Đề cương ôn tập học kì I môn Địa lí 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hòa Nam

docx3 trang | Chia sẻ: Duy Thuận | Ngày: 09/04/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì I môn Địa lí 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hòa Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8 NH: 2019-2020 Câu 1:Trình bày tình hình phát triển kinh tế của các nước châu Á? *Nông Nghiệp: sản xuất lương thực (nhất là lúa gạo) ở một số nước Ấn Độ; Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam đã đạt kết quả vượt bậc. *Công Nghiệp: -Công nghiệp được ưu tiên phát triển, bao gồm cả công nghiệp khai khoáng và công nghiệp chế biến -Cơ cấu khá đa dạng -Công nghiệp khai khoáng phát triển ở nhiều nước. -Công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo máy, điện tử phát triển mạnh ở Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc, Đài Loan -Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phát triển ở hầu hết các nước. Câu 2 .Trình bày đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế, chính trị khu vực Tây Nam Á? a. Tự nhiên: *Địa hình -Là khu vực nhiều núi và cao nguyên +Phía Bắc và Đông Bắc có các dãy núi cao. +Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà +Phía nam và tây nam: sơn nguyên A-rap, ở giữa là các hoang mạc. *.Khí hậu, sông ngòi: -Nhiệt đới khô, phần lớn lãnh thổ là hoang mạc và bán hoang mạc . -Sông ngòi: kém phát triển, có hai sông lớn Ơ-phrát và Ti-grơ. *.Tài nguyên: -Dầu mỏ và khí đốt trữ lượng lớn nhất thế giới. -Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên -Khí hậu nhiệt đới khô -Nguồn tài nguyên dầu mỏ và khí đốt lớn nhất thế giới *Dân cư -Khoảng 315,3 triệu người (2005) -Phần lớn là người Ả-Rập và theo đạo Hồi -Tỷ lệ dân thành thị cao khoảng 80%-90% dân số *Kinh tế -Công nghiệp và thương mại, du lịch phát triển mạnh, nhất là công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ *Chính trị : -Tình hình chính trị không ổn định, thường xảy ra chiến tranh, xung đột. Câu 3 :Trình bày những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế khu vực Nam Á? 2.Địa hình: Có ba miền địa hình *Phía Bắc: Hệ thống núi Hi-ma-lay-a cao, đồ sộ hướng TB-ĐN dài gần 2600km , rộng từ 320-400 km. *Ơ giữa: đồng bằng Ấn Hằng -Rộng và bằng phẳng: Dài hơn 3000 km, rộng từ 250km-350km. *Phía Nam: sơn nguyên Đê-can thấp và bằng phẳng -Phía Tây là dãy Gát-Tây -Phía Đông : là dãy Gát-Đông. 2.Khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự nhiên : a.Khí hậu: -Nhiệt đới gió mùa, là khu vực có mưa nhiều nhất thế giới -Do ảnh hưởng của địa hình nên lượng mưa phân bố không đều. -Nhịp điệu họat động của gió mùa có ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất và sinh họat của người dân trong khu vực. b.Sông ngòi -Có nhiều hệ thống sông lớn : sông Ấn, sông Hằng, Sông Bra-ma-pút c.Cảnh quan tự nhiên -Rừng nhiệt đới ẩm, xa van, hoang mạc và cảnh quan núi cao . 1.Dân cư -Dân số : 1. 5 tỉ người ( 2011 ). -Là khu vực đông dân của Châu Á -Dân cư phân bố không đồng đều . -Dân cư chủ yếu theo Ấn Độ Giáo và Hồi Giáo. -Tôn giáo có ảnh hưởng lớn đến tình hình kinh tế - xã hội Nam Á. * Kinh tế: -Các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển. -Ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất khu vực. Câu 4: Trình bày những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế khu vực Đông Á? 2.Đặc điểm tự nhiên: Các nhân tố a. Phần đất liền b. Phần hải đảo 1. Địa hình -Núi, sơn nguyên cao và các bồn địa -Nằm trong “vàng đai lửa” Thái rộng lớn ở phía tây. Bình Dương. -Nhiều núi cao có băng hà bao phủ. -Là vùng núi trẻ, thường có động -Vùng đồi núi thấp xen các đồng đất và núi lửa. bằng rộng và bằng phẳng ở phía đông. -Có 3 sông lớn là: 2. Sông ngòi +Sông A- Mua. +Sông Hoàng Hà. +Sông Trường Giang. Các nhân tố a.Nửa phía đông phần Đất liền và b.Nửa phía tây phần đất liền (tây phần hải đảo. Trung Quốc ) 3. Khí hậu -Mùa đông: gió mùa tây bắc, thời tiết Quanh năm khô hạn. lạnh khô. -Mùa hạ: mát, ẩm, mưa nhiều. 4. Cảnh quan -Cú rừng bao phủ. -Thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc. Câu 5: Trình bày những đặc điểm nổi bật về tự nhiên khu vực Đông Nam Á? *Vị trí: Là cầu nối giữa châu Á với châu Đại Dương 2. Đặc điểm tự nhiên Các nhân tố a. Bán Đảo Trung Ấn. b. Phần Hải Đảo 1.Địa hình -Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích. -Thường xảy ra động đất -Hướng núi :B-N và TB-ĐN . và núi lửa. -Thung lũng sông cắt xẻ sâu vào vùng núi, cao nguyên nên địa hình bị chia cắt mạnh. -Đồng bằng phù sa châu thổ ở hạ lưu sông và ven biển -Nhiệt đới ẩm gió mùa . -Nhiệt đới ẩm gió mùa 2.Khí hậu +Mùa đông : lạnh, khô, gió mùa đông bắc. -Xích đạo ẩm. +Mùa hạ: nóng, ẩm, mưa nhiều. 3.Sông ngòi -Có mạng lưới sông ngòi dày, có nhiều sông lớn: -Sông ngắn và có chế độ sông Mê Công, sông Mê Nam, sông Hồng nước điều hòa. 4.Cảnh quan Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh, rừng rụng lá theo Rừng nhiệt đới ẩm mùa, rừng thưa và xa van cây bụi. thường xanh. B/ Bài tập: Rèn kĩ năng vẽ và nhận xét biểu đồ

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_dia_li_8_nam_hoc_2019_2020_truo.docx
Giáo án liên quan