Đề cương ôn tập học kì I môn Địa lí Lớp 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa

pdf47 trang | Chia sẻ: Duy Thuận | Ngày: 09/04/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề cương ôn tập học kì I môn Địa lí Lớp 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT YÊN HÒA ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ - HỌC KÌ I ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I – MÔN ĐỊA LÍ – LỚP 11 NĂM HỌC: 2018 – 2019 PHẦN I. TỰ LUẬN: I. LÝ THUYẾT: A – KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI Câu 1. Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế-xã hội của nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển. Câu 2. Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế dẫn đến những hệ quả gì? Câu 3. Tại sao việc giải quyết vấn đề môi trường đòi hỏi sự nỗ lực chung của các quốc gia và toàn thể loài người. Câu 4. Nêu những thử thách lớn của xã hội loài người về tài nguyên và môi trường. Câu 5. Các nước đang phát triển gặp những khó khăn gì về mặt kinh tế - xã hội khi giải quyết các vấn đề môi trường? Câu 6. Trình bày các vấn đề môi trường toàn cầu. Câu 7. Nêu các loại tài nguyên của nước ta, cần được sử dụng và bảo vệ. Câu 8. Nêu tình trạng suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta. Các biện pháp bảo vệ rừng và bảo vệ đa dạng sinh học. Câu 9. Hãy nêu tình trạng suy thoái tài nguyên đất và các biện pháp bảo vệ đất ở vùng đồi núi và vùng đồng bằng. Câu 10. Vấn đề chủ yếu về bảo vệ môi trường ở nước ta là gì? Vì sao? Câu 11. Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự già hóa dân số diễn ra ở nhóm nước phát triển. Câu 12. Dân số tăng nhanh dẫn tới những hệ quả gì về mặt kinh tế - xã hội? Câu 13. Dân số già dẫn tới những hệ quả gì về mặt kinh tế - xã hội? Câu 14. Hãy phân tích tác động của những vấn đề dân cư và xã hội châu Phi tới sự phát triển kinh tế của châu lục này. Câu 15. Những nguyên nhân nào làm cho kinh tế các nước Mĩ La tinh phát triển không ổn định? Câu 16. Các cuộc chiến tranh, xung đột trong khu vực Tây Nam Á gây hậu quả như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường? 1 TRƯỜNG THPT YÊN HÒA ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ - HỌC KÌ I B – ĐỊA LÍ QUỐC GIA VÀ KHU VỰC Câu 1. Hãy cho biết vị trí địa lí của Hoa Kì có thuận lợi gì cho phát triển kinh tế? Câu 2. Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung ơ-rô có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển EU? Câu 3. Vì sao nói việc ra đời đồng tiền chung Ơ rô là bước tiến mới của liên kết EU? Câu 4. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nước Nga ảnh hưởng như thế nào đến quá trình phát triển kinh tế của quốc gia này? II. KĨ NĂNG: A – KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI Câu 1. Dựa vào bảng số liệu: GDP bình quân đầu nguời của một số nước trên thế giới năm 2013 (Đơn vị: USD) Các nước phát triển Các nước đang phát triển GDP bình quân GDP bình quân Tên nước Tên nước đầu người đầu người Thụy Điển 60381 Cô-lôm-bi-a 7831 Hoa kì 53042 In-đô-nê-xi-a 3475 Niu Di-lân 41824 Ấn Độ 1498 Anh 41781 Ê-ti-ô-pi-a 505 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất, thể hiện sự chênh lệch về GDP bình quân đầu người giữa các nước phát triển và đang phát triển. 2. Rồi nhận xét. Câu 2. Dựa vào bảng số liệu Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Thụy Điển, Ê-ti-ô-pi-a và Việt Nam, năm 2013 Nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III Thụy Điển 1,4 25,9 72,7 Cô-lôm-bi-a 45,0 11,9 43,1 Việt Nam 18,0 33,2 48,8 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất, thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Thụy Điển, Ê-ti- ô-pi-a và Việt Nam năm 2013. 2 TRƯỜNG THPT YÊN HÒA ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ - HỌC KÌ I 2. Rồi nhận xét. Câu 3. Dựa vào bảng số liệu: Tỉ trọng dân số của các châu lục trên thế giới năm 2005 và 2014 Đơn vị: % Châu lục Năm 2005 Năm 2014 Châu Phi 13,8 15,7 Châu Mĩ 13,7 13,4 Châu Á 60,6 60,2 Châu Âu 11,4 10,2 Châu Đại Dương 0,5 0,5 Thế giới 100 100 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng dân số của các châu lục trên thế giới năm 2005 và 2014. Rồi nhận xét. Câu 4. Cho bảng số liệu: Tốc độ tăng GDB của một số nước Mĩ La Tinh qua các năm Đơn vị: % Quốc gia Năm 2005 Năm 2010 Năm 1013 Gre-na-đa 13,3 -0,5 2,4 Ác-hen-ti-na 9,2 9,1 2,9 Chi-lê 5,6 5,8 4,1 Bra-xin 3,2 7,5 2,5 Vê-nê-xu-ê-la 10,3 -1,5 1,3 Pa-na-ma 7,2 5,9 8,4 1.Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng GDP của một số nước Mĩ La Tinh qua các năm. 2. Rồi nhận xét PHẦN II. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN A - KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ XÃ HỘI THẾ GIỚI Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VÈ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TÉ – XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI Câu 1. Căn cứ để phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm nước (phát triển và đang phát 3 TRƯỜNG THPT YÊN HÒA ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ - HỌC KÌ I triến) là: A. Đặc điểm tự nhiên. B. Dân cư và xã hội C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội D. Cơ cấu dân số Câu 2. Các nước phát triển có đặc điểm là: A. GDP bình quân đầu người cao. B. Đầu tư ra nước ngoài nhiều, C. Chỉ số HDI ở mức cao. D. Tất cả các ý kiến trên. Câu 3. Đặc điểm của các nước đang phát triển là: A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều. B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều, C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều. D. Năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều. Câu 4. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là: A. khu vực II rất cao, Khu vực I và III thấp B. khu vực I và khu vực II rất thấp, Khu vực III cao C. khu vực I và III cao, Khu vực II thấp D. khu vực I rất thấp, Khu vực III rất cao Câu 5. Trong số các quốc gia sau đây, quốc gia được coi là nước công nghiệp mới (NICs) là: A. Hàn Quốc, Xin-ga-po, In-đô-nê-xia, Braxin B. Xin-ga-po, Thái lan, Hàn Quốc, Ác-hen-ti-na C. Thái lan, Hàn Quốc, Braxin, Ác-hen-ti-na D. Hàn Quốc, Xin-ga-po, Braxin, Ác-hen-ti-na Câu 6. Ý nào sau đây không phải là biểu hiện về trĩnh độ phát triển kinh tế xã hội của các nước phát triển? A. GDP bình quân đầu người cao. B. Đầu tư ra nước ngoài nhiều, C. Chỉ số HDI ở mức cao. D. Dân số đông và tăng rất nhanh. Câu 7. Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước phát triển là: 4 TRƯỜNG THPT YÊN HÒA ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ - HỌC KÌ I A. Giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình thấp, chỉ số HDI ở mức cao B. Giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao C. Giá trị đầu tư ra nước ngoài nhỏ, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao D. Giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức thấp Câu 8. Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của. các nước đang phát triển là: A. Nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình thấp, chỉ số HDI ở mức thấp B. Nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức thấp C. Nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung binh thấp, chỉ số HDI ở mức cao D. Nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao Câu 9. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ có đặc trưng là: A. Công nghệ có hàm lượng tri thức cao B. Công nghệ dựa vào thành tựu khoa học mới nhất C. Chỉ tác động đến lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ D. Xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao. Câu 10. Bốn công nghệ trụ cột của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là: A. Công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin. B. Công nghệ hóa học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin. C. Công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ vật liệu. D. Công nghệ điện tử, công nghệ tin học, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin. Câu 11. Tác động chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội: A. Khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp B. Xuất hiện các ngành công nghệ có hàm lượng kỹ thuật cao C. Thay đồi cơ cấu lao động, phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế, đầu tư nước ngoài trên phạm vi toàn cầu D. Các ý kiến trên Câu 12. