Đề cương ôn tập học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Tôn Thất Tùng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Tôn Thất Tùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN KHỐI 11
HỌC KÌ I (2018-2019)
A. LÝ THUYẾT
BÀI 1: Công dân với sự phát triển kinh tế
1. Sản xuất của cải vật chất
a. Thế nào là sản xuất của cải vật chất?
Là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù
hợp với nhu cầu của mình.
b. Vai trò của sản xuất của cải vật chất
- Là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
- Quyết định mọi hoạt động của xã hội.
=> Là cơ sở để xem xét và giải quyết các quan hệ kinh tế, chính trị, văn hoá trong xã hội.
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
a. Sức lao động
- Khái niệm: Là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản
xuất.
- Phân biệt sức lao động với lao động:
+ Sức lao động: là khả năng của lao động.
+ Lao động:
Là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực.
Là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với
nhu cầu của mình.
b. Đối tượng lao động
- Khái niệm: Là những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù
hợp với mục đích của con người.
- Phân loại (có 2 loại đối tượng lao động):
+ Loại có sẵn trong tự nhiên.
+ Loại đã trải qua tác động của lao động, được cải biến ít nhiều.
c. Tư liệu lao động
- Khái niệm: Là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người
lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con
người.
- Phân loại (ba loại):
+ Công cụ lao động (hay công cụ sản xuất), là yếu tố quan trọng nhất.
+ Hệ thống bình chứa của sản xuất.
+ Kết cấu hạ tầng của sản xuất.
=> Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, sức lao động là yếu tố quan trọng và quyết định
nhất.
3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội
a. Phát triển kinh tế
- Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ và công bằng xã
hội.
- Phát triển kinh tế bao gồm ba nội dung chủ yếu:
+ Sự tăng trưởng kinh tế.
+ Cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ.
+ Công bằng xã hội
b. Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội. 1
- Đối với cá nhân:
+ Tạo điều kiện cho mọi người có việc làm và thu nhập ổn định. + Có điều kiện chăm sóc sức khỏe, nâng cao tuổi thọ.
+ Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng phong phú.
+ Có điều kiện học tập và tham gia các hoạt động xã hội, phát triển toàn diện.
- Đối với gia đình:
+ Phát triển kinh tế là tiền đề, cơ sở để thực hiện tốt các chức năng gia đình, để gia đình thực sự là tổ
ấm hạnh phúc mỗi người, là tế bào của xã hội.
- Đối với xã hội:
+ Phát triển kinh tế làm tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi xã hội, chất lượng cuộc sống cộng đồng.
+ Tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm, giảm thất nghiệp và tệ nạn xã hội.
+ Là tiền đề vật chất để phát triển văn hóa, giáo dục, y tế,... đảm bảo ổn định kinh tế, chính trị, xã hội.
+ Tạo tiền đề vật chất để củng cố quốc phòng an ninh, giữu vững chế độ chính trị, tăng cuòng hiệu lực
quản lý của Nhà nước, củng cố niềm tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng.
BÀI 2: HÀNG HÓA – TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG
1. Hàng hóa.
a. Hàng hóa là gì?
- Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người, thông qua trao
đổi, mua bán
- Sản phẩm nào thiếu 1 trong 3 yếu tố: do lao động tạo ra; có công dụng nhất định để thỏa mãn nhu cầu
của con người; được đem ra trao đổi mua bán thì không là hàng hóa.
Vd: không khí quanh lớp học, sản phẩm không đáp ứng nhu cầu nào, sản phẩm không qua trao đổi,
mua bán (20 con gà ông A để lại dùng)
- Hàng hóa tồn tại ở 2 dạng vật thể và phi vật thể.
Vd: gạo, sách, vở, thức ăn, ( vật thể), các loại dịch vụ: bất động sản, giải trí, thư giãn, (phi vật thể)
b. Thuộc tính của hàng hóa
- Giá trị sử dụng của hàng hóa: là công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
- Giá trị của hàng hóa:
Giá trị của hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
Giá trị của hàng hóa là nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi.
