1/ Một số dạng vô định thường gặp:
Chú ý: Các trường hợp sau không phải là dạng vô định
(+?) + (+?) = +? ? (+?) – (–?) = +? ? (–?) + (–?) = –?
a. (a 0) ? ? ? ?
2/ Khử dạng vô định
? Hàm số có chứa căn: Nhân và chia với biếu thức liên hợp.
? Hàm số có chứa lượng giác: Biến đổi để sử dụng ba giới hạn quen thuộc
68 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1452 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề 1: Khảo sát hàm số, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A B
m x x 2 3
22
A B
m x x 12
2
2 m 8
m 12
4
m
4
+ 8m
2
48 = 0 m
2
= 4 m = 2.
Bài 4 : ĐẠI HỌC KHỐI D NĂM 2009
Tìm các giá trị của tham số m để đường thẳng y = 2x + m cắt đồ thị hàm số
TTLT ĐH VĨNH VIỄN
65
2
x x 1
y
x
tại hai điểm phân biệt A, B sao cho trung điểm của đoạn thẳng
AB thuộc trục tung.
Giải
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị và đường thẳng y = 2x + m là:
2
x x 1
2x m
x
x
2
+ x – 1 = x(– 2x + m) (vì x = 0 khômg là nghiệm)
3x
2
+ (1 – m)x – 1 = 0 (1)
Vì a.c < 0 nên phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt 0
Do đó đồ thị và đường thẳng y = 2x + m luôn cắt nhau tại điểm phân biệt A, B
Gọi I là trung điểm của AB, ta có A B
I
x x b m 1
x
2 2a 6
Theo giả thiết ta có I Oy xI = 0 m = 1
Bài 5 : ĐẠI HỌC KHỐI B NĂM 2009
Tìm các giá trị của tham số m để đường thẳng y = x + m cắt đồ thị hàm số
2
x 1
y
x
tại 2 điểm phân biệt A, B, sao cho AB = 4.
Giải
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị và đường thẳng y = x + m là :
2
x 1
x m
x
2x
2
– mx – 1 = 0 (*) (vì x = 0 không là nghiệm của (*))
Vì 2.(1) < 0 nên phương trình (*) luôn có 2 nghiệm phân biệt khác 0.
Do đó đồ thị và đường thẳng y = x + m luôn cắt nhau tại điểm phân biệt A, B.
Vì A, B thuộc đường thẳng y = x + m nên yA = xA + m và yB = xB + m.
Do đó A(xA; xA + m ); B(xB; xB + m ) với xA, xB là nghiệm của phương trình (*)
Ta có : AB = 4 (xB – xA)
2
+ [(– xB + m) – (– xA + m)]
2
= 16
2(xB – xA)
2
= 16
(xB – xA)
2
= 8
2
m 8
8
4
m = 2 6 .
Bài 6 : ĐẠI HỌC KHỐI D NĂM 2009
Cho hàm số y = x
4
– (3m + 2)x2 + 3m có đồ thị là (Cm), m là tham số.
Tìm m để đường thẳng y = –1 cắt đồ thị (Cm) tại 4 điểm phân biệt đều có
hoành độ nhỏ hơn 2.
Giải
Phương trình hoành độ giao điểm của (Cm) và đường thẳng y = 1 là :
Hướng dẫn giải CDBT từ các ĐTQG Toán học –
66
x
4
– (3m + 2)x2 + 3m = 1
x
4
– (3m + 2)x2 + 3m + 1 = 0 x = 1 hay x2 = 3m + 1 (*)
Đường thẳng y = 1 cắt (Cm) tại 4 điểm phân biệt có hoành độ nhỏ hơn 2
Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt khác 1 và nhỏ hơn 2
0 3m 1 4
3m 1 1
1
m 1
3
m 0
.
Bài 7: ĐẠI HỌC KHỐI D NĂM 2008
Cho hàm số y = x
3
– 3x2 + 4 (1)
Chứng minh rằng mọi đường thẳng đi qua điểm I(1; 2) với hệ số góc k (k > –3) đều
cắt đồ thị của hàm số (1) tại ba điểm phân biệt I, A, B đồng thời I là trung điểm của
đoạn thẳng AB.
