Đề cương kiểm tra học kì I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS & THPT Võ Nguyên Giáp
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương kiểm tra học kì I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS & THPT Võ Nguyên Giáp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 MA TRẬN ĐỀ THI ĐỊA LÍ 9 -HỌC KÌ I - NĂM HỌC (2019-2020) 
 Nhậ biết Thông hiểu Vận dụng Cộng 
 Thấp Cao 
 Tên chủ đề 
 TNKQ TL TNKQ TL TNK 
 TNKQ TL TL 
 Q 
1.Vùng trung du 
và Điều kiện tự 
 miền đồi núi bắc nhiên và tài 
bộ nguyên thiên 
 nhiên của 
 vùng. 
 Dân cư – xã 
 hội. 
Số câu : 4 câu 4 câu 
Số điểm: 1 đ 1.0điểm 
Tỉ lệ: 10% 10% 
2.Vùng đồng bằng Các tỉnh,văn Điều kiện tự 
sông Hồng hóa của vùng nhiên Thụân 
 đồng bằng lợi và khó 
 s.Hồng khăn của 
 đồng bằng 
 2 câu Sông Hồng. 
Số câu : 0,5 đ 2 câu 4 câu 
Số điểm: 5% 0,5 điểm 1.0điểm 
Tỉ lệ: 5% 10% 
3.Vùng kinh tế Cửa khẩu, Tại sao 
bắc Trung Bộ tỉnh, phát triển 
 du lịch là 
 thế mạnh 
 của vùng 
Số câu : 2 c 1c 3 câu 
Số điểm: 0,5đ 1.0 đ 1 .5điểm 
Tỉ lệ: 5% 10% 15% 
4.Vùng duyên hải Đặc điểm dân Thuận lợi của Vì sao 
Nam Trung Bộ cư xã hội. điều kiện tự Vùng phát 
 nhiên triển mạnh 
Số câu : ngề khai 
Số điểm: 02c thác muối? 04câu 
Tỉ lệ: 0,5 điểm 1 c 1 c 3.5 điểm 
 5% 2.0 đ 1.0 đ 35% 
 20% 10% 
5. Vùng Tây Kể tên các Vẽ biểu 
Nguyên nông sản chủ đồ thanh 
 yếu. ngang 
Số câu : 1 c biểu hiện 
Số điểm: 1.0đ độ che 
Tỉ lệ: 10% phủ rừng 
 1c 
 2.0đ 
 20% 
Tổng 10 câu 02 câu 02 câu 02 câu 1câu 17câu 
Số câu: 2.5 3.0 đ 0.5 2.0 đ 2.0đ 10.0 
Số điểm 25% 35% 5% 30% 20% 100% 
Tỉ lệ ĐỀ CƯƠNG ĐỊA LÍ 9 -KIỂM TRA HỌC KÌ 1 
 NĂM HỌC: 2019- 2020 
 PHẦN III: ĐỊA LÝ VÙNG KINH TẾ 
I. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NUÍ BẮC BỘ. 
1) Đặc điểm, vị trí của vùng trung du và miền núi Bắc bộ và ý nghiã vị trí của vùng. 
- Diện tích:100.965km2 (chiếm 30,7% diện tích cả nước) 
- Trung du và miền núi Bắc bộ nằm ở phiá bắc lãnh thổ nước ta bao gồm phần đất liền 
và vùng biển có các đảo trên vịnh Bắc Bộ 
- Giáp với Trung Quốc, Lào, ĐB sông Hồng, Bắc Trung bộ và Biển Đông 
-> thuận lợi cho sự giao lưu kinh tế với các nước, mở rộng thị trường tiêu thụ, là cửa 
ngõ thông ra biển taọ điều kiện thuận lợi cho giao lưu đường biển, phát triển du lịch 
biển, đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản. Ngoài ra vùng Trung du và miền núi Bắc bộ còn có 
ý nghĩa cả về mặt quốc phòng 
2) Nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên cuả vùng Trung du và miền núi Bắc 
bộ (trang 65) 
- Tài nguyên khoáng sản rất phong phú: than, sắt, thiếc bôxít, apatit..... 