=> Hàng hóa là sự thống nhất của hai thộc tính: giá trị sử dụng và giá trị, nhưng là sự thống nhất của
hai mặt đối lập, thiếu một trong hai thuộc tính thì sản phẩm không thể trở thành hàng hóa.
2. Tiền tệ.
b. Các chức năng của tiền tệ
- Thước đo giá trị.
+ Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa.
+ Giá cả được quyết định bởi các yếu tố: giá trị hàng hóa, giá trị của tiền tệ, quan hệ cung – cầu.
- Phương tiện lưu thông.
+ Tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa theo công thức: H - T – H.
- Phương tiện cất trữ.
+ Tiền đã rút khỏi lưu thông, được xem như của cải để cất trữ, khi cần thì đem ra mua hàng. Vì tiền đại biểu
cho của cải xã hội dứoi hình thái giá trị.
- Phương tiện thanh toán.
+ Tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán hàng hóa,...
- Tiền tệ thế giới.
+ Tiền làm nhiệm vụ di chuyển của cải từ nước này sang nước khác. Việc trao đổi tiền của nước này
Tiền của nước khác được tiến hành theo tỉ giá hối đoái.
Năm chức năng của tiền tệ có quan hệ mật thiết với nhau.
3. Thị trường 2
a. Thị trường là gì ? - Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác
định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ.
b. Các chức năng cơ bản của thị trường
- Chức năng thực hiện (hay thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa.
- Chức năng thông tin
+ Thị trường cung cấp cho các chủ thể tham gia thị trường những thông tin về quy mô cung - cầu, giá
cả, chất lượng, cơ cấu, chủng loại, điều kiện mua - bán... các hàng hóa, dịch vụ.
- Chức năng điều tiết (kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng).
=> Hiểu và vận dụng được các chức năng của thị trường sẽ giúp cho người sản xuất và tiêu dùng giành
được lợi ích kinh tế lớn nhất và Nhà nước cần ban hành những chính sách kinh tế phù hợp nhằm hướng
nền kinh tế vào những mục tiêu xác định.
BÀI 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
1. Nội dung của quy luật giá trị
- Nội dung khái quát: Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần
thiết để sản xuất ra hàng hóa đó.
- Biểu hiện nội dung của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa:
a. Trong sản xuất:
- Đối với 1 hàng hóa, quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động
cá biệt để sản xuất hàng hóa phải phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết.
- Đối với tổng hàng hóa, quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho tổng thời gian
lao động cá biệt để sản xuất tổng hàng hóa phải phù hợp với tổng thời gian lao động xã hội cần thiết.
b. Trong lưu thông, việc trao đổi hàng hóa phải dựa theo nguyên tắc ngang giá
- Đối với 1 hàng hóa, giá cả của một hàng hóa có thể bán cao hoặc thấp so với giá trị của nó nhưng bao
giờ cũng phải xoay quanh trục giá trị hàng hóa.
- Đối với tổng hàng hóa trên toàn xã hội, quy luật giá trị yêu cầu: tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải bằng tổng
giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất
2. Tác động của quy luật giá trị
a. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
Là sự phân phối lại các yếu tố TLSX và sức lao động từ ngành sản xuất này sang ngành sản xuất khác; phân phối
lại nguồn hàng từ nơi này sang nơi khác; mặt hàng này sang mặt hàng khác theo hướng từ nơi có lãi ít hoặc không
lãi sang nơi lãi nhiều thông qua biến động của giá cả trên thị trường dưới tác động của quy luật cung cầu.
b. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên
Người sản xuất, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận, phải tìm cách cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất
lao động, nâng cao tay nghề của người lao động, hợp lý hóa sản xuất, thực hành tiết kiệm làm cho giá
trị hàng hóa cá biệt của họ thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa.
c. Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa
- Những người có điều kiện sản xuất thuận lợi, có trình độ, kiến thức cao, trang bị kỹ thuật tốt nên có
hao phí lao động cá biệt thấp hơn hao phí lao động xã hội cần thiết, nhờ đó giàu lên nhanh chóng, có
điều kiện mua sắm thêm TLSX, đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất kinh doanh.
