Trong chuyên đềnày chúng ta cùng xem xét một vài loại dãy truy hồi. Khi
nghiên cứu vềmột dãy nào đó ta thường quan tâm đến các vấn đề: xác định sốhạng
tổng quát, tính tổng riêng hữu hạn và khảo sát dãy số đó (xét tính đơn điệu hội tụ).
Sau đây là một vài loại dãy truy hồi thường gặp
19 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 4394 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề một vài loại dãy truy hồi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
)
Hướng dẫn: nghiệm riêng *
nu có dạng: * os sin4 4n
n n
u ac bpi pi= + , a=1, b=0.
* Trường hợp 4: 1 2 ...n n n nkf f f f= + + +
Trong trường hợp này ta tìm nghiệm riêng *
niu ứng với từng hàm: nif , i=1,2,k
Nghiệm riêng *nu ứng với hàm nf là:
* * * *
1 2 ...n n n nku u u u= + + +
CHUYÊN ðỀ: MỘT VÀI LOẠI DÃY TRUY HỒI
MAI XUÂN HUY
NGUYỄN TẤT PHONG
13
Bài5:
Tìm số hạng tổng quát của dãy số sau:
4 3 2 1
3 33 3 3 2 sin cos 10.2 2
2 3 2 3
n
n n n n n
n n
u u u u u
pi pi
+ + + +− + − + = − + +
Vấn ñề 3:
Trở lại với dãy tựa afine: 1n n nau bu f+ + = (3.1) với ,a b là các hằng số khác 0 cho
trước và
nf là một hàm số biến là n . Nếu hàm nf là một hàm số bất kì thì liệu bài toán
có giải quyết ñược một cách trọn vẹn hay không?
Bằng phương pháp biến thiên hằng số, ta có thể tìm ñược lời giải cho bài toán trên như
sau:
Số hạng tổng quát của dãy: 1 0n nau bu+ + = (cấp số nhân) là: nnu Cλ= trong ñó b
a
λ = − .
ðể tìm nghiệm riêng của (3.1) ta xem C biến thiên theo n nghĩa là C là một hàm của
n và tìm nn nu C λ= . Thay vào (3.1) ta ñược:
1
1
n n
n n naC bC fλ λ++ + =
Suy ra: 1 ( )n nn n n
b
aC bC f
a
λ λ+ − + =
1( )n n n nb C C fλ +− − =
1( ) nn n n
fC C
bλ+ − = −
Lấy tổng hai vế từ 0 ñến 1n − ta ñược:
1
0
0
1 n k
n k
k
fC C
b λ
−
=
= − ∑
Do ñó nghiệm riêng của dãy là:
1
*
0
0
1 n nk
n k
k
f
u C
b
λλ
−
=
= −
∑
Vậy số hạng tổng quát của dãy là:
1
0
0
1 nn nk
n k
k
f
u C C
b
λ λλ
−
=
= + −
∑ , C const= , 0C phụ thuộc vào 0u
Ví dụ 8:
Tìm số hạng tổng quát của dãy:
2
1
15 ( 3 1) !
5n n
u u n n n+ = + − +
1 0u =
Ta có: *1, 5 5nn na c u C= = − ⇒ =
Theo công thức trên ta có:
21
0
0
1 [( 1) 5 ] !( )
5 5.5
n
n k
k
k k kC C
−
=
+ −
= − − ∑
CHUYÊN ðỀ: MỘT VÀI LOẠI DÃY TRUY HỒI
MAI XUÂN HUY
NGUYỄN TẤT PHONG
14
=
21
0 2
0
[( 1) 5 ] !
5
n
k
k
k k kC
−
+
=
+ −
+∑
=
1
0 ( 1) 1 1
0
[( 1)( 1)! . !
5 5
n
k k
k
k k k kC
−
+ + +
=
+ +
+ −∑
1
. !0 0
5n
n n
+
= + −
1
. !
5n
n n
+
=
Do ñó: 1
. ! . !5 5 5
5 5
n n n
n n
n n n n
u C C
+
= + = +
0 0 0u C= ⇒ =
Vậy số hạng tổng quát của dãy là: . !
5n
n n
u =
Bài tập ñề nghị(Bài 6)
Tìm số hạng tổng quát của dãy:
1. 21 0( 1) !, 0n nu u n n n u+ = + + + =
Vấn ñề 4:
Dãy tựa afine với hệ số biến thiên:
1n n n nu q u f+ = + 0,1,2...n =
Nghiệm tổng quát của dãy có dạng: *
n n nu v v= + trong ñó nv là nghiệm cơ bản của dãy:
1n n nu q u+ = và *nv là nghiệm riêng của dãy.
