Chuyên đề Tỉ số phần trăm

Bài 1: Giá gạo tháng 5 so với tháng 4 tăng 10%, tháng 6 so với tháng 5 lại giảm 10%. Hỏi giá gạo tháng 6 so với tháng 4 tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm?

Bài 2: Diện tích của 1 hình chữ nhật sẽ thay đổi như thế nào nếu ta tăng chiều dài của nó lên 10% và bớt chiều rộng của nó đi 10%?

Bài 3: Thể tích của 1 hình lập phương sẽ thay đổi như thế nào nếu ta tăng cạnh của nó thêm 2% số đo của nó? (giải tương tự bài 2)

Bài 4: Mức lương của công nhân tăng 20%, giá hàng giảm 20%. Hỏi với mức lương này thì hàng mới sẽ mua được nhiều hơn hàng cũ bao nhiêu %?

 

doc6 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3228 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Tỉ số phần trăm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
á bán. Bài 6: Một người bán 1 tấm vải được lãi 25% theo giá bán. Hỏi người ấy được lãi bao nhiêu % so với giá mua? Bài 7: Một người bán cam được lãi 35% theo giá mua. Hỏi người ấy được lãi bao nhiêu % theo giá bán? Bài 8: Một người bán buôn mua một lô hàng trong siêu thị được giảm 20% so với giá niêm yết (giá bìa). Sau đó người ấy lại bán lô hàng đó đi được số tiền đúng bằng giá niêm yết siêu thị. Hỏi người đó lãi bao nhiêu % so với số tiền vốn đã bỏ ra? Bài 9: Một cửa hàng điện lạnh định bán 1 chiếc máy giặt là 4.500.000đ. Tuy nhiên để thu hút khách hàng thì cửa hàng quyết định giảm giá 2 lần liên tiếp mỗi lần giảm 10% so với giá trước đó. Hỏi sau 2 lần liên tiếp giảm giỏ thỡ giỏ chiếc mỏy giặt đú là bao nhiờu? Bài 10: Cửa hàng A và cửa hàng B cùng bán một loại sản phẩm với giá ban đầu như nhau. Để thu hút khách hàng cửa hàng A hạ giá bán 10% so với giá ban đầu. Cửa hàng B hạ 2 lần mỗi lần 5% so với giá trước đó. Nếu là khách hàng em sẽ chọn cửa hàng nào để mua hàng rẻ hơn? Bài 11: Nhân dịp ngày 1 - 6 cửa hàng sách nhân dân đã hạ giá 10% so với giá định bán, tuy vậy cửa hàng vẫn còn lãi 8%. Hỏi vào ngày thường khi cửa hàng không hạ giá thì cửa hàng được lại bao nhiêu %? Bài 12: Một người mua 1 kỳ phiếu loại 3 tháng với lãi xuất 1,9% với giá trị kỳ phiếu là 6.000.000đồng. Hỏi sau 3 tháng người đó sẽ lĩnh về bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi. Biết rằng tiền lãi tháng trước được nhập vào thành vốn của tháng sau. Bài 13: Một cửa hàng quần áo cũ đề giá 1 cái áo do không bán được, cửa hàng đó bèn hạ giá cái áo đó 20% giá định bán. Vẫn không bán được, cửa hàng lại hạ 20% theo giá đã hạ và bán được áo. Tuy vậy cửa hàng được lãi 8,8%. Hỏi giá định bán lúc đầu bằng bao nhiều phần trăm giá vốn. Dạng 5: Tỉ số phần trăm liên quan đến lượng hạt tươi, hạt khô và lượng thuần hạt Chú ý: - Lượng thuần hạt là phần hạt không có nước - Khi phơi hạt tươi thành hạt khô thì lượng hạt khô