- Những người không có điều kiện thuận lợi, làm ăn kém cỏi, gặp rủi ro trong kinh doanh nên bị thua lỗ
dẫn tới phá sản trở thành nghèo khó.
3. Vận dụng quy luật giá trị
a. Về phía Nhà nước
- Xây dựng và phát triển mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Điều tiết thị trường nhằm phát huy mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực.
b. Về phía công dân (doanh nghiệp và kinh tế gia đình)
- Phấn đấu giảm chi phí, nâng cao sức cạnh tranh, thu nhiều lợi nhuận. 3
- Chuyển dịch cơ cấu sản xuất, cơ cấu mặt hàng và ngành hàng sao cho phù hợp với nhu cầu. - Đổi mới kỹ thuật – công nghệ, hợp lý hóa sản xuất, cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng hàng hóa.
BÀI 4: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
1. Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh
a. Khái niệm cạnh tranh
Là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành
những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận.
b. Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh
- Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh.
- Do điều kiện sản xuất và lợi ích của mỗi chủ thể kinh tế khác nhau.
- Để giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong sản xuất và lưu thông hàng
hóa, dịch vụ.
2. Mục đích và các loại cạnh tranh
a. Mục đích của cạnh tranh
Nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu nhiều lợi nhuận:
- Giành nguồn nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất khác.
- Giành ưu thế về khoa học và công nghệ.
- Giành thị trường, nơi đầu tư, các hợp đồng và các đơn đặt hàng.
- Giành ưu thế về chất lượng, giá cả hàng hóa và phương thức thanh toán.
3. Tính hai mặt của cạnh tranh
a. Mặt tích cực
- Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học - kỹ thuật phát triển, năng suất lao động tăng lên.
- Khai thác tối đa mọi nguồn lực.
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, thực hiện chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
b. Mặt hạn chế của cạnh tranh
- Làm cho môi trường, môi sinh mất cân bằng nghiêm trọng.
- Sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương.
- Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.
* Trách nhiệm của bản thân: Đấu tranh lại các hành vi phá hoại môi trường vì lợi nhuận của bản thân,
tuyên truyền người thân trong sản xuất và kinh doanh cần bảo vệ môi trường sinh thái.
BÀI 5: Cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
1. Khái niệm cung, cầu
a. Khái niệm cầu
Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kỳ nhất định tương
ứng với giá cả và thu nhập xác định.
b. Khái niệm cung
Cung là khối lượng hàng hoá, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một
thời kỳ nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định.
2. Mối quan hệ cung - cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá
a. Nội dung của quan hệ cung – cầu
- KN: Quan hệ cung – cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với người mua hay giữa
những người sản xuất với người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và số lượng hàng
hoá, dịch vụ.
b. Những biểu hiện của nội dung quan hệ cung – cầu:
+ Cung – cầu tác động lẫn nhau:
Khi cầu tăng sản xuất mở rộng cung tăng.
Khi cầu giảm sản xuất giảm cung giảm.
+ Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường: 4
Khi cung = cầu giá cả = giá trị.
Khi cung > cầu giá cả giá trị.
+ Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung – cầu:
Khi giá cả tăng sản xuất mở rộng cung tăng và cầu giảm khi mức thu nhập không tăng.
Khi giá cả giảm sản xuất giảm cung giảm và cầu tăng mặc dù thu nhập không tang
3. Vận dụng quan hệ cung - cầu
- Nhà nước: điều tiết các trường hợp cung – cầu trên thị trường thông qua các giải pháp vĩ mô thích
hợp.