Dễ tìm ñược
1
1
n
n i
i
u C q
−
=
= ∑
và *
nv ñược tìm bằng phương pháp biến thiên hằng số như ở vấn ñề 3.
Ví dụ 9:
Tím số hạng tổng quát của dãy:
1
1
. !
9
8
n nu nu n n
u
+ = +
=
Giải: Nghiệm cơ bản của dãy: 1n nv nv+ = là ( 1)!nv C n= −
Do ñó nghiệm riêng của dãy có dạng:
* ( 1)!n nv C n= −
Thay vào dãy ta ñược: 1n nC C n+ = +
Từ ñó: 21 1( )
2 2n
C n= −
Suy ra : 21 1( 1)! ( ) ( 1)!
2 2n
u C n n n= − + − −
CHUYÊN ðỀ: MỘT VÀI LOẠI DÃY TRUY HỒI
MAI XUÂN HUY
NGUYỄN TẤT PHONG
15
Do 1
9
8
u = nên 1C =
Vậy số hạng tổng quát của dãy là:
21 1( 1)! ( ) ( 1)! 1
2 2n
u n n n n= − + − − ≥
III.Dãy truy hồi có dạng: ( )1n nu f u+ =
Phần này ta sẽ khảo sát loại dãy truy hồi có dạng: ( )1n nu f u+ = .Rõ ràng tính chất của
dãy { }nu hoàn toàn phụ thuộc vào hàm f và phần tử xuất phát 0u .
Giả sử :f M M→ là một ánh xạ cho trước và 0u M∈
1. f ñơn ñiệu trên M.
+ Nếu f ñơn ñiệu tăng trên M.
Nếu 0 1 0 1 1 2( ) ( )u u f u f u u u≤ ⇒ ≤ ⇒ ≤ . Từ ñó dễ chứng minh ñược ( ) 0n nu ≥ là một dãy
tăng
Hoàn toàn tương tự nếu ( )0 1 1 0n n n nu u u u u+ ≥≥ ⇒ ≤ ⇒ là một dãy giảm
+Nếu f ñơn ñiệu giảm trên M
Khi ñó ta xét ánh xạ tích 2 .f f f= là một hàm tăng trên M
Áp dụng kết quả trên ta có:
-Nếu 0 2u u≤ ⇒ dãy con { }2 0n nu ≥ là một dãy tăng và { }2 1 0n nu + ≥ là 1 dãy giảm .
-Nếu 0 2u u≥ ⇒ dãy con { }2 0n nu ≥ là một dãy giảm và { }2 1 0n nu + ≥ là 1 dãy tăng .
2. f liên tục trên M và M ñóng trong ℝ
Giả sử { } 0n nu ≥ hội tụ và nếu nó hội tụ vềα thì Mα ∈ (do M ñóng trong ℝ )
Vì f liên tục trên M nên ( ){ } 0n nf u ≥ hội tụ về ( )f α .Do ñó : ( )fα α= α⇒ là một
nghiệm M∈ của phương trình: ( )f α α=
Ví dụ 10: Hãy khảo sát dãy số { } 0n nu ≥ với 0 1 21, 1
n
n
n
u
u u
u
+= = +
0n∀ ≥
Giải:
Nhận thấy { } 00n n nu n u ≥≥ ∀ ⇒ là 1 dãy dương .
Ta có :
3
1 2 2 0 01 1
n n
n n n
n n
u u
u u u n
u u
+ − = − = − < ∀ ≥+ +
1 0n nu u n+⇒ < ∀ ≥ ⇒ dãy { } 0n nu ≥ là 1 dãy giảm thực sự.