thu được bao giờ cũng nhỏ hơn lượng hạt tươi. - Mặc dù hạt tươi đã được phơi khô song trong hạt khô vẫn còn 1 lượng nước, lượng nước này chiến tỉ lệ nhỏ hơn lượng nước có trong hạt tươi. - Khi phơi hạt tươi thành hạt khô thì lượng thuần hạt là không thay đổi chỉ có lượng nước là thay đổi. Bài 1: Lượng nước trong hạt tươi chiếm tỷ lệ 19%, trong hạt khô chiếm tỉ lệ 10%. Hỏi phơi 500kg hạt tươi sẽ được bao nhiêu kg hạt khô? Bài 2:Hạt tươi có tỉ lệ nước là 15%, hạt khô có tỉ lệ nước là 10%. Để có 340 kg hạt khô thì cần đem phơi bao nhiêu kg hạt tươi Bài 3:Người ta phơi 400kg hạt tươi, sau khi phơi thì khối lượng giảm đI 60kg. Tính tỉ số % giữa lượng nước và lượng thuần hạt có trong hạt đã phơi khô. Biét rằng trong hạt tươI lượng nước chiếm tỉ lệ là 20%. Bài 4 :Tỉ lệ nước trong hạt cà phê tươi là 22%. Có 1 tấn hạt cà phê tươi đem phơi khô. Hỏi lượng nước cần bay hơi đi là bao nhiêu để lượng cà phê khô thu được chỉ có tỉ lệ nước là 4%. Bài 5: Nước biển chứa 5% muối. Cần đổ thêm bao nhiêu kg nước lã vào 80 kg nước biển để có tỷ lệ muối trong đó là 2%? BỔ SUNG MỘT SỐ BÀI HAY Bài 1:Một mặt hàng trước tết được nõng giỏ 20%, sau tết lại hạ giỏ 20% so với giỏ đang bỏn. Hỏi mặt hàng đú trước khi nõng giỏ và sau khi hạ giỏ thỡ ở thời điểm nào rẻ hơn? Bài 2: Một cửa hàng bỏn mứt , trong dịp tết đó bỏn được 80% số mứt với số tiền lói là 20%so tiền vốn.Số mứt cũn lại bỏn bị lỗ 20% so với tiền vốn.Hỏi sau khi bỏn hết số mứt cửa hàng được lói bao nhiờu phần trăm so với tiền vốn? Bài 3: Người ta trộn 20 tấn quặng chứa 72% sắt với 28 tấn quặng chứa 40% sắt. Hỏi sau khi trộn xong thỡ hỗn hợp quặng mới chứa bao nhiờu phần trăm sắt? Bài 4: Ba người chia nhau một số tiền cụng. Số tiền của người thứ nhất nhiều hơn so với số tiền của người thứ hai là 20%và ớt hơn so với số tiền của người thứ ba là 25%. Biết người thứ hai đượcchia 360.000đồng.Tớnh số tiền của người thứ nhất và người thứ ba. Bài 5: Hai đội cụng nhõn trồng rừng nhận kế hoạch trong thỏng 1 phải trồng xong 872 cõy lấy gỗ.Sau khi mỗi đội hoàn thành xong 75% kế hoạchcủa mỡnh thỡ số cõy cũn lại của đội 1 hơn số cõy cũn lại của đội hai là 54 cõy.Hỏi mỗi đội đó nhận kế hoạch trồng bao nhiờu cõy? Bài 6: Một cửa hàng dự định bỏn một cỏi tủ lạnh với giỏ 5.000.000 đồng. Nhưng do muốn thu hồi vốn cho một đợt kinh doanh khỏc nờn cửa hàng đó bỏn chiếc tủ đú với giỏ là 4.500.000 đồng, tớnh ra cửa hàng đó bị lỗ một số tiền đỳng bằng số tiền lói nếu bỏn theo giỏ ban đầu. Tớnh số tiền vốn và số tiền cửa hàng đó bị lỗ sau khi bỏn chiếc tủ lạnh đú. Bài 7: Ba phõn xưởng sản xuất được một số sản phẩm.Biết 25% số sản phẩm của phõn xưởng 1 bằng 40% số sản phẩm của phõn xưởng 2 và 20% số sản phẩm của phõn xưởng 2 bằng 35%số sản phẩm của phõn xưởng 3.Tỡm