+ Khi cung < cầu do khách quan, điều tiết bằng cách sử dụng lực lượng dự trữ giảm giá để tăng cung.
+ Khi cung < cầu do tự phát, đầu cơ tích trữ, điều tiết bằng cách xử lý vi phạm pháp luật, sử dụng lực
lượng dự trữ quốc gia để tăng cung.
+ Khi cung > cầu quá nhiều, có biện pháp kích cầu để tăng cầu.
- Người sản xuất, kinh doanh: ra các quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất, kinh doanh, thích ứng với các
trường hợp cung – cầu.
+ Thu hẹp sản xuất, kinh doanh khi cung > cầu, giá cả < giá trị có thể bị thua lỗ.
+ Khi cung giá trị thì chuyển sang sản xuất kinh doanh.
+ Hạ giá, bán nhịu, trả góp, thậm chí thua lỗ để thu tiền chuyển sang mặt hàng khác khi cung > cầu.
- Người tiêu dùng: ra các quyết định mua hàng thích ứng với các trường hợp cung cầu, mua hay không mua để
có lợi.
+ Giảm mua các mặt hàng khi cung < cầu và giá cả cao
+ Chuyển sang mua các mặt hàng khi cung > cầu và giá cả thấp.
BÀI 6: Công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước
1. Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa; tính tất yếu khách quan và tác dụng của công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước
a. Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động kinh tế và quản
lý kinh tế - xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao
động cùng với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại nhằm tạo ra năng suất lao động
xã hội cao.
b. Tính tất yếu khách quan và tác dụng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
- Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa:
+ Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
+ Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa về kinh tế, kỹ thuật và công nghệ giữa Việt
Nam và thế giới.
+ Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của
xã hội.
- Tác dụng to lớn và toàn diện của công nghiệp hóa, hiện đại hóa:
+ Tạo tiền đề thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội.
+ Tạo tiền đề cho việc củng cố quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, tăng cường vai trò của Nhà nước và mối
quan hệ giữa công nhân, nông dân, trí thức.
+ Tạo tiền đề phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc+ Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ,
gắn với chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh.
2. Nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta
a. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất
- Thực hiện cơ khí hóa nền sản xuất xã hội.
- Áp dụng những thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào các ngành kinh tế.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
b.Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại và hiệu quả 5 - Chuyển dịch, phát triển từ cơ cấu kinh tế nông nghiệp lên cơ cấu kinh tế công, nông nghiệp và dịch vụ
hiện đại.
- Chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri
thức.
c.Củng cố và tăng cường địa vị chủ đạo của quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa và tiến tới xác lập
địa vị thống trị của quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
3. Trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
- Nhận thức đúng đắn về tính tất yếu khách quan và tác dụng to lớn của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Lựa chọn ngành, mặt hàng có khả năng cạnh tranh cao, phù hợp với nhu cầu của thị trường.
- Ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất.
- Học tập, nâng cao trình độ văn hóa, khoa học - công nghệ hiện đại.
BÀI 7 : Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần và tăng cường vai trò quản lí knh tế của Nhà nước.
1. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần
a. Khái niệm thành phần kinh tế và tính tất yếu khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần
- Khái niệm thành phần kinh tế :
Thành phần kinh tế là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất.
Tính tất yếu khách quan của sự tồn tại nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần ở nước ta :
+ Do trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, nước ta vẫn tồn tại một số thành phần kinh tế của xã hội trước đây;
đồng thời xuất hiện thêm những thành phần kinh tế của chế độ xã hội chủ nghĩa.
+ Vì ở nước ta, lực lượng sản xuất phát triển còn thấp và ở nhiều trình độ khác nhau nên có nhiều hình thức sở hữu
về tư liệu sản xuất.
b. Các thành phần kinh tế ở nước ta : ĐH Đảng toàn quốc lần thứ X xác định VN có 5 thành phần kinh tế cơ
bản
- Kinh tế nhà nước: là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu nhà nước về tư liệu sản xuất.