Giải
Gọi d là đường thẳng qua I(1; 2) có hệ số góc k (k > 3)
d: y = k(x – 1) + 2
Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và d là:
x
3
– 3x2 + 4 = k(x – 1) + 2
(x – 1)(x2 – 2x – k – 2) = 0 (*)
I
2
x 1 x
g(x) x 2x k 2 0 (1)
Do k > 3 nên phương trình (1) có:
3 k 0
g(1) k 3 0
.
Phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 khác 1
Phương trình (*) luôn có 3 nghiệm phân biệt
Đường thẳng d luôn cắt đồ thị (C) tại 3 điểm phân biệt A, B, I
Mặt khác
A B 1 2
I
x x x x
1 x
2 2
A, B, I thẳng hàng
I là trung điểm của đoạn thẳng AB (Điều phải chứng minh).
Bài 8 : CAO ĐẲNG KHỐI A, B, D NĂM 2008
Cho hàm số
x
y
x 1
.
Tìm m để đường thẳng d: y = x + m cắt đồ thị (C) tại hai điểm phân biệt.
Giải
Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và d là:
TTLT ĐH VĨNH VIỄN
67
x
x m
x 1
x = (x + m)(x – 1) (vì x = 1 không phải là nghiệm)
x
2
– mx + m = 0 (*)
d cắt (C) tại 2 điểm phân biệt (*) có 2 nghiệm phân biệt
> 0 m
2
– 4m > 0 m 4.
Bài 9: CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI KHỐI A, D NĂM 2007
Cho hàm số : y = (x – 1)(x2 – 2mx – m – 1) (1) (m là tham số)
Định m để đồ thị của hàm số (1) cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt có hoành
độ lớn hơn 1.
Giải
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị với trục Ox là:
(x – 1)(x2 – 2mx – m – 1) = 0 x = 1 hay f(x) = x2 – 2mx – m – 1 = 0 (2)
Cách 1:
Đồ thị cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt có hoành độ lớn hơn 1
Phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt lớn hơn 1 và khác 1
2
m m 1 0
S
m 1
2
f( 1) m 0
f(1) 3m 0
m > 0.
Cách 2:
Đặt t = x + 1. Phương trình (2) trở thành:
(t – 1)2 – 2m(t – 1) – m – 1 = 0 g(t) = t2 – 2(1 + m)t + m = 0 (3)
Đồ thị cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt có hoành độ lớn hơn 1
Phương trình (2) có 2 nghiệm x phân biệt lớn hơn 1 và khác 1
Phương trình (3) có 2 nghiệm t phân biệt lớn hơn 0 và khác 2
2
m m 1 0
S 2(1 m) 0
P m 0
g(2) 3m 0
m > 0.
Bài 10: ĐẠI HỌC KHỐI D NĂM 2006
Cho hàm số: y = x
3
3x + 2 có đồ thị (C).
Gọi d là đường thẳng đi qua điểm M(3; 20) và có hệ số góc là m. Tìm m để
đường thẳng d cắt đồ thị (C) tại 3 điểm phân biệt.
Giải
Phương trình đường thẳng d là y = m(x 3) + 20
Phương trình hoành độ giao điểm của d và (C) là:
Hướng dẫn giải CDBT từ các ĐTQG Toán học –
68
3 2
x 3x 2 m(x 3) 20 (x 3)(x 3x 6 m) 0
Đường thẳng d cắt đồ thị (C) tại 3 điểm phân biệt khi và chỉ khi:
2
f(x) x 3x 6 m có hai nghiệm phân biệt khác 3.
15
9 4(6 m) 0 m
4
f(3) 24 m 0
m 24
Bài 11: ĐỀ DỰ BỊ 1
Cho hàm số y = x
4
mx
2
+ m 1 (1) (m là tham số).
Xác định m sao cho đồ thị của hàm số (1) cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt.
Giải
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị của hàm số (1) và trục Ox là:
x
4
– mx
2
+ m – 1 = 0 (*)
Đặt t = x
2
0. Phương trình (*) trở thành: t
2
– mt + m – 1 = 0 (**)
Đồ thị của hàm số (1) cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt
Phương trình (*) có 4 nghiệm phân biệt
Phương trình (**) có hai nghiệm phân biệt dương
20 m 4 m 1 0
m 1
S 0 m 0
m 2
P 0 m 1 0
Vấn đề 12: TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG
A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1/ Điểm A(x; y) đối xứng với điểm B qua gốc tọa độ O B(x; y).