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành vào thời gian: A. giữa thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX B. cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX C. giữa thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI D. cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển là: 5 TRƯỜNG THPT YÊN HÒA ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ - HỌC KÌ I A. thành phần chủng tộc và tôn giáo. B. quy mô dân số và cơ cấu dân số. C. trình độ khoa học kĩ thuật D. điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Câu 14. Nền kinh tế tri thức có một số đặc điểm nổi bật là: A. Trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là chủ yếu; tầm quan trọng của giáo dục là rất lớn. B. Trong cơ cấu kinh tế, công nghiệp là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là chủ yếu; tầm quan trọng của giáo dục là rất lớn. C. Trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn. D. Trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn. Câu 15. Nền kinh tế công nghiệp có một số đặc điểm nồi bật là: A. Trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn trong nền kinh tế. B. Trong cơ cấu kinh tế, công nghiệp và dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn trong nền kinh tế. C. Trong cơ cấu kinh tế, công nghiệp và nông nghiệp là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn trong nền kinh tế. D. Trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu, giáo dục có tầm quan trọng rất lớn trong nền kinh tế. Câu 16. Đối với nền kinh tế tri thức, tầm quan trọng của giáo dục và vai trò của công nghệ thông tin và truyền thông lần luợt là: A. Lớn và quyết định B. Rất lớn và quyết định C. Rất lớn và lớn D. Lớn và rất lớn Câu 17. Trong nền kinh tế tri thức, tỷ lệ đóng góp của khoa học công nghệ cho tăng trưởng kinh tế chiếm khoảng: A. trên 60% B. trên 70% C. trên 80% D. trên 90% Câu 18. Trong nền kinh tế nông nghiệp, tỷ lệ đóng góp của khoa học công nghệ cho tăng trưởng kinh tế chiếm khoảng: A. trên 10% B. dưới 10% C. trên 20% D. dưới 20% Câu 19. Trong nền kinh tế công nghiệp, tỷ lệ đóng góp của khoa học - công nghệ cho tăng trưởng kinh tế chiếm khoảng: 6 TRƯỜNG THPT YÊN HÒA ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ - HỌC KÌ I A. dưới 30% B. trên 30% C. dưới 40% D. trên 40% Câu 20. Đối với nền kinh tế công nghiệp, vai trò của công nghệ thông tin và truyền thông là A. không lớn B. lớn C. không có vai trò gì D. quyết định Câu 21. Đối với nền kinh tế tri thức vai trò của công nghệ thông tin và truyền thông là: A. không lớn B. lớn C. không có vai trò gì D. quyết định Câu 22. Đối với nền kinh tế nông nghiệp vai trò của công nghệ thông tin và truyền thông là: A. không lớn B. lớn C. không có vai trò gì D. quyết định Câu 23. Biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển không bao gồm: A. Nợ nước ngoài nhiều. B. Tuổi thọ trung bình thấp, C. Chỉ số HDI ở mức cao D. GDP bình quân đầu người thấp. Câu 24. Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển so với các nước đang phát triển là: A. Tỉ trọng khu vực III rất cao. B. Tỉ trọng khu vực II rất thấp, C. Tỉ trọng khu vực I rất cao. D. Cân đối tỉ trọng giữa các khu vực. Câu 25. Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước đang phát triển so với các nước phát triển là: A. Tỉ trọng khu vực III rất cao B. Tỉ trọng khu vực II rất thấp C. Tỉ trọng khu vực I rất thấp D. Tỉ trọng khu vực I còn cao Câu 26. Cho bảng số liệu: GDP bình quân đầu nguời của một số nước trên thế giới năm 2013 Đơn vị: USD Các nước phát triển Các nước đang phát triển GDP bình quân GDP bình quân Tên nước Tên nước đầu người đầu người Thụy Điển 60381 Cô-lôm-bi-a 7831 Hoa kì 53042 In-đô-nê-xi-a 3475 Niu Di-lân 41824 Ấn Độ 1498 Anh 41781 Ê-ti-ô-pi-a 505 Dựa vào bảng số liệu trên cho biết nhận xét nào sau đây là đúng: A. GDP/người của Hoa Kì gấp 119,6 lần của Ê-ti-ô-pi-a 7 TRƯỜNG THPT YÊN HÒA ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ - HỌC KÌ I B. GDP/người của Thụy Điển gấp 119,6 lần của Ê-ti-ô-pi-a C. GDP/người của Thụy Điển gấp 169,1 lần của Ê-ti-ô-pi-a D. GDP/người của Hoa Ki gấp 9,6 lần của Ấn Độ Câu 27. Cho bảng số liệu: GDP bình quân đầu người của một số nước trên thế giới năm 2013 Đơn vị: USD Các nước phát triển Các nước đang phát triển GDP bình quân GDP bình quân Tên nước Tên nước đầu người đầu người Thụy Điển 60381 Cô-lôm-bi-a 7831 Hoa kì 53042 In-đô-nê-xi-a 3475 Niu Di-lân 41824 Ấn Độ 1498 Anh 41781 Ê-ti-ô-pi-a 505 Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GDP bình quân đầu người của một số nước trên thế giới năm 2013 là: A. Biểu đồ đường B. Biểu đồ tròn C. Biểu đồ kết hợp D. Biểu đồ cột Câu 28. Cho bảng số liệu Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Thụy Điển, Ê-ti-ô-pi-a và Việt Nam năm 2013 Nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III Thụy Điển 1,4 25,9 72,7 Cô-lôm-bi-a 45,0 11,9 43,1 Việt Nam 18,0 33,2 48,8 Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Thụy Điển, Ê-ti-ô-pi-a và Việt Nam năm 2013 là: A. Biểu đồ đường B. Biểu đồ tròn C. Biểu đồ kết hợp D. Biểu đồ cột Câu 29. Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển là: A. trình độ phát triển kinh tế. B. sự phong phú về tài nguyên thiên nhiên. C. sự đa dạng về thành phần chủng tộc. D. sự phân hóa của địa hình. Câu 30. Ở các nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do: 8 TRƯỜNG THPT YÊN HÒA ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ - HỌC KÌ I A. môi trường sống thích hợp B. nguồn gốc gen di tmyền C. chất lượng cuộc sống cao D. số giờ làm trong 1 tuần ít. Câu 31. Châu lục có tuổi thọ trung bĩnh thấp nhất thế giưới hiện nay là: A. Châu Phi. B. Châu Á. C. Châu Âu D. Châu Mĩ Câu 32. Cho bảng số liệu: Chỉ số HDI của một số nước trên thế giới năm 2010 đến 2013 Nhóm nước Tên nước Năm 2010 Năm 2013 Na Uy 0,941 0,944 Phát triển Ô-x-trây-lia 0,927 0,933 Nhật Bản 0,899 0,890 In-đô-nê-xi-a 0,613 0,684 Đang phát triển Ha-i-ti 0,449 0,471 Ni-giê 0,293 0,337 Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên: A. Chỉ số HDI của In-đo-nê-xi-a tăng nhiều nhất còn Ha-i-ti tăng ít nhất B. Chỉ số HDI của các nước phát triển cao hơn nhiều so với các nước đang phát triển C. Chỉ số HDI của Na Uy cao nhất còn chỉ số HDI của Ni-giê là thấp nhất D. Chỉ số HDI của tất cả các nước đều giảm Câu 33. Trong bốn công nghệ trụ cột của cách mạng khoa hoạc và công nghệ hiện đại, công nghệ nào giúp cho các nước dễ dàng liên kết với nhau hơn: A. Công nghệ sinh học. B. Công nghệ vật liệu C. Công nghệ năng lượng. D. Công nghệ thông tin Câu 34. Nền kinh tế tri thức dựa trên: A. Tri thức và kinh nghiệm cổ truyền B. Kĩ thuật và kinh nghiệm cổ truyền C. Công cụ lao động cổ truyền D. tri thức, kĩ thuật là công nghệ cao. Bài 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ Câu 1. Nhận thức không đúng về xu hướng toàn cầu là: A. Quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về một số mặt B. Quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt 9 TRƯỜNG THPT YÊN HÒA ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ - HỌC KÌ I C. Có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền Kinh tế - Xã hội thế giới D. Toàn cầu hóa liên kết giữa các quốc gia từ kinh tế đến văn hóa, khoa học. Câu 2. Xu hướng toàn cầu không có biểu hiện nào sau đây? A. Thương mại thế giới phát triển mạnh B. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh C. Thị trường tài chính quốc tế bị thu hẹp D. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn Câu 3. Tính đến tháng 1/2007, số quốc gia thành viên của tổ chức thương mại thế giới là: A. 149 B. 150 C. 151 D. 152 Câu 4. Với 150 thành viên (tính đến tháng 1/2007) tổ chức thương mại thế giới (WTO) chiếm khoảng : A. 85% dân số thế giới B. 89% dân số thế giới C. 90% dân số thế giới D. 91% dân số thế giới Câu 5. Với 150 thành viên (tính đến tháng 1/2007) tổ chức thương mại thể giới (WTO) chi phối tới: A. 59% hoạt động thương mại của thế giới B. 85% hoạt động thương mại của thế giới C. 90% hoạt động thương mại của thế giới D. 95% hoạt động thương mại của thế giới Câu 6. Nhận xét đúng nhất về hoạt động đầu tư nước ngoài thời kỳ 1990 - 2004 là: A. Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng lớn, trong đó nổi lên hàng đầu là các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm. B. Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng thấp, trong đó một số hoạt động giảm sút là các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm... C. Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực sản xuất công nghiệp chiểm tỉ trọng ngày càng lớn, trong đó nổi lên hàng đầu là các hoạt động công nghiệp khai khoáng, cơ khí chế tạo, kỹ thuật điện - điện tử. D. Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực sản xuất vật chất chiếm tỷ trọng ngày càng lớn, trong đó nổi lên hàng đầu là các hoạt động công nghiệp. Câu 7. Hệ quả của toàn cầu hóa là: A. Tăng cường họp tác quốc tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế B. Đẩy mạnh đầu tư và tăng cường sự họp tác quốc tế C. Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo D. Tất cả các ý kiến trên Câu 8. Toàn cầu hóa không dẫn đến hệ quả: A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu B. Đẩy mạnh đầu tư và tăng cường họp tác quốc tế 10

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_dia_li_lop_11_nam_hoc_2018_2019.pdf
Giáo án liên quan