- Kinh tế tập thể: là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất
- Kinh tế tư nhân: là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, bao gồm:
+ Kinh tế cá thể, tiểu chủ: dựa trên hình thức sở hữu nhỏ về TLSX và lao động của bản thân người lao
động
+ Kinh tế tư bản tư nhân: dựa trên chế độ sở hữu tư nhân TBCN về tư liệu sản xuất
- Kinh tế tư bản nhà nước: là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu hỗn hợp về vốn giữa kinh tế nhà
nước với tư bản tư nhân trong nước hoặc nước ngoài.
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu vốn của nước
ngoài.
=> Nhà nước chủ trương phát triển các thành phần kinh tế để thu hút và sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực trong và ngoài nước, tạo nhiều việc làm, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
c. Trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần
- Tin tưởng, ủng hộ và chấp hành tốt chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần.
- Tham gia lao động sản xuất ở gia đình
- Vận động người thân tham gia vào sản xuất, kinh doanh
- Tổ chức sản xuất, kinh doanh các ngành, nghề và mặt hàng mà luật pháp không cấm.
- Chủ động tìm kiếm việc làm trong các thành phần kinh tế.
2.Vai trò quản lí kinh tế của nhà nước.
a.Sự cần thiết, khách quan phải có vai trò quản lí kinh tế của nhà nước
Do yêu cầu cần phải thực hiện vai trò của chủ sở hữu nhà nước về tư liệu sản xuất (vốn) đối với các
doanh nghiệp nhà nước
Do yêu cầu cần phải phát huy mặt tích cực và khắc phục mặt hạn chế của kinh tế thị trường.
Do yêu cầu cần phải giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trong xây dựng kinh tế thị trường ở nước 6
ta.
b.Nội dung quản lí kinh tế của nhà nước Quản lí danh nghiệp nhà nước với tư cách nhà nước là người chủ sở hữu.
Quản lí và điều tiết vĩ mô nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
c.Tăng cường vai trò và hiệu lực quản lí kinh tế của nhà nước
Tiếp tục đổi mới các công cụ kế hoạch hóa, pháp luật, chính sách và cơ chế quản lí.
Tăng cường lực lượng vật chất của nhà nước để điều tiết thị trường.
Tiếp tục cải cách bộ máy hành chính nhà nước, chế độ công thức theo hướng công khai, minh bạch,
tinh gọn, có năng lực, sáng tạo và vững mạnh.
B. LUYỆN TẬP
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Sản xuất của cải vật chất giữ vai trò như thế nào đến sự tồn tại của xã hội ?
A. cơ sở. B. đòn bẩy. C. động lực. D. điều kiện.
Câu 2. Yếu tố nào sau đây quyết định mọi hoạt động của xã hội?
A. Sự phát triển sản xuất. B. Sản xuất của cải vật chất.
C. Đời sống vật chất, tinh thần. D. Khoa học – công nghệ.
Câu 3. Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm
phù hợp với nhu cầu của mình gọi là
A. quá trình khai thác . B. sản xuất và khai thác.
C. sản xuất của cải vật chất. D. quá trình sản xuất.
Câu 4. Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên gọi
là
A. lao động. B. hoạt động.
C. tác động. D. sản xuất của cải vật chất.
Câu 5. Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, yếu tố giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất
là
A. đối tượng lao động. B. công cụ lao động.
C. phương tiện lao động. D. tư liệu lao động.
Câu 6. Sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ và công bằng xã hội là
A. phát triển kinh tế. B. tăng trưởng kinh tế.
C. phát triển xã hội. D. phát triển bền vững.
Câu 7. Sự tăng trưởng kinh tế gắn với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ sẽ đảm bảo cho sự
A. phát triển kinh tế bền vững. B. phát triển kinh tế diễn ra mạnh mẽ.
C. tăng trưởng kinh tế bền vững. D. phát triển lành mạnh của xã hội.
Câu 8. Đối với thợ may, đối tượng lao động là:
A. Máy khâu. B. Kim chỉ. C. Vải. D. Áo, quần.
Câu 9. Phát triển kinh tế có ý nghĩa nào sau đây đối với cá nhân?
