Đề cương ôn tập học kì I môn Địa lí Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Tôn Thất Tùng

docx14 trang | Chia sẻ: Duy Thuận | Ngày: 09/04/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì I môn Địa lí Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Tôn Thất Tùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I ĐỊA LÍ 10 A.PHẦN TRẮC NGHIỆM BÀI 5 VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT I. Khaí quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời II. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất 1. Sự luân phiên ngày đêm Do Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục nên có hiện tượng luân phiên ngày đêm 2. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế - Giờ địa phương (giờ Mặt trời): các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau. - Giờ quốc tế: giờ ở múi giờ số 0 được lấy làm giờ quốc tế hay giờ GMT + Chia bề mặt trái đất làm 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 15 kinh tuyến. + Các múi được đánh số từ 0 đến 23. Múi số 0 là múi mà kinh tuyến giữa của nó đi qua đài thiên văn Greenwich, các múi tiếp theo được đánh số theo chiều quay của trái đất. + Việt Nam thuộc múi giờ số 7. - Đường chuyển ngày quốc tế: Kinh tuyến 180o đi qu giư múi giờ 12 ở Thí Bình Dương - Quy ước: + Nếu đi từ Tây sang Đông phải lùi lại một ngày. + Nếu đi từ từ Đông sang Tây phải cộng thêm một ngày 3. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể Nguyên nhân: Do ảnh hưởng của lực Criôlít. - Bán cầu Bắc: Lệch hướng bên phải so với nơi xuất phát. - Bán cầu Nam: Lệch hướng bên trái so với nơi xuất phát. BÀI 6 HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT I. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời - Khái niệm: Là chuyển động nhìn thấy nhưng không có thật của Mặt Trời hàng năm diễn ra giữa hai chí tuyến. - Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi chuyển động cho ta ảo giác Mặt Trời chuyển động. - Hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh lần lượt xuất hiện từ chí tuyến Nam (22/12) lên chí tuyến Bắc (22/6). + Khu vực có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh 2 lần/năm: khu vực giữa hai chí tuyến. + Khu vực có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh một lần/năm: tại chí tuyến Bắc và Nam. + Khu vực không có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh: vùng ngoại chí tuyến Bắc và Nam. II. Các mùa trong năm Mùa là một phần thời gian của năm có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu. - Mỗi năm có 4 mùa: + Mùa xuân: từ 21/3 (lập xuân) đến 22/6 (hạ chí). 1 + Mùa hạ: từ 22/6 (hạ chí) đến 23/9 (thu phân). + Mùa thu: từ 23/9 (thu phân) đến 22/12 (đông chí) + Mùa đông: từ 22/12(đông chí) đến 21/3 (xuân phân). - Ở Bắc bán cầu mùa ngược lại Nam bán cầu. Nguyên nhân do trục Trái Đất nghiêng không đổi phương khi chuyển động, nên Bắc bán cầu và Nam bán cầu lần lượt ngả về phía Mặt Trời, nhận được lượng nhiệt khác nhau sinh ra mùa, nóng lạnh khác nhau. III. Ngày đêm dài ngắn theo mùa, theo vĩ độ Khi chuyển động, do trục Trái Đất nghiêng, nên tùy vị trí của Trái Đất trên quỹ đạo mà ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ. - Theo mùa: * Ở Bắc bán cầu: Mùa xuân, mùa hạ: + Từ 21/3 đến 23/9 ngày dài hơn đêm. + Ngày 21/3: mọi nơi ngày bằng đêm = 12 giờ. + Ngày 22/6: thời gian ngày dài nhất. Mùa thu và mùa đông: + Từ 23/9 đến 21/3 năm sau: ngày ngắn hơn đêm. + Ngày 23/9: mọi nơi ngày bằng đêm = 12 giờ. + Ngày 22/12: thời gian ngày ngắn nhất. * Ở Nam bán cầu thì ngược lại: - Theo vĩ độ: + Ở xích đạo quanh năm ngày bằng đêm. + Càng xa Xích đạo thời gian ngày và đêm càng chênh lệch. + Tại vòng cực đến cực ngày hoặc đêm bằng 24 giờ. + Ở cực: Có 6 tháng ngày và 6 tháng đêm BÀI 15 - THỦY QUYỂN. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG. MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT I. Thủy quyển 1. Khái niệm Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất, bao gồm nước trong các biển, đại dương, nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển. 2. Tuần hoàn của nước trên Trái Đất - Vòng tuần hoàn nhỏ: Nước biển và đại dương bốc hơi (do tác dụng của gió, nhiệt độ...) và ngưng tụ trên cao tạo thành mây, gây mưa ngay trên mặt biển và đại dương. Vòng tuần hoàn lớn: Nước bốc hơi ngoài mặt biển, đại dương và hình thành mây. Gió đưa mây vào đất liền và gây mưa tại đây. Một phần nước mưa tụ lại thành các dòng sông rồi chảy ra biển; một phần khác ngấm xuống đất thành nước ngầm, cuối cùng chảy ra sông suối rồi chảy ra biển. II. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông 1. Chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm - Miền khí hậu nóng hoặc nơi địa hình thấp của khu vực khí hậu ôn đới, thủy chế sông phụ thuộc vào chế độ mưa. Ví dụ: Sông Hồng, mùa lũ (6-10) trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô, ít mưa. 2 - Miền ôn đới lạnh và những sông bắt nguồn từ núi cao, thủy chế còn phụ thuộc vào lượng tuyết băng tan. Ví dụ: Sông Ô bi, Lênítxây, Lêna khi mùa xuân đến nhiệt độ tăng làm băng tuyết tan, mực nước sông dâng. - Ở các vùng đất đá bị thấm nước nhiều, nước ngầm đóng vai trò đáng kể (đá vôi). 2. Địa thế, thực vật, hồ đầm a. Địa thế: ảnh hưởng tốc độ dòng chảy( nơi nào có độ dốc lớn, nước sông chảy mạnh, lũ lên nhanh; còn nơi nào bằng phẳng thì nước chảy chậm, lũ lên chậm và kéo dài.) b. Thực vật: - Lớp phủ thực vật phát triển mạnh có tác dụng điều hòa dòng chảy sông ngòi, giảm lũ lụt; lớp phủ thực vật bị phá hủy làm cho chế độ dòng chảy thất thường, tốc độ dòng chảy nhanh, dễ xảy ra lũ lụt. - Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn hạn chế lũ. c. Hồ đầm nối với sông có tác dụng điều hòa chế độ nước sông:mùa nước lên nước sông chảy vào hồ đầm; mùa nước cạn: từ hồ đầm chảy ra. BÀI 16 SÓNG. THỦY TRIỀU. DÒNG BIỂN I. Sóng biển - Khái niệm: Sóng biển là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. - Nguyên nhân: Chủ yếu do gió, gió càng mạnh, sóng càng to. Ngoài ra còn do tác động của động đất, núi lửa phun ngầm, bão,... - Sóng bạc đầu: Những giọt nước biển chuyển động lên cao khi rơi xuống va đập vào nhau, vỡ tung tóe tạo thành bọt trắng. - Sóng thần: Là sóng thường có chiều cao 20- 40m, truyền theo chiều ngang với tốc độ 400 - 800km/h. + Nguyên nhân: do động đất, núi lửa phun ngầm dưới đáy biển, bão. + Tác hại:có sức tàn phá khủng khiếp. II. Thủy triều - Khái niệm:Thủy triều là hiện tượng dao động thường xuyên, có chu kỳ của các khối nước trong các biển và đại dương. - Nguyên nhân: Được hình thành chủ yếu do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời. - Đặc điểm: + Khi Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời nằm thẳng hàng (lực hút kết hợp) thủy triều lớn nhất (triều cường, ngày 1 và 15: không trăng, trăng tròn). + Khi Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời ở vị trí vuông góc (lực hút đối nghịch). thủy triều kém nhất ( triều kém, ngày 8 và 23: trăng khuyết). III. Dòng biển - Khái niệm: Là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt tạo thành các dòng chảy trong các biển và đại dương. - Phân loại: dòng nóng, lạnh. - Phân bố: + Dòng biển nóng: Thường phát sinh ở hai bên đường xích đạo chảy theo hướng tây, gặp LĐ chuyển hướng chảy về cực. + Dòng biển lạnh: Xuất phát từ vĩ tuyến 30 - 400 gần bờ đông các đại dương chảy về 3 xích đạo. Dòng biển nóng, lạnh hợp lại thành vòng hoàn lưu ở mỗi bán cầu. Ở vĩ độ thấp hướng chảy của các vòng hoàn lưu Bắc Bán Cầu cùng chiều kim đồng hồ, Nam Bán Cầu ngược chiều. - Ở Bắc Bán Cầu có dòng biển lạnh xuất phát từ cực men theo bờ Tây các đại dương chảy về xích đạo. - Các dòng biển nóng, lạnh đối xứng nhau qua bờ đại dương. - Vùng có gió mùa, dòng biển đổi chiều theo mùa. BÀI 17 THỔ NHƯỠNG QUYỀN. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH THỔ NHƯỠNG I. Thổ nhưỡng - Thổ nhưỡng (đất) là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì. - Độ phì của đất: Là khả năng cung cấp nhiệt, khí, nước các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển. - Thổ nhưỡng quyển là lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp nằm ở bề mặt lục địa, nơi tiếp xúc với khí quyển, thạch quyển, sinh quyển. II. Các nhân tố hình thành đất 1. Đá mẹ Là những sản phẩm phong hóa từ đá gốc, cung cấp chất vô cơ cho đất, quyết định thành phần cơ giới, khoáng vật, ảnh hưởng trực tiếp tính chất lí, hóa của đất. 2. Khí hậu Ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất thông qua nhiệt - ẩm + Nhiệt, ẩm ảnh hưởng đến sự hòa tan, rửa trôi, tích tụ vật chất. - Khí hậu ảnh hưởng gián tiếp qua tác động: khí hậu --> sinh vật --> đất. 3. Sinh vật - Thực vât: Cung cấp vật chất hữu cơ, rễ phá hủy đá. - Vi sinh vật: Phân giải xác súc vật tạo mùn. - Động vật: sống trong đất là biến đổi tính chất đất (giun, kiến mối). => đóng vai trò chủ đạo trong hình thành đất 4. Địa hình - Địa hình dốc: đất bị xói mòn, tầng phong hóa mỏng. - Địa hình bằng phẳng: bồi tụ là chủ yếu , tầng phong hóa dày. - Địa hình: Ảnh hưởng đến khí hậu -> tạo nên vành đai đất khác nhau theo độ cao. 5. Thời gian - thời gian hình thành đất là tuổi đất. - Tuổi của đất là nhân tố biểu thị thời gian tác động của các yếu tố hình thành đất dài hay ngắn, còn thể hiện cường độ của các quá trình tác động đó. + Vùng nhiệt đới, cận nhiệt: đất nhiều tuổi. + Vùng ôn đới, cực: đất ít tuổi. 6. Con người: Làm thay đổi chiều hướng phát triển của đất - Hoạt động tích cực: nâng độ phì cho đất, chống xói mòn. - Hoạt động tiêu cực: đốt rừng làm nương rẫy, xói mòn đất. 4 BÀI 18: SINH QUYỂN. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÂN BỐ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SINH VẬT I. Sinh quyển -Sinh quyển là một quyển của Trái Đất, trong đó có toàn bộ sinh vật sinh sống. -Phạm vi của sinh quyển: + Gồm tầng thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển. + Ranh giới phía trên là tiếp xúc với tầng ô dôn; phía dưới đến đáy đại dương nơi sâu nhất trên 11km, trên lục địa đáy của lớp vỏ phong hóa. II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật 1. Khí hậu + Nhiệt độ: Mỗi loài thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định. Nhiệt độ thích hợp, sinh vật phát triển nhanh, thuận lợi. + Nước và độ ẩm không khí: là môi trường thuận lợi, sinh vật phát triển mạnh. + Ánh sáng: quyết định quá trình quang hợp của cây xanh. Cây ưa sáng phát triển tốt ở nơi có đầy đủ ánh sáng, những cây chịu bóng thường sống trong bóng râm. 2. Đất - Các đặc tính lí, hóa, độ phì ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của thực vật. Ví dụ: Đất ngập mặn có rừng ngập mặn; đất fe ra lit đỏ vàng có rừng xích đạo, cây lá rộng; đất chua phèn có cây tràm, cây lác... 3. Địa hình Độ cao, hướng sườn ảnh hưởng đến phân bố và phát triển của sinh vật: + Lên cao nhiệt độ thay đổi, độ ẩm thay đổi, thực vật phân bố thành vành đai khác nhau. + Hướng sườn có ánh sáng khác nhau, thực vật phân bố khác nhau 4. Sinh vật -Thức ăn là nhân tố sinh học quyết định sự phân bố, phát triển của động vật. Nơi nào thực vật phong phú thì động vật cũng phong phú và ngược lại. 5. Con người - Ảnh hưởng đến phạm vi phân bố của sinh vật (mở rộng hay thu hẹp). - Trồng rừng, mở rộng diện tích rừng. - Khai thác rừng bừa bãi, rừng thu hẹp. BÀI 20: LỚP VỎ ĐỊA LÍ. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ I. Lớp vỏ địa lí - Khái niệm: Lớp vỏ địa lí (lớp vỏ cảnh quan) là lớp vỏ của Trái Đất, ở đó các lớp vỏ bộ phận (khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển và sinh quyển) xâm nhập, tác động lẫn nhau. - Giới hạn: + Trên: Phía dưới của lớp ô zôn. + Dưới: Đáy vực thẳm đại dương và đáy lớp vỏ phong hóa ở lục địa. + Chiều dày khoảng 30 - 35km. II. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí 1. Khái niệm 5 - Khái niệm: Là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và của mỗi bộ phận lãnh thổ nhỏ trong lớp vỏ địa lí. - Nguyên nhân: + Mỗi thành phần của lớp vỏ địa lí đều đồng thời chịu tác động trực tiếp hay gián tiếp của nội lực và ngoại lực. + Các thành phần tự nhiên luôn có sự tác động qua lại và gắn bó mật thiết với nhau. 2. Biểu hiện - Trong một lãnh thổ: + Các thành phần tự nhiên luôn có sự ảnh hưởng phụ thuộc lẫn nhau. + Nếu một thành phần thay đổi sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ. 3. Ý nghĩa thực tiễn Trước khi tiến hành các hoạt động: - Cần phải nghiên cứu kĩ, toàn diện môi trường tự nhiên. - Dự báo trước những thay đổi của các thành phần tự nhiên khi tác động vào môi trường để đề xuất các giải pháp tháo gỡ. BÀI 21 QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ PHI ĐỊA ĐỚI Quy luật địa đới Quy luật phi địa đới Khái niệm Là sự thay đổi có quy luật của tất cả các Là quy luật phân bố không thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ phụ thuộc vào tính chất phân độ. bố theo địa đới của các thành phần địa lí và cảnh quan. Nguyên Do trái đất hình cầu và bức xạ mặt trời Nguồn năng lượng bên trong nhân tạo góc nhập xạ của Mặt Trời đến bề mặt Trái Đất phân chia bề mặt Trái trái đất thay đổi từ xích đạo về hai cực Đất thành lục địa, đại dương, núi cao. Biểu hiện a. Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên - Quy luật đai cao (Sự Trái Đất thay đổi có quy luật của các b. Các đai khí áp và các đới gió trên thành phần tự nhiên theo độ Trái Đất cao địa hình) c. Các đới khí hậu trên Trái Đất - Quy luật địa ô (Sự thay d. Các nhóm đất và các kiểu thảm thực đổi các thành phần tự nhiên và vật cảnh quan theo kinh độ) Bài 22 - DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ I - Tình hình phát triển dân số thế giới 1 - Dân số thế giới - Năm 2005: Thế giới có 6477 triệu người - Quy mô dân số có sự khác nhau giữa các nước: + Có 11 nước có số dân > 100 triệu người. + Có 17 nước có số dân < 0,1 triệu người. 2 - Tình hình phát triển dân số thế giới Thời gian dân số tăng lên 1 tỉ người và tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn lại: 6 Từ 1804 - 1927: Phải mất 123 năm để dân số tăng thêm 1 tỷ người. Từ 1987-1999: Chỉ mất 12 năm để dân số tăng lên 1 tỷ người. - Hiện nay, tốc độ tăng dân số có xu hướng giảm. II - Gia tăng dân số 1 - Gia tăng tự nhiên a) Tỉ suất sinh thô (%o) - Khái niệm: SGK - Tỷ suất sinh thô toàn thế giới, các nước phát triển, đang phát có xu hướng giảm. - Tỷ suất sinh thô của nhóm nước đang phát triển cao hơn nước phát triển. - Các yếu tố ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô: + Yếu tố tự nhiên - sinh học( quan trọng nhất) + Phong tục tập quán, tâm lí xã