Đề cương ôn tập học kì I môn Địa lí Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hòa Nam

docx2 trang | Chia sẻ: Duy Thuận | Ngày: 08/04/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì I môn Địa lí Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hòa Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ I MƠN ĐỊA LÍ 6. NĂM HỌC 2019-2020 Câu 1: Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền 2 cực và nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo một gĩc: a. 230 27’ b. 330 27’ c. 660 33’ d. 860 33’ Câu 2: Trên quả địa cầu, cứ cách 100 ta vẽ 1 kinh tuyến thì cĩ bao nhiêu kinh tuyến? a.19 kinh tuyến b.36 kinh tuyến c.360 kinh tuyến d. 181 kinh tuyến Câu 3: Khi ở khu vực giờ số 0 (giờ gốc) 12 giờ thì ở Việt Nam lúc đĩ là mấy giờ (Việt Nam nằm ở múi giờ số 7) a. 16 giờ b.17 Giờ c. 18 giờ d. 19 giờ Câu 4: Ở khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt cĩ ngày và đêm là do : a.Trái Đất cĩ dạng hình cầu và tự quay quanh trục. b.Trục Trái Đất nghiêng. c.Trái Đất cĩ dạng hình trịn d.Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời. Câu 5: Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời sinh ra 2 hệ quả đĩ là: a. Hiện tượng ngày, đêm và hiện tượng các mùa b. Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và sự chuyển động lệch hướng của các vật c. Hiện tượng các mùa và sự chuyển động lệch hướng của các vật d. Hiện tượng các mùa, hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ Câu 6: Lục địa và đại dương cĩ diện tích lớn nhất trên bề mặt Trái Đất là: a.Lục địa Á-Âu, đại dương Thái Bình Dương b.Lục địa Phi, đại dương Ấn Độ Dương c.Lục địa Bắc Mĩ, đại dương Đại Tây Dương d.Lục địa Ơ-xtrây-li-a, đại dương Bắc Băng Dương Câu 7:Nguyên nhân sinh ra động đất và núi lửa là do: a. Tác động Mặt Trời b. Tác động Con người c. Tác động của nội lực d. Tác động của ngoại lực Câu 8: Trình bày đặc điểm cấu tạo và vai trị của lớp vỏ Trái Đất ? - Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc ở ngồi cùng của Trái Đất, được cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau tạo thành. - Lớp vỏ Trái Đất chiếm 1% thể tích và 0,5 % khối lượng của Trái Đất. - Cĩ vai trị rất quan trọng, vì là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên khác và là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người. Câu 9: Tại sao nĩi nội lực và ngoại lực là 2 lực đối nghịch nhau? Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất? Nêu tác hại của động đất và núi lửa? - Nội lực : Là những lực sinh ra từ bên trong Trái Đất. Làm cho bề mặt Trái Đất gồ ghề. - Ngoại lực: Là những lực sinh ra ở bên ngồi, trên bề mặt Trái Đất. Làm san bằng, hạ thấp địa hình. - Nội lực và ngọai lực là hai lực đối nghịch nhau nhưng xảy ra đồng thời và tạo nên địa hình bề mặt Trái Đất - Do tác động của nội lực và ngoại lực nên địa hình bề mặt Trái Đất cĩ nơi cao, nơi thấp, cĩ nơi bằng phẳng, nơi gồ ghề. Câu 10: Phân biệt sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ? - Núi già: hình thành cách đây hàng trăm triệu năm, bị mài mịn nhiều → đỉnh trịn, sườn thoải, thung lũng rộng. - Núi trẻ: Cách đây vài chục triệu năm, vẫn cịn được nâng cao → đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu. Câu 11: Nêu đặc điểm hình dạng, độ cao của bình nguyên. Ý nghĩa đối với sản xuất nơng nghiệp? - Là dạng địa hình thấp, có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sĩng, có độ cao tuyệt đối thường dưới 200m, nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500m. - Các bình nguyên bồi tụ ở cửa sông lớn gọi là châu thổ. - Thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp (trồng cây lương thực và thực phẩm) Câu 12: Sự vận động của Trái Đất - Trái Đất tự quay quanh một vòng quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông. - Hệ quả: + Do Trái Đất quay quanh trực từ T sang Đ nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm. + Sự chuyển động của Trái Đất quanh trục làm cho các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng. 1. Ngoại lực và nội lực - Ngoại lực : - Nội lực: +Núi lửa :Là hình thức phun trào mắc ma dưới sâu lên mặt đất. + Động đất :Là hiện tượng các lớp đất đá gần mặt đất bị rung chuyển. Câu 13: Địa hình bề mặt Trái Đất - Căn cứ vào độ cao người ta chia: + Núi thấp: < 1000m + Núitrung bình :Từ 1000 m- 2000 m. + Núi cao: Từ 2000m trở lên. - Núi trẻ : + Độ cao lớn do ít mài mòn, đỉnh nhọn, có sườn dốc, thung lũng sâu. + Cách đây vài chục triệu năm( hiện vẫn còn được nâng lên với tốc độ chậm ) - Núi già: + Bị bào mòn nhiều, đỉnh tròn, dáng mềm, sườn thoải, thung lũng rộng. + Các đây hàng trăm triệu năm.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_dia_li_lop_6_nam_hoc_2019_2020.docx