A. Tạo điều kiện cho mọi người có việc làm và thu nhập.
B. Cơ sở thực hiện và xây dựng hạnh phúc.
C. Phát triển văn hóa, giáo dục, y tế.
D. Thực hiện dân giàu, nước mạnh.
Câu 10. Yếu tố quan trọng nhất trong tư liệu lao động là
A. Công cụ lao động. B. Hệ thống bình chứa
C. Người lao động, sản xuất. D. Kết cấu hạ tầng sản xuất.
Câu 11. Giá trị của hàng hóa là
A. lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa.
B. lao động của người sản xuất hàng hóa.
7
C. lao động của người sản xuất được kết tinh trong hàng hóa.
D. lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa. Câu 12 . Lí do giá cả của một loại hàng hóa có trên thị trường tăng là
A. Cung = cầu. B. Cung > cầu.
C. Cung < cầu. D. Cung ≥ cầu.
Câu 13. Các vật phẩm được trở thành hàng hóa khi nào ?
A. Do lao động tạo ra và thông qua mua bán..
B. Do lao động tạo ra, thông qua mua bán và có công dụng nhất định.
C. Thông qua mua bán.
D. Có công dụng nhất định và thông qua mua bán..
Câu 14. Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản
xuất là
A. sản xuất của cải vật chất. B. hoạt động kinh tế.
C. lao động. D. sức lao động.
Câu 15. Sức lao động là gì?
A. Năng lực thể chất của con người.
B. Năng lực tinh thần của con người.
C. Năng lực thể chất và tinh thần của con người.
D. Năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất.
Câu 16. Khi là người bán hàng trên thị trường, em chọn trường hợp nào sau đây để có lợi nhất?
A. Cung bằng cầu. B. Cung nhỏ hơn cầu.
C. Cung lớn hơn cầu. D. Cung lơn hơn cầu rất nhiều.
Câu 17. Hàng hóa có những thuộc tính nào sau đây ?
A. Giá trị, giá trị trao đổi. B. Giá trị sử dụng.
C. Giá trị trao đổi, giá trị sử dụng. D. Giá trị, giá trị sử dụng.
Câu 18. Những chức năng cơ bản nào là chức năng của thị trường ?
A. Thông tin, thực hiện, điều tiết. B. Thừa nhận, quy định, điều tiết.
C. Thông tin, thực hiện, quy định . D. Kiểm tra, đánh giá, điều tiết.
Câu 19. Thị trường bao gồm những nhân tố cơ bản nào?
A. Hàng hóa, tiền tệ, cửa hàng, chợ. B. Hàng hóa, người mua, người bán.
C. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán. D. Người mua, người bán, tiền tệ.
Câu 20. Giá trị sử dụng của hàng hóa được hiểu là
A. công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
B. công dụng thỏa mãn nhu cầu vật chất.
C. công dụng thỏa mãn nhu cầu tinh thần.
D. công dụng thỏa mãn nhu cầu mua bán.
Câu 21. Đâu là chức năng của tiền tệ trong những ý sau đây?
A. Phương tiện thanh toán. B. Phương tiện mua bán.
C. Phương tiện giao dịch. D. Phương tiện trao đổi.
Câu 22. Trong nền kinh tế hàng hoá, giá trị của hàng hoá chỉ được tính đến khi hàng hoá đó
A. đã được sản xuất ra. B. được đem ra trao đổi.
C. đã được bán cho người mua. D. được đem ra tiêu dùng.
Câu 23. Công thức H-T-H, trong đó, H-T là quá trình bán, T-H là quá trình mua, người ta bán hàng lấy
tiền rồi dùng tiền mua hàng là thể hiện chức năng nào dưới đây của tiền tệ?