- Tài nguyên nước: Trong vùng có nhiều sông lớn có giá trị về mặt thủy điện như thủy 
điện Hoà Bình, Sơn La (sông Đà), Thác Bà (sông Chảy) 
- Tài nguyên đất: thích hợp trồng các loại cây công nghiệp (nổi tiếng nhất nước là chè) 
đồng cỏ chăn nuôi 
- Tài nguyên khí hậu: Vùng có khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, thuận lợi trồng cây 
cận nhiệt và ôn đới 
- Các cảnh quan đẹp: thế mạnh du lich như Sa Pa, Hồ Ba Bể, Vịnh Hạ Long 
-Tài nguyên biển: vùng biển kín, nhiều đảo phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy sản 
3) Vì sao phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi 
trường tự nhiên và tài nguyên thiên thiên cuả vùng Trung du và miền núi Bắc bộ (SGK 
trang 65) 
* Vì: 
- Khai thác các tài nguyên khoáng sản, đất, rừng ồ ạt không có kế hoạch sẽ dẫn đến 
khoáng sản rừng bị cạn kiệt, đất bạc màu, diện tích đất trống, đồi trọc tăng cao, kéo 
theo tình trạng xói mòn đất gây lũ quét 
- Phát triển công nghiệp gây ô nhiễm môi trường và phá vỡ cảnh quan tự nhiên do khí 
hậu và nguồn nước sinh hoạt 
* Vì vậy để phát triển kinh tế và nâng cao đời sống các dân tộc một cách bền vững cần 
phải: 
- Khai thác các nguồn tài nguyên tự nhiên phải có kế hoạch lâu dài và tiết kiệm, không 
khai thác bừa bãi, tràn lan 
- Phải có kế hoạch bảo vệ môi trường thiên nhiên như xử lí nước thải, khí thải công 
nghiệp, bảo vệ rừng sẵn có và trồng rừng ở những nơi đất trống, đồi trọc 
4) Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển 
thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc( SGK trang 69) 
- Phần lớn khoáng sản tập trung ở vùng Đông Bắc như: than ở Quảng Ninh, sắt, đồng ở Thái Nguyên, apatit ở Lào Cai 
- Ở Tây Bắc có thế mạnh về thuỷ điện vì có sông Đà với trữ năng thuỷ điện lớn như 
Hoà Bình, Sơn La 
5) Nêu ý nghiã của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông lâm kết hợp ở Trung du 
và miền núi Bắc bộ (trang 69) 
- Đây là vùng có điạ hình dốc, đời sống nhân dân trong vùng còn gặp nhiều khó khăn 
việc phát triển nghề rừng theo hướng nông lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc bộ 
đang góp phần nâng cao độ che phủ của rừng, hạn chế xói mòn đất, hạn chế tốc độ 
chảy của dòng nước, điều tiết nước cho các hồ thủy điện, cung cấp nước tưới, cung cấp 
nhiên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ, giấy, tận dụng lao động tăng thu nhập và nâng 
cao mức sống cho đồng bào dân tộc 
II. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 
1) Vùng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi, khó khăn nào cho phát triển 
KT-XH 
* Thuận lợi 
- ĐB sông Hồng tiếp giáp với Trung du và miền núi Bắc bộ, Bắc Trung bộ, vùng biển, 
vị trí điạ lý dễ dàng trong giao lưu KT-XH với các vùng trong nước 
- Tài nguyên thiên nhiên 
+ Đất phù sa tốt, điều kiện thủy văn thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ. Khí hậu 
nhiệt đới có mùa đông lạnh, tạo điều kiện thâm canh, tăng vụ, trồng cây ôn đới, cận 
nhiệt 
+ Tài nguyên khoáng sản có giá trị là các mỏ đá xây dựng trữ lượng lớn, sét cao 
lanh thuận lợi phát triển ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng 
+ Bờ biển phát triển nuôi trồng đánh bắt thủy sản, du lịch 
* Khó khăn 
- Thời tiết thường không ổn định, hay có bão lụt làm thiệt hại mùa màng, đường sá.... 