số sản phẩm mỗi phõn xưởng đó sản xuất.Biết rằng phõn xưởng 1 sản xuất nhiều hơn phõn xưởng 3 là 360 sản phẩm. Bài 8: một người bỏn một mún hàng thu được số tiền lói bằng 15% tiền vốn. Nếu tăng tiền lói thờm 109600 đồng thỡ lỳc đú số tiền lói bằng 19% tiền bỏn.Tớnh số tiền lói của người đú. Bài 9:Nếu tăng chiều dài của một hỡnh chữ nhật thờm 10%,đồng thời giảm chiều rộng của nú đi 10% thỡ diện tớch của hỡnh chữ nhật sẽ tăng hay giảm bao nhiờu phần trăm? Bài 10: Người ta tăng chiều dài của một hỡnh chữ nhật thờm 25%.Hỏi để diện tớch của hỡnh chữ nhật đú khụng thay đổi thỡ cần giảm chiều rộng của hỡnh chữ nhật đú đi bao nhiờu phần trăm? Bài 11: Một trường tiểu học cú 72% số học sinh biết tiếng Trung Quốc; 65% số học sinh biết tiếng Anh; 10% số học sinh khụng biết cả tiếng Trung Quốc và tiếng Anh. Hỏi cú bao nhiờu % số học sinh biết cả 2 thứ tiếng Trung Quốc và tiếng Anh? Bài 12: Trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, huyện A cú 200 học sinh tham dự. Đề thi cú 3 bài, trong đú cú 80% số học sinh làm được bài thứ 1; 80% số học sinh làm được bài thứ 2; 50% số học sinh làm được bài thứ 3 và khụng cú học sinh nào giải được cả 3 bài. Hỏi cú bao nhiờu học sinh giải được cả bài 1 và 2? Bài 13: Một trường tiểu học cú 72% số học sinh biết tiếng Trung Quốc; 65% số học sinh biết tiếng Anh; 10% số học sinh khụng biết cả tiếng Trung Quốc và tiếng Anh. Hỏi cú bao nhiờu % số học sinh biết cả 2 thứ tiếng Trung Quốc và tiếng Anh? Bài 14: Trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, huyện A cú 200 học sinh tham dự. Đề thi cú 3 bài, trong đú cú 80% số học sinh làm được bài thứ 1; 80% số học sinh làm được bài thứ 2; 50% số học sinh làm được bài thứ 3 và khụng cú học sinh nào giải được cả 3 bài. Hỏi cú bao nhiờu học sinh giải được cả bài 1 và 2? Bài 15: Một người bỏn 1 cỏi đồng hồ với giỏ 460.000 đồng; tớnh ra tiền lói bằng 15% tiền vốn. Hỏi muốn tiền lói bằng 30% tiền vốn thỡ người đú phải bỏn cỏi đồng hồ đú với giỏ bao nhiờu? Bài 16: Một cửa hàng bỏn bỏnh kẹo nhập về 360 thựng bỏnh. Sau khi bỏn 300 thựng cửa hàng đủ số tiền vốn. Số bỏnh cũn lại cửa hàng giảm giỏ 20% so với giỏ bỏn của 300 thựng đó bỏn. Hỏi sau khi bỏn hết 360 thựng bỏnh đú cửa hàng lói bao nhiờu phần trăm tiền vốn ? Bài 17: Một người bỏn 3/4 số hàng của mỡnh được lói 12% tiền vốn, số hàng cũn lại người đú bỏn hũa vốn. hỏi người đú lói bao nhiờu phần trăm tiền vốn ? Bài 18: Một người bỏn 2/5 số hàng của mỡnh thỡ được lói 20% tiền vốn, số hàng cũn lại bỏn lói 10% tiền vốn. Biết tiền lói bỏn hết số hàng trờn là 1400 000 đồng. Tớnh tiền vốn? Bài 19: Một người bỏn một thứ hàng húa. Ngày đầu bỏn được 1/5 số hàng với lói xuất 40% tiền vốn, ngày thứ hai bỏn 3/4 số hàng cũn lại với lói xuất 20% tiền