Rõ ràng { } 0n nu ≥ nằm trong ñoạn [ ]0,1 và ( ) 1
xf x
x
=
+
là ánh xạ liên tục trên [ ]0,1
Do ñó giới hạn a của dãy { } 0n nu ≥ là nghiệm của pt: ( )f a a= với
[ ]0,1 0
1
a
a a a
a
∈ ⇒ = ⇔ =
+
Vậy dãy ñã cho là dãy ñơn diệu giảm thực sự,bị chặn và có giới hạn là a=0
Ví dụ 11: Cho dãy { } 0n nu ≥ xác ñịnh như sau :
CHUYÊN ðỀ: MỘT VÀI LOẠI DÃY TRUY HỒI
MAI XUÂN HUY
NGUYỄN TẤT PHONG
16
1 2u =
12 2n nu u n−= + ∀ ≥
Hãy xác ñịnh giới hạn của dãy : lim n
x
u
→∞
Giải:Rõ ràng dãy ñã cho là một dãy dương
Xét ánh xạ: ( ) 2f x x= + trên ( )0,+∞
( ) 1 0
2 2
f x
x
′⇒ = >
+
( )0,x∀ ∈ +∞
⇒ f ñơn ñiệu tăng trên ( )0,+∞ mà 2 12 2 2u u= + > =
Do ñó ta có: 1 2n nu u n+ > ∀ ≥ ⇒ dãy số ñã cho là dãy số tăng
Theo nguyên lý quy nạp ta có: 2nu < (1) n N∀ ∈
Tuy vậy :
+ ( )11 2 2 1n u= ⇒ = < ⇒ ñúng
+Giả sử (1) ñúng ñến n K= tức là : 2ku < .ta sẽ chứng minh (1) ñúng với 1n k= +
Tức là : 1 2ku + <
Ta có : 1 2 2 2k ku u+ = + < + (theo giả thiết quy nạp)
⇒ 1 2ku + < (ñpcm)
{ }nu là một dãy tăng và bị chặn trên bởi 2 do ñó lim n
n
u a
→∞
∃ =
Do ánh xạ ( ) 2f x x= + liên tục từ )2,2 vào )2,2 nên ta có giới hạn a là nghiệm
của phương trình : ( )f a a= ⇒ )2,2 22 2 0 2a a a a a= + ⇔ − − = ⇔ = (do 2α ≥ )
Vậy lim 2n
n
u
→∞
=
Ví dụ 12: Cho dãy { } 0n nu ≥ xác ñịnh như sau:
1
2
1
1
1
2007
n
n n
u
u
u u n+
=
= + ∀ ≥
Tìm 1 2
2 3 1
lim ... n
n
n
uu u
u u u→∞ +
+ + +
Giải:
Theo giả thiết ta có :
2
1
1 1
1 12007 1
2007
n n
n n
n n n
u u
u u n
u u u
+
+ +
− = ⇔ = − ∀ ≥
Do ñó : ( )1 2
12 3 1 1 1
1 1 1
... 2007 2007 1 1
n
n
in i i n
uu u
u u u u u u
=+ + +
+ + + = − = −
∑
Mà
2
1 2007
n
n n n
u
u u u+ = + > (do 0 0nu n> ∀ ≥ ) { }nu⇒ là một dãy ñơn ñiệu tăng
Giả sử { }nu bị chặn trên . Khi ñó ∃ lim n
x
u
→∞
= a >1 (a hữu hạn )
CHUYÊN ðỀ: MỘT VÀI LOẠI DÃY TRUY HỒI
MAI XUÂN HUY
NGUYỄN TẤT PHONG
17
Ánh xạ ( )
2
2007
xf x x= + liên tục từ ( )1,+∞ và ( )1, +∞ .Do ñó a là nghiệm của phương
trình ( )f a a= trên ( )1,+∞ ⇒ ( )
2
0 1,
2007
a
a a a= + ⇔ = ∉ +∞ (vô lý )
⇒ { } 0n nu ≥ không bị chặn trên ⇒ lim nn u→+∞ = +∞ (do { }nu tăng) ⇒
1lim 0
n
nu
→∞
= .
Từ (1) ta có : 1 2
2 3 1
lim ... n
n
n
uu u
u u u→∞ +
+ + +
=
1
1lim 2007 1 2007
n
nu
→∞
+
− =
Ví dụ 13:
Khảo sát sự hội tụ và tính giới hạn (nếu có) của dãy { } 0n nu ≥ xác ñịnh bởi công thức:
1 1
1
(1 )
n n
n
A
u u
u
α
α
α
α
−
−
−
= − + , n=1,2, với 0u cho trước, 0A > , 0 1α< < là các hằng số
cho trước.