- Nhiều khu vực đất đã bị bạc màu... 
2) Sản xuất lương thực thực phẩm ở ĐBSHồng có tầm quan trọng như thế nào? 
ĐBSHồng có những thuận lợi và khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực thực 
phẩm (trang 79) 
* Sản xuất lương thực thực phẩm ở ĐBSHồng có tầm quan trọng 
Cung cấp cho nhu cầu nhân dân về lương thực, thực phẩm. Đây là vùng đông dân nhất 
nước ta, vì vậy đảm bảo lương thực, thực phẩm cho nhân dân là nhiệm vụ chiến lược 
của nền kinh tế 
- Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, cải thiện đời sống nhân dân 
- Tạo ra nguồn nguyên liệu để phát triển công nghiêp chế biến 
* Những thuận lợi và khó khăn 
- Thuận lợi: đất phù sa sông phì nhiêu màu mỡ; khí hậu nhiệt đới gió mùa; hệ thống 
sông ngòi dày đặc: thuận lợi cho sản xuất lúa nước; cơ sở vật chất tương đối hoàn 
thiện; dân cư và nguồn lao động dồi dào, người lao động có kinh nghiệm sản xuất cây 
lúa nước 
- Khó khăn: Do dân số đông nên bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp, nhiều 
nơi đất bị bạc màu. Thời tiết diễn biến thất thường, thiên tai. Dân số quá đông, gây sức 
ép lớn đến sản xuất lương thực thực phẩm III. VÙNG BẮC TRUNG BỘ 
1) Trình bày và nêu ý nghĩa vị trí điạ lý của vùng Bắc Trung Bộ 
- Bắc Trung Bộ là dãy đất hẹp ngang kéo dài từ dãy Tam Điệp đến dãy Bạch Mã.. Phía 
tây là dãy núi Trường Sơn bắc giáp với Lào, phiá đông là biển Đông 
- Lãnh thổ kéo dài làm cho thiên nhiên của vùng có sự phân hóa từ bắc xuống nam 
- Phía đông giáp biển giàu tiềm năng cho sự phát triển cảng biển, đánh đánh bắt và 
nuôi trồng thủy sản 
- Được coi là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía Bắc và phía Nam đất nước, mở rộng 
quan hệ với các vùng trong nước, Lào 
2) Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự 
phát triển kinh tế- xã hôi 
a) Thuận lợi: 
* Vị trí lãnh thổ cuả vùng Bắc Trung Bộ đưọc coi là cầu nối của các vùng lãnh thổ phía 
bắc và phía nam đất nước 
Phía tây và giáp Lào, phía đông là vùng biển giàu tiềm năng, đặc điểm vị trí giúp cho 
vùng mở rộng quan hệ với các vùng trong nước, với Lào, đa dạng các ngành kinh tế 
biển 
* Tài nguyên thiên nhiên 
- Khoáng sản phong phú: quặng sắt, thiếc, đá vôi... 
- Đất đai: dải đất ven biển cho phép sản xuất lương thực, thực phẩm, vùng đồi đất 
feralit thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp 
- Rừng khá phong phú, tỉ lệ đất lâm nghiệp có rừng cao 
- Đường bờ biển dài, vùng biển rộng giàu tiềm năng, bãi cá tôm, cảng biển, nghề làm 
muối... 
b) Khó khăn 
- Vùng nằm trong khu vực có nhiều thiên tai thường xảy ra như bão, lũ, hạn hán, cát 
lấn, gió lào 
- Địa hình có độ dốc lớn, đồng bằng nhỏ hẹp 
IV. VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ 
1) Trong phát triển kinh tế, xã hội vùng Duyên hải Nam Trung bộ có những điều 
kiện thuận lơi và khó khăn gì? 