vốn. Ngày thứ ba người đú bỏn nốt số hàng và chấp nhận lỗ 10% tiền vốn. Người đú thu về cả vốn và lói là 2360000 đồng. Tớnh tiền vốn của người đú khi mua thứ hàng húa trờn ? Bài 20: Lần trước giỏ mỗi vộ xem búng đỏ là 15000đồng. Lần này do giảm giỏ vộ nờn số vộ bỏn được tăng 50% so với lần trước và tổng số tiền thu được tăng 25% so với lần trước. Hỏi mỗi vộ đú giảm bao nhiờu tiền? Bài 21: Tỡm diện tớch hỡnh chữ nhật biết rằng nếu chiều dài tăng 20% số đo và chiều rộng giảm 20% số đo thỡ diện tớch giảm 30m2. Bài 22: Chiều rộng hỡnh chữ nhật tăng 3,6m, cũn chiều dài giảm 16% nờn diện tớch hỡnh chữ nhật tăng 5%. Tớnh chiều rộng hỡnh chữ nhật mới. Bài 23: Nước biển chứa 4% muối. Cần đổ thờm vào bao nhiờu gam nước ló vào 400g nước biển để tỉ lệ muối trong dung dịch là 2%. Bài 24: Lượng nước trong cỏ tươi là 55%, trong cỏ khụ là 10%. Hỏi phơi 100kg cỏ tươi ta thu được bao nhiờu kg cỏ khụ? Bài 25: Lượng nước trong hạt tươi chiếm tỉ lệ là 19%, trong hạt khụ chiếm tỉ lệ là 10%. Hỏi phơi 500 kg hạt tươi sẽ được bao nhiờu kg hạt khụ? Bài 26: Một cửa hàng trong ngày khai trương đó hạ giỏ 15% giỏ định bỏn mọi thứ hàng húa, tuy vậy cửa hàng đú vẫn cũn lói 29% mỗi loại hàng húa. Hỏi nếu khụng hạ giỏ thỡ cửa hàng đú lói bao nhiờu %? Bài 27: Một cửa hàng quần ỏo cũ đề giỏ một cỏi ỏo. Do khụng bỏn được, cửa hàng đú bốn hạ giỏ 20% theo giỏ đó định, vẫn khụng bỏn được cửa hàng lại hạ giỏ 20% theo giỏ đó hạ và đó bỏn được ỏo. Tuy vậy cửa hàng vẫn cũn được lói 8,8% cỏi ỏo đú. Hỏi giỏ định bỏn lỳc đầu bằng bao nhiờu phần trăm giỏ vốn mua? Bài 28 : Một cửa hàng quần ỏo muốn thanh lớ hàng tồn mựa hố để bỏn quần ỏo mựa đụng, cửa hàng bốn giảm giỏ 10% cỏc loại ỏo so với giỏ định bỏn, vẫn khụng bỏn được, cửa hàng giảm tiếp 10% theo giỏ giảm lần trước và đó bỏn hết. Tớnh ra cửa hàng vẫn lói 8% .Hỏi giỏ định bỏn ban đầu bằng bao nhiờu phần trăm giỏ vốn? Bài 29: Giỏ bỏn một mỏy thu thanh là 425000 đồng. Sau 2 lần giảm giỏ liờn tiếp, mỗi lần giảm 10% giỏ trước đú thỡ giỏ bỏn của mỏy thu thanh cũn bao nhiờu đồng? Bài 30: Một đội sửa đường, ngày thứ nhất sửa được 30% số km đường đó định, ngày thứ hai sửa được 40% số km đường cũn lại. Ngày thứ ba sửa được 50% số km đường cũn lại sau ngày thứ hai. Hỏi cũn lại bao nhiờu phần trăm km đường đó định? Bài 31: Một gánh xiếc đến thị trấn miền núi để lưu diễn. Nhằm thu hút khán giá, trong ngày diễn thứ 2 gánh xiếc đã giảm giá vé xuống so với giá bán ngày đầu. Do đó số khán giả tăng 28% và số tiền thu được giảm 8,8%. Hỏi giá vé bán ngày thứ hai đã giảm bao nhiêu % so với giá vé bán ngày đầu? Bài 32: Chiều dài hỡnh chữ nhật giảm 2,4 m và chiều rộng tăng 30 % thỡ diện tớch hỡn đú tăng 4%. Tỡm chiều dài mới.

File đính kèm:

  • docchuyen de ti so phan trăm.doc