diện của công nghiệp hóa, hiện đại hóa?.
Câu 2. Tại sao trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
phải đồng thời với chuyển dịch cơ cấu lao động? Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước
ta hiện nay? Là một công dân, em phải làm gì để góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước?
Câu 3: Thế nào là cạnh tranh? Mục đích của cạnh tranh? Là học sinh em thể hiện sự cạnh tranh
như thế nào cho có hiệu quả?
Câu 4: Sự vận động của cung - cầu có ảnh hưởng như thế nào đến giá cả thị trường? Khi là người
tiêu dùng, em sẽ vận dụng quan hệ cung - cầu như thế nào để có lợi nhất?
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_11_nam_ho.doc