Bài 1: Cho 3,7 gam một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Xác định CTPT của X?
Bài 2: Cho 16,6 gam hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của metanol phản ứng với Na dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Xác định CTPT của 2 ancol trên và khối lượng của mỗi ancol trong hỗn hợp.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn một ancol no, đơn chức X thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Xác định CTPT của X.
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn hh 2 ancol A và B no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 5,824 lít CO2 (đktc) và 6,48 gam H2O.
a) Xác định CTPT của mỗi ancol trong hỗn hợp và % về khối lượng của mỗi ancol.
b) Xác định CTCT của mỗi ancol biết oxi hóa hỗn hợp bằng CuO thu được 1 anđehit và 1 xeton.
Bài 5: Cho 1,16 gam anđehit no, đơn chức A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 4,32 gam kết tủa. Xác định CTPT, CTCT của A và gọi tên A.
Bài 6: Cho 4 gam hỗn hợp hai anđehit no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 16,2 gam Ag. Xác định CT của hai anđehit và % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
2 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1684 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Hóa học 11 - Kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA HỌC 11 KÌ II
A – LÍ THUYẾT:
Ôn tập các vấn đề sau:
Công thức chung + danh pháp + tính chất hóa học và điều chế của: Ankan + ankadien + anken + ankin + benzen và đồng đẳng, stiren + ancol + phenol + anđehit.
B – BÀI TẬP:
Dạng 1: Gọi tên thay thế của các hợp chất hữu cơ và viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ từ tên gọi:
Bài 1: Gọi tên thay thế của các hợp chất sau:
CH3
a) CH3 – CH – CH – CH2 – CH3 b) CH3 – CH = C – CH3
CH3 CH3
CH3
c) CH3 – C ≡ C – CH – CH3 d) CH3
CH3
CH3
e) CH3 OH
CH3 – CH – CH – CH2 – CH3 f) CH3
CH3 – CH– CH2 – CH2 – CHO
Bài 2: Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ có tên gọi sau:
a) 2,2,3 – trimetylhexan b) 3 – metylpent – 2 – en
c) 3 – metylpent – 1 – in d) 1,3,5 – trimetylbenzen
e) 2,2 – đimetylpentan – 3 – ol f) 3 – metylbutanal
Dạng 2: Viết các phương trình phản ứng xảy ra:
1) (CH3)3CH + Cl2 as 2) C2H6 to
3) 2CH4 1500oC,lln 4) CH3 – CH = CH2 + Br2 →
5) C2H4 + Cl2 to 6) CH3 – CH2 – CH = CH2 + HBr →
7) n C2H4 xt,p,To 8) C2H4 + KMnO4 + H2O →
9) CH3 – C ≡ CH + H2 Ni,to 10) CH3 – C ≡ CH + H2 Pd\PbCO3,to
11) CH ≡ CH + H2O HgSO4,to 12) CH3 – CH2 – C ≡ CH + AgNO3 + NH3 →
13) C6H5 - CH3 + Br2 Fe,to 14) C6H6 + HNO3 H2SO4,to
15) C6H5 – CH = CH2 + Br2 → 16) CH3OH + Na →
17) C3H5(OH)3 + Na → ` 18) C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 →
19) C2H5OH + CuO to 20) (CH3)2CHOH + CuO to
21) CH3OH + HCl → 22) C2H5OH + CH3OH H2SO4,140oC
23) C2H5OH H2SO4,170oC 24) HCHO + H2 Ni,to
25) CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O to 26) C6H5OH +Na →
27) C6H5OH + NaOH → 27) C6H5OH + Br2 →
Dạng 3: Nhận biết: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt:
a) metan, etilen, axetilen và khí cacbonic b) Axetilen, etilen
c) Axetilen, etilen, metan d) Butan, but – 1 – in, but – 2 – in
e) benzen, toluen, stiren, hex – 1 – in f) Toluen, hex – 2 – en, hex – 1 – in, hexan
g) phenol, etanol, glixerol, nước h) anđehit axetic, phenol, etanol, hex – 1 – in
Dạng 4: Chuỗi phản ứng: hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:
a) CH3COONa 1 CH4 2 C2H2 3 C6H6 4 C6H5Br
b) C4H10 1 C2H6 2 C2H5Cl 3 C2H5OH 4 C2H4 5 C2H5OH6 CH3CHO 7 C2H5OH 8 C2H5ONa
c) CaCO3 1 CaO 2 CaC2 3 C2H2 4 C2H4 5 C2H5OH 6 C2H4 7 C2H5Cl
d) Al4C3 1 CH4 2 C2H2 3 C4H4 4 C4H6 5 Cao su buna
e) C6H5OH 1 C6H5ONa 2 C6H5OH 3 Br3C6H2OH
Dạng 5: Bài toán:
Bài 1: Cho 3,7 gam một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Xác định CTPT của X?
Bài 2: Cho 16,6 gam hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của metanol phản ứng với Na dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Xác định CTPT của 2 ancol trên và khối lượng của mỗi ancol trong hỗn hợp.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn một ancol no, đơn chức X thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Xác định CTPT của X.
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn hh 2 ancol A và B no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 5,824 lít CO2 (đktc) và 6,48 gam H2O.
a) Xác định CTPT của mỗi ancol trong hỗn hợp và % về khối lượng của mỗi ancol.
b) Xác định CTCT của mỗi ancol biết oxi hóa hỗn hợp bằng CuO thu được 1 anđehit và 1 xeton.
Bài 5: Cho 1,16 gam anđehit no, đơn chức A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 4,32 gam kết tủa. Xác định CTPT, CTCT của A và gọi tên A.
Bài 6: Cho 4 gam hỗn hợp hai anđehit no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 16,2 gam Ag. Xác định CT của hai anđehit và % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
File đính kèm:
- de cuong on tap hoa hoc 11 co ban ki 2.doc