Giải:
Xét hàm số: 1( ) (1 )
Af y y
y
α
α
α
α
−
= − +
1
'( ) (1 )(1 )f y Ay αα −= − −
Ta có bảng biến thiên:
y
0 Aα +∞
'( )f y
- 0 +
( )f y
+∞ +∞
Aα
Từ ñó suy ra: ( ) ( )f y f A Aα α≥ = (1)
Vì 0 1 0 1nu u n> ⇒ > ∀ ≥ . Từ (1) suy ra 1, 2...nu A nα≥ ∀ =
Mặt khác ta có:
1 1
1 1 1( ) 0 2n n n nu u u A u n
α
α αα
−
− − −
− = − ≤ ∀ ≥
Do ñó: { } 0n nu ≥ là dãy không tăng và bị chặn dưới nên nó có giới hạn hữu hạn.
Giới hạn ñó là nghiệm của phương trình: ( )f y y= trên (0, )+∞ . Giải phương trình
này ta ñược nghiệm: y Aα=
Vậy giới hạn của dãy số ñã cho là: y Aα=
CHUYÊN ðỀ: MỘT VÀI LOẠI DÃY TRUY HỒI
MAI XUÂN HUY
NGUYỄN TẤT PHONG
18
IV. Dãy truy hồi quy về hàm lượng giác:
Ta xét một số ví dụ sau:
Ví dụ 14: Cho dãy { } 0n nu ≥ thỏa mãn ñiều kiện: 01 1u− < < , 11 2
n
n
u
u −
+
= .
Hai dãy n{ },{w }nv xác ñịnh như sau: nv 4 (1 )n nu= − và n 1 2w ... nu u u=
Tìm lim
n
n
v
→∞
và lim w
n
n→∞
Giải:
Chọn ( , )oα pi∈ sao cho 0 osu c α=
1
1 os
u os
2 2
c
c
α α+
⇒ = =
2
1 1 24(1 ) 4.2sin 2v u
α
⇒ = − =
Bằng quy nạp dễ dàng chứng minh ñược:
n
os
2n
u c
α
= ,
2
n+14 .2sin 2
n
nv
α
=
Do ñó:
2
lim
2nn
v
α
→∞
=
n 1 2
sin
w ...
2 sin
2
n
n
n
u u u
α
α
= =
sinlim w n
n
α
α→∞
=
Bài tập ñề nghị:(Bài 7)
1. Cho 0 02, 1u v= = . Lập hai dãy số theo quy tắc sau:
1
2 n n
n
n n
u v
u
u v
+ = +
và 1 1n n nv u v+ +=
a. Lập công thức số hạng tổng quát của dãy.
b. Tìm lim n
n
u
→∞
và lim n
n
v
→∞
ðáp sô: Công thức số hạng tổng quát của hai dãy là:
1
n
2 n n
1 2 3
tan
3 2 .3os os os... os
2.3 2 .3 2 .3 2 .3
n
n
u
c c c c
pi
pi pi pi pi
+
= =
1
n
2 n
1 2 3
sin
3 2 .3os os os...
2.3 2 .3 2 .3
n
n
v
c c c
pi
pi pi pi
+
= =
Từ ñó tính: lim
n
n
u
→∞
và lim
n
n
v
→∞
2.Cho dãy n 1{u }n ≥ thỏa mãn:
1u 1=
2
1
1 1 1
2n n
u u+ = − −
CHUYÊN ðỀ: MỘT VÀI LOẠI DÃY TRUY HỒI
MAI XUÂN HUY
NGUYỄN TẤT PHONG
19
Chứng minh rằng tồn tại duy nhất số A sao cho dãy n
u{v }={ }(n )n
nA
∈ℕ có giới hạn
khác 0.
*****
Trên ñây là một số dạng dãy truy hồi thường gặp trong toán học sơ cấp. Hy vọng sau
bài viết này chúng ta sẽ có ñược những kiến thức cơ bản nhất về một số loại dãy truy
hồi và ứng dụng của chúng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Dương Quốc Việt (Chủ biên)-ðàm Văn Nhỉ, Giáo trình ðại số sơ cấp-Nhà xuất bản
ðại học sư phạm 2007.
2. Phan Huy Khải, 10000 bài toán sơ cấp về dãy số-Nhà xuất bản Hà Nội.
3. Tuyển tập 30 năm tạp chí toán học và tuổi trẻ-Nhà xuất bản Giáo dục.
4. Lê ðình Thịnh (Chủ biên), Phương trình sai phân và một số ứng dụng-Nhà xuất bản
Giáo dục.
File đính kèm:
- Mot vai loai day truy hoi.pdf