A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện thanh toán.
Câu 24. Khi là người mua hàng trên thị trường, em chọn trường hợp nào sau đây để có lợi nhất?
A. Cung bằng cầu. B. Cung nhỏ hơn cầu.
8
C. Cung lớn hơn cầu. D. Cung nhỏ hơn cầu rất nhiều.
Câu 25. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa được tính bằng yếu tố nào? A. Thời gian tạo ra sản phẩm. B. Thời gian trung bình của xã hội.
C. Thời gian cá biệt. D. Tổng thời gian lao động.
Câu 26. Một trong những chức năng cơ bản của thị trường là
A. trao đổi giá trị và giá trị sử dụng hàng hóa. B. đánh giá giá trị và giá trị sử dụng hàng hóa.
C. kiểm tra giá trị và giá trị sử dụng hàng hóa. D. thực hiện giá trị và giá trị sử dụng hàng hóa
Câu 27. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh
doanh; có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau là nội dung của
A. khái niệm cạnh tranh. B. nguyên nhân cạnh tranh.
C. mục đích cạnh tranh. D. tính hai mặt của cạnh tranh
Câu 28. Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là gì?
A. Giành hợp đồng kinh tế, các đơn đặt hàng.
B. Giành nguồn nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất khác
C. Giành ưu thế về khoa học – công nghệ.
D. Giành lợi nhuận nhiều nhất về mình.
Câu 29. Do hệ thống máy móc cũ, năng suất thấp nên gia đình H đã đàu tư mua hệ thống máy móc
mới, năng suất tăng gấp đôi, nhờ vậy giá thành sản phẩm cũng hạ xuống, bán được nhiều hơn trên thị
trường. Vậy, gia đình G đã sử dụng việc
A. cạnh tranh không lành mạnh. B. cạnh tranh lành mạnh.
C. chiêu thức trong kinh doanh. D. cạnh tranh tiêu cực.
Câu 30. Quan sát thấy người làm công thường lười lao động, tay nghề lại kém nên sản phẩm làm ra
năng suất thấp lại hay bị lỗi. Vì vậy, gia đình K đã nhắc nhở người làm công cũng như đào tạo lại nghề
cho họ, nhờ vậy năng suất lao động tăng, sản phẩm làm ra ít bị lỗi. Vậy, gia đình G đã sử dụng việc
A. cạnh tranh không lành mạnh. B. cạnh tranh lành mạnh.
C. chiêu thức trong kinh doanh. D. cạnh tranh tiêu cực.
Câu 31. Bác A trồng rau ở khu vực ngoại thành Hà Nội. Bác mang rau vào khu vực nội thành để bán
vì giá cả ở nội thành cao hơn. Vậy hành vi của bác A chịu tác động nào của quy luật giá trị ?
A. Điều tiết sản xuất. B. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.
C. Tự phát từ quy luật giá trị. D. Điều tiết sản xuất và lưu thông.
Câu 32. Việc là chuyển từ sản xuất mũ vải sang sản xuất vành mũ bảo hiểm chịu tác động nào của
quy luật giá trị ?
A. Tự phát từ quy luật giá trị. B. Điều tiết trong lưu thông.
C. Điều tiết sản xuất. D. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.
Câu 33. Quy luật giá trị quy định trong sản xuất tổng sản phẩm biểu hiện như thế nào?
A. Tổng giá cả = Tổng giá trị B. Tổng giá cả > Tổng giá trị
C. Tổng giá cả < Tổng giá trị D. Tổng giá cả # Tổng giá trị
Câu 34. Những người không có điều kiện thuận lợi, làm ăn kém cỏi, gặp rủi ro trong kinh doanh nên bị
thua lỗ dẫn tới phá sản trở thành nghèo khó là tác động nào sau đây của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
B. Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá.