a) Thuận lợi: 
* Về vị trí điạ lý: Với hình thể hẹp ngang kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận; Duyên 
hải Nam Trung bộ là cầu nối Bắc Trung Bộ với Tây nguyên và Đông Nam Bộ đồng 
thời kết hợp kinh tế và quốc phòng giữa đất liền với các quần đảo Trường Sa, Hoàng 
Sa trên biển Đông 
* Tài nguyên thiên nhiên: 
- Các tỉnh duyên hải Nam Trung bộ đều có núi, gò đồi ở phiá tây, dãy đồng bằng hẹp ở 
phiá đông ; các đồng bằng ven biển sản xuất lương thực, thực phẩm, vùng đất rừng 
chăn nuôi, có điều kiện phát triển chăn nuôi gia súc.Vùng nước lợ, nước mặn ven biển 
thích hợp cho nghề nuôi trồng thuỷ sản 
-Rừng của Duyên hải Nam Trung bộ còn khá phong phú, độ che phủ rừng của vùng 
còn 39 %; cung cấp gỗ rừng, một số đặc sản quý hiếm: quế, trầm hương, kì nam... 
- Khoáng sản: cát thuỷ tinh, titan, vàng * Kinh tế xã hội: 
- Là vùng có nhiều di tích văn hoá lịch sử được UNESCO công nhận: phố cổ Hội An, 
di tích Mĩ Sơn (Quảng Nam ) 
- Là vùng có quốc lộ IA, có đường sắt Bắc Nam chạy qua, có hệ thống cảng biển, tạo 
điều kiện phát triển kinh tế 
b) Khó khăn: 
- Vùng thường chịu ảnh hưởng của thiên tai: bão, lũ, hạn hán 
- Hiện tượng sa mạc hoá có nguy cơ mở rộng 
2) Duyên hải Nam Trung bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào (trang 
99)? 
- Việc khai thác các tiềm năng kinh tế biền ở Duyên hải Nam Trung Bộ được thể hiện 
ở các ngành kinh tế biển của vùng 
- Ngư nghiệp là thế mạnh cuả vùng, chiếm 27,4 % giá trị thủy sản khai thác của cả 
nước (2002). Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là mực tôm, cá đông lạnh 
- Nghề làm muối phát triển, chế biến thủy sản khá phát triển: muối Cà Ná, Sa Huỳnh; 
nước mắm Nha Trang, Phan Thiết 
- Khai thác cát thuỷ tinh, ti tan 
- Du lịch biển phát triển với các bãi tắm nổi tiếng: Non Nước, Nha Trang, Mũi Né 
- Cảng biển phát triển như Đà Nẵng, Dung Quất 
V. VÙNG TÂY NGUYÊN 
1)Trong xây dựng KT-XH Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn 
gì?(trang 105) 
a) Thuận lợi 
*Về điều kiện tự nhiên 
- Tây Nguyên có địa hình cao nguyên xếp tầng, có mặt bằng rộng lớn hình thành vùng 
chuyên canh cây công nghiệp 
- Đất đai: đất badan với diện tích 1,36 triệu ha (chiếm 66 % diện tích đất bazan cả 
nước) thích hợp trồng cây CN cà phê, caosu, tiêu, chè, dâu tằm 
- Rừng tự nhiên có diện tích gần 3 triệu ha (chiếm 29,2% diện tích rừng cả nước) trong 
rừng có nhiều gỗ quý. 
- Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo, khí hậu cao nguyên thích hợp với nhiều cây trồng đặc 
biệt là cây công nghiệp. Khí hậu mát mẻ kết hợp với thiên nhiên đẹp có thế mạnh phát 
triển du lịch. 
- Sông ngòi giàu tiềm năng về thuỷ điện 
* Tài nguyên: Tây nguyên có khoáng sản là Bôxit với trữ lượng lớn 
b) Khó khăn 
- Mùa khô kéo dài thiếu nước cho cả sản xuất và sinh hoạt. Mùa khô nguy cơ cháy 
rừng cao 
- Việc chặt phá rừng để trồng cà phê, nạn săn bắt động vật hoang dã đang ảnh hưởng 
xấu đến môi trường và đời sống dân cư 
            File đính kèm:
 de_cuong_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_2019_202.pdf de_cuong_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_2019_202.pdf