2/ Điểm A(x; y) đối xứng với điểm B qua trục hoành B(x; y).
3/ Điểm A(x; y) đối xứng với điểm B qua trục tung B(x; y).
4/ Điểm A(x; y) đối xứng với điểm B qua đường phân giác của góc phần tư thứ I
: y = x B(y; x).
5/ Điểm A(x; y) đối xứng với điểm B qua đường phân giác của góc phần tư thứ
II: y = x B(y; x).
6/ Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua điểm M
M là trung điểm của đoạn AB.
7/ Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua đường d: y = ax + b (a 0).
AB d.
Trung điểm I của đoạn AB nằm trên đường thẳng d.
B. ĐỀ THI
TTLT ĐH VĨNH VIỄN
69
Bài 1: CAO ĐẲNG TÀI CHÍNH – HẢI QUAN NĂM 2007
Cho hàm số y =
2
x 4x 7
x 1
có đồ thị là (C).
Tìm trên (C) hai điểm phân biệt A, B đối xứng nhau qua đường thẳng
d: x – y + 6 = 0.
Giải
Gọi () là đường thẳng vuông góc với d (): x + y + m = 0
Hoành độ giao điểm I của (d) và () là x1 =
m 6
2
.
Phương trình hoành độ giao điểm của () và (C) là:
x +
2
x 4x 7
x 1
+ m = 0 2x
2
+ (m + 5)x + m + 7 = 0 (2) (x 1)
Với điều kiện (2) có 2 nghiệm xA, xB phân biệt khác 1
Ta có: A, B đối xứng nhau qua đường thẳng d: x – y + 6 = 0.
I là trung điểm AB
A B
I
I, A, B thẳng hàng (hiển nhiên)
x x
x
2
m 6 m 5
2 4
2(m + 6) = m + 5 m = 7
Khi ấy (2) 2x
2
– 2x = 0
x = 0 x = 1 (Thỏa điều kiện (2) có 2 nghiệm phân biệt khác 1).
Với x = 0 y = 7, x = 1 y = 6
Vậy: A(0; 7), B(1; 6) hoặc A(1; 6), B(0; 7).
Bài 2: ĐỀ DỰ BỊ 1 - ĐẠI HỌC KHỐI D NĂM 2006
Cho hàm số: y =
3
2x 11
x 3x
3 3
(C)
Tìm trên đồ thị (C) hai điểm phân biệt M, N đối xứng nhau qua trục tung.
Giải
Gọi M(x1; y1), N(x2; y2) (C) đối xứng qua Oy
Yêu cầu bài toán tương đương với
2 1
2 1
3 3
2 21 2
2 1 1 1 2 2
x x 0
x x 0
x x11 11
y y x 3x x 3x
3 3 3 3
2 1
3 3
2 21 1
1 1 1 1
x x 0
x x11 11
x 3x x 3x
3 3 3 3
Hướng dẫn giải CDBT từ các ĐTQG Toán học –
70
2 1
3
1 1
x x 0
x 9x 0
1 1
2 2
x 3 x 3
x 3 x 3
1 1
2 2
16
x 3 y
3
16
x 3 y
3
;
1 1
2 2
16
x 3 y
3
16
x 3 y
3
Vậy
16 16
M 3; ; N 3;
3 3
hay
16 16
M 3 ; ; N 3;
3 3
.
Bài 3:
Cho hàm số y = x
3
3x
2
+ m (1) (m là tham số)
Tìm m để đồ thị hàm số (1) có hai điểm phân biệt đối xứng với nhau qua gốc
tọa độ O.
Giải
Gọi A và B là hai điểm đối xứng nhau qua gốc tọa độ.
Giả sử A(x; y) thì B(x; y).
Vì A, B (Cm) nên ta có: (I)
3 2
3 2
y x 3x m (1)
y x 3x m (2)
Cộng các vế tương ứng của (1) và (2) suy ra: m = 3x
2
(3)
Yêu cầu bài toán tương đương với (3) có nghiệm x 0
m > 0 (vì có x ta tính được y).
Vậy giá trị m cần tìm là m > 0.
File đính kèm:
- CHUYEN DE 1 KHAO SAT HAM SO LT DH.pdf