C. Tăng năng suất lao động.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 35. Ý́ nào sau đây là sai khi nói đến sự xuất hiện của quy luật giá trị?
A. Quy luật giá trị xuất hiện do yếu tố chủ quan.
B. Quy luật giá trị xuất hiện do yếu tố khách quan.
C. Sản xuất và lưu thông hàng hóa ràng buộc bởi quy luật giá trị.
D. Quy luật giá trị xuất hiện do con người tạo ra.
Câu 36. Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản9
xuất phải A. vay vốn ưu đãi. B. sản xuất một loại hàng hóa khác.
C. nâng cao năng suất lao động. D. đào tạo gián điệp kinh tế.
Câu 37. Giá cả từng hàng hóa và giá trị từng hàng hóa trên thị trường không ăn khớp với nhau vì yếu
tố nào dưới đây?
A. Chịu tác động của quy luật giá trị.
B. Chịu sự tác động của cung – cầu, cạnh tranh.
C. Chịu sự chi phối của người sản xuất.
D. Thời gian sản xuất của từng người trên thị trường không giống nhau.
Câu 38. Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản
xuất phải
A. cải tiến khoa học kĩ thuật. B. đào tạo gián điệp kinh tế.
C. nâng cao uy tín cá nhân. D. vay vốn ưu đãi.
Câu 39. Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản
xuất phải
A. vay vốn ưu đãi. B. hợp lí hóa sản xuất, thực hành tiết kiệm.
C. sản xuất một loại hàng hóa khác. D. nâng cao uy tín cá nhân.
Câu 40. Trường hợp nào sau đây được gọi là cầu?
A. Anh A mua xe máy thanh toán trả góp B. Ông B mua xe đạp hết 1 triệu đồng.
C. Chị C muốn mua ô tô nhưng chưa có tiền D. Anh D mua xe ô tô còn thiếu 50 triệu đồng.
Câu 41. Khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương
ứng với giá cả và thu nhập xác định được gọi là
A. cung. B. cầu.
C. tổng cầu. D. tiêu thụ.
Câu 42. Trong nền kinh tế hàng hoá khái niệm cầu được dùng để gọi tắt cho cụm từ nào sau đây?
A. Nhu cầu của mọi người. B. Nhu cầu của người tiêu dùng.
C. Nhu cầu có khả năng thanh toán. D. Nhu cầu tiêu dùng hàng hoá.
Câu 43. Khi cầu giảm, sản xuất mở rộng dẫn đến cung giảm là nội dung của biểu hiện nào trong quan
hệ cung - cầu ?
A. Cung cầu tác động lẫn nhau. B. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả.
C. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu. D. Thị trường chi phối cung cầu.
Câu 44. Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại vào quá
trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lí kinh tế xã hội là quá trình nào sau đây?
A. Hiện đại hoá. B. Công nghiệp hoá.
C. Tự động hoá. D. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
Câu 45. Quá trình chuyển đổi căn bản các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công sang sư
dụng sức lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí là quá trình nào sau đây?
A. Hiện đại hoá. B. Công nghiệp hoá.
C. Tự động hoá. D. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
Câu 46. Cuộc cách mạng kĩ thuật lần thứ nhất gắn với quá trình chuyển từ lao động thủ công lên lao
động
A. thủ công. B. cơ khí. C. tự động hoá. D. tiên tiến.
Câu 47. Cuộc cách mạng kĩ thuật lần thứ hai gắn với quá trình chuyển từ lao động cơ khí lên lao động
dựa trên công cụ
A. thủ công. B. cơ khí. C. tự động hoá. D. tiên tiến.
Câu 48: Ở nước ta, kết quả của xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lí, hiện đại, hiệu
quả sẽ tạo ra cơ cấu kinh tế
A. nông nghiệp – công nghiệp. 10
B. công nghiệp – nông nghiệp.
C. công nghiệp – nông nghiệp – dịch vụ hiện đại.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_11_nam_ho.docx