hội. + Chính sách dân số + Trình độ phát triển kinh tế b) Tỉ suất tử thô (%o) - Khái niệm : SGK - Tỉ suất tử thô toàn TG có xu hướng  nhanh. - Ít có sự chênh lệch về tỉ suất tử thô giữa các nước phát triển và đang phát triển. - Các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô là: + Mức sống dân cư + Trình độ phát triển của ngành y tế và khoa học kĩ thuật. + Thiên tai, chiến tranh, bệnh dịch. c – Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (Tg) Khái niệm: Là hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. Được tính bằng đơn vị % - Các nước trên thế giới có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên khác nhau, cao nhất là các nước châu Phi, thấp nhất là các nước Châu Âu. - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số. d - Ảnh hưởng của tình hình gia tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế xã hội Dân số Kinh Xã hội Môi tế trường 2 - Gia tăng tăng cơ học(G) - Gia tăng cơ học là chênh lệch giữa người xuất cư và nhập cư. - Trên phạm vi toàn thế giới, gia tăng cơ học không ảnh hưởng đến dân số nhưng đối với từng khu vực, từng địa phương thì nhiều khi nó lại có ý nghĩa quan trọng, làm thay đổi số lượng dân cư, cơ cấu tuổi, giới và các hiện tượng kinh tế - xã hội. 3 - Gia tăng dân số - Tổng giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học.(Tg + G) - Động lực của gia tăng dân số là gia tăng dân số tự nhiên. 7 BÀI 23: CƠ CẤU DÂN SỐ I. Cơ cấu sinh học 1. Cơ cấu dân số theo giới (đơn vị %) - Khái niệm biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân. Được biểu thị bằng hai công thức sau: Trong đó: TNN: Tỉ số giới tính. Dnam: Dân số nam. Dnữ: Dân số nữ. Hoặc: Trong đó: Tnam: Tỉ lệ nam giới. Dnam: Dân số nam. Dtb: Tổng số dân. - Cơ cấu dân số theo giới có sự biến động theo thời gian, từng nước, từng khu vực: nước phát triển nữ nhiều hơn nam và ngược lại. - Nguyên nhân: Trình độ phát triển kinh tế, chuyển cư, tuổi thọ trung bình nữ lớn hơn nam. - Cơ cấu dân số theo giới: Ảnh hưởng đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội, hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia... 2. Cơ cấu dân số theo độ tuổi (đơn vị %) - Khái niệm: Là tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định. - Ý nghĩa: Quan trọng vì thể hiện tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển của dân số và nguồn lao động của một nước. - Có ba nhóm tuổi trên thế giới: +Nhóm dưới tuổi lao động: 0 - 14 tuổi. +Nhóm tuổi lao động:15 -59 (đến 64 tuổi). +Nhóm trên tuổi lao động:Trên 60 (hoặc 65) tuổi. Ở Việt Nam: tuổi lao động nam từ 15 đến hết 59 tuổi, nữ từ 15 đến hết hết 54 tuổi. -Dân số trẻ: Độ tuổi 0 - 14 trên 35%. Tuổi 60 trở lên dưới 10%. +Thuận lợi: Lao động dồi dào. +Khó khăn: Sức ép dân số lớn. -Dân số già: Độ tuổi 0 - 14 dưới 25%. Tuổi 60 trở lên trên 15%. +Thuận lợi: Có nhiều kinh nghiệm, chất lượng cuộc sống cao +Khó khăn: Thiếu nhân lực, phúc lợi lớn dành cho người già. -Tháp dân số (tháp tuổi) +Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi, giới tính. +Có 3 kiểu tháp (mở rộng, thu hẹp, ổn định). +Qua tháp dân số biết được tình hình sinh, tử, gia tăng dân số, tuổi thọ trung bình. II. Cơ cấu xã hội 1. Cơ cấu dân số theo lao động 8 - Cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế. a. Nguồn lao động - Dân số trong tuổi lao động có khả năng tham gia lao động. +Nhóm dân số hoạt động kinh tế. +Nhóm dân số không hoạt động kinh tế. b. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế. - Khu vực I: Nông - lâm - ngư nghiệp - Khu vực II: Công nghiệp - xây dựng - Khu vực III: Dịch vụ Xu hướng tăng ở khu vực II và III. 2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa - Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, một tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia. - Dựa vào: + Tỉ lệ người biết chữ 15 tuổi trở lên. +Số năm đi học của người 25 tuổi trở lên  Các nước phát triển có trình độ văn hoá cao hơn các nước đang phát triển và kém phát triển. Bài 24 - PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA I - Phân bố dân cư 1- Khái niệm Phân bố dân cư là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên 1 lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu của xã hội. Mật độ dân số: Số người sống trên lãnh thổ Diện tích lãnh thổ (Đơn vị: người/ km2 2- Đặc điểm a- Phân bố dân cư không đều trong không gian: Mật độ dân số trung bình của thế giới năm 2005 là: 48 người/km2. Nhưng phân bố không đều trên thế giới. b - Phân bố dân cư không đều theo thời gian Sự phân bố dân cư có sự khác nhau qua các thời kì III - Đô thị hóa 1- Khái niệm: SGK 2- Đặc điểm: a- Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh: Năm 1900 dân thành thị chiếm 13,6%. Năm 2005, dân thành thị chiếm 48%. b - Dân cư tập trung ở các thành phố lớn và cực lớn. - Số lượng các thành phố ngày càng tăng, hiện nay thế giới có 270 thành phố trên 1 triệu người, 50 thành phố có số dân từ 50 triệu người trở lên. c- Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị Lối sống của dân cư nông thôn nhích gần lối sống thành thị về nhiều mặt. 9 3- Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế- xã hội và môi trường. a -Tích cực: Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động theo hướng tích cực, chất lượng cuộc sống và dân trí tăng... b- Tiêu cực: Đô thị hóa không xuất phát từ công nghiệp thì sẽ dẫn đến: Nông thôn thiếu nguồn lao động, thất nghiệp ở thành phố tăng,ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội... MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN THAM KHẢO Câu 1. Kinh độ ở Hà Nội là 105°Đ và kinh độ ở Tokyo 145°Đ thì chênh nhau số giờ là A. 2h. B.3h. C. 4h. D. 5h. Câu 2. Nguyên nhân ngày và đêm luôn luân phiên trên bề mặt Trái Đất là do A. Trái Đất hình khối cầu và tự quay quanh trục. B. Trái Đất tự quay trục và chuyển động quanh Mặt Trời. C. các tia sáng từ Mặt Trời chiếu song song đến bề mặt Trái Đất. D. Trái Đất hình khối cầu và được Mặt Trời chiếu sáng. Câu 3. Một trận bóng đá ở Tây Ban Nha (múi giờ +1) khai mạc vào lúc 18h GMT ngày 6/1, vậy ở Việt Nam được xem truyền hình trực tiếp vào lúc A. 19h ngày 6/1. B. 1h ngày 6/1. C. 1h ngày 7/1. D. 19h ngày 7/1. Câu 4: Ở nước ta, nhân tố tự nhiên ảnh hưởng rõ rệt đến chế độ nước của sông là: A. chế độ mưa. B. thực vật. C. địa hình. D. hồ, đầm. Câu 5: Hiện tượng triều cường xảy ra khi nào A. Khi sóng biển lên cao nhất B. Khi Mặt Trăng, Mặt Trời , Trái Đất nằm thẳng hàng C. Khi Mặt Trăng, Mặt Trời , Trái Đất tạo thành góc vuông D. Khi có sóng thần Câu 6: Loại đất đặc trưng cho vùng nhiệt đới ẩm gió mùa A. đất phèn B. đất feralit C. phù sa D. đất mặn Câu 7 : Ở vùng núi cao quá trình hình thành đất diễn chậm chủ yếu do : A. trên núi áp suất không khí nhỏ B. nhiệt độ thấp nên quá trình phong hóa diễn ra chậm C. lượng mùn ít D. độ ẩm quá cao Câu 8: Đá mẹ cung cấp cho đất các thành phần A. vô cơ B. hữu cơ C. mùn D. Sinh vật Câu 9: Con người đã làm giảm độ phì của đất như thế nào A. Trồng cây cao su B. Du canh, dốt nương, làm rẫy trên vùng đất dốc C. Khai thác tài nguyên hợp lí D. Chăm sóc cải tạo đất Câu10 : Sinh vật có tác dụng trong quá trình hình thành đất là: 10

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_dia_li_lop_10_nam_hoc_2019_2020.docx