Chương trình chính tả cấp tiểu học

LỚP 3

- Tập chép: Cậu bé thông minh.

- Nghe-viết: Chơi chuyền.

- Nghe-viết: Ai có lỗi?

- Nghe-viết: Cô giáo tí hon.

- Nghe-viết: Chiếc áo len.

- Tập chép: Chị em.

- Nghe-viết: Người mẹ.

- Nghe-viết: Ông ngoại.

- Nghe-viết: Người lính dũng cảm.

- Tập chép: Mùa thu của em.

- Nghe-viết: Bài tập làm văn.

- Nghe-viết: Nhớ lại buổi đầu đi học.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1847 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương trình chính tả cấp tiểu học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH CHÍNH TẢ (Theo công văn số 9832/BGD&ĐT-GDTH ngày 01 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) TUẦN LỚP 1 LỚP 2 LỚP 3 LỚP 4 LỚP 5 1 - Tập chép: Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Nghe-viết: Ngày hôm qua đâu rồi? - Tập chép: Cậu bé thông minh. - Nghe-viết: Chơi chuyền. - Nghe-viết: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Nghe-viết: Việt Nam thân yêu. 2 - Tập chép: Phần thưởng. - Nghe-viết: Làm việc thật là vui. - Nghe-viết: Ai có lỗi? - Nghe-viết: Cô giáo tí hon. - Nghe-viết: Mười năm cõng bạn đi học. - Nghe-viết: Lương Ngọc Quyến. 3 - Tập chép: Bạn của Nai nhỏ. - Nghe-viết: Gọi bạn. - Nghe-viết: Chiếc áo len. - Tập chép: Chị em. - Nghe-viết: Cháu nghe câu chuyện của bà. - Nhớ-viết: Thư gửi các học sinh. 4 - Tập chép: Bím tóc đuôi sam. - Nghe-viết: Trên chiếc bè. - Nghe-viết: Người mẹ. - Nghe-viết: Ông ngoại. - Nhớ-viết: Truyện cổ nước mình - Nghe-viết: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ. 5 - Tập chép: Chiếc bút mực. - Nghe-viết: Cái trống trường em. - Nghe-viết: Người lính dũng cảm. - Tập chép: Mùa thu của em. - Nghe-viết: Những hạt thóc giống. - Nghe-viết: Một chuyên gia máy xúc. 6 - Tập chép: Mẩu giấy vụn. - Nghe-viết: Ngôi trường mới. - Nghe-viết: Bài tập làm văn. - Nghe-viết: Nhớ lại buổi đầu đi học. - Nghe-viết: Người viết truyện thật thà. - Nhớ-viết: Ê-mi-li, con … 7 - Tập chép: Người thầy cũ. - Nghe-viết: Cô giáo lớp em. - Tập chép: Trận bóng dưới lòng đường. - Nghe-viết: Bận. - Nhớ-viết: Gà Trống và Cáo. - Nghe-viết: Dòng kinh quê hương 8 - Tập chép: Người mẹ hiền. - Nghe-viết: Bàn tay dịu dàng. - Nghe-viết: Các em nhỏ và cụ già. - Nhớ-viết: Tiếng ru. - Nghe-viết: Trung thu độc lập. - Nghe-viết: Kì diệu rừng xanh. 9 Ôn tập giữa học kì I Ôn tập giữa học kì I - Nghe-viết: Thợ rèn. - Nhớ-viết: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. 10 - Tập chép: Ngày lễ. - Nghe-viết: Ông và cháu. - Nghe-viết: Quê hương ruột thịt. - Nghe-viết: Quê hương. Ôn tập giữa học kì I Ôn tập giữa học kì I 11 - Tập chép: Bà cháu. - Nghe-viết: Cây xoài của ông em. - Nghe-viết: Tiếng hò trên sông. - Nhớ-viết: Vẽ quê hương. - Nhớ-viết: Nếu chúng mình có phép lạ. - Nghe-viết: Luật Bảo vệ môi trường. 12 - Nghe-viết: Sự tích cây vú sữa. - Tập chép: Mẹ. - Nghe-viết: Chiều trên sông Hương. - Nghe-viết: Cảnh đẹp non sông. - Nghe-viết: Người chiến sĩ giàu nghị lực. - Nghe-viết: Mùa thảo quả. 13 - Tập chép: Bông hoa Niềm Vui. - Nghe-viết: Quà của bố. - Nghe-viết: Đêm trăng trên Hồ Tây. - Nghe-viết: Vàm Cỏ Đông. - Nghe-viết: Người tìm đường lên các vì sao. - Nghe-viết: Hành trình của bầy ong. 14 - Nghe-viết: Câu chuyện bó đũa. - Tập chép: Tiếng võng kêu. - Nghe-viết: Người liên lạc nhỏ. - Nghe-viết: Nhớ Việt Bắc. - Nghe-viết: Chiếc áo búp bê. - Nghe-viết: Chuỗi ngọc lam. 15 - Tập chép: Hai anh em. - Nghe-viết: Bé Hoa. - Nghe-viết: Hũ bạc của người cha. - Nghe- viết: Nhà rông ở Tây Nguyên. - Nghe viết: Cánh diều tuổi thơ. - Nghe-viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. 16 - Tập chép: Con chó nhà hàng xóm. - Nghe-viết: Trâu ơi! - Nghe-viết: Đôi bạn. - Nhớ-viết: Về quê ngoại. - Nghe-viết: Kéo co. - Nghe-viết: Về ngôi nhà đang xây 17 - Nghe-viết: Tìm ngọc. - Tập chép: Gà “tỉ tê” với gà. - Nghe-viết: Vầng trăng quê em. - Nghe-viết: Âm thanh thành phố. - Nghe-viết: Mùa đông trên rẻo cao. - Nghe-viết: Người mẹ của 51 đứa con. 18 Ôn tập cuối học kì I Ôn tập cuối học kì I Ôn tập cuối học kì I Ôn tập cuối học kì I 19 - Tập chép: Chuyện bốn mùa. - Nghe-viết: Thư Trung thu. - Nghe-viết: Hai Bà Trưng. - Nghe-viết: Trần Bình Trọng. - Nghe-viết: Kim tự tháp Ai Cập. - Nghe-viết: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. 20 - Nghe-viết: Gió. - Nghe-viết: Mưa bóng mây. - Nghe-viết: Ở lại với chiến khu. - Nghe-viết: Trên đường mòn Hồ Chí Minh. - Nghe-viết: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp - Nghe-viết: Cánh cam lạc mẹ. 21 - Tập chép: Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Nghe-viết: Sân chim. - Nghe-viết: Ông tổ nghề thêu. - Nhớ-viết: Bàn tay cô giáo. - Nhớ-viết: Chuyện cổ tích về loài người. - Nghe-viết: Trí dũng song toàn. 22 - Nghe-viết: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Nghe-viết: Cò và Cuốc. - Nghe-viết: Ê-di-xơn - Nghe-viết: Một nhà thông thái. - Nghe-viết: Sầu riêng. - Nghe-viết: Hà Nội. 23 - Tập chép: Bác sĩ Sói. - Nghe-viết: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. - Nghe-viết: Nghe nhạc. - Nghe-viết: Người sáng tác quốc ca Việt Nam. - Nhớ-viết: Chợ Tết. - Nhớ-viết: Cao Bằng. 24 - Nghe-viết: Quả tim khỉ. - Nghe-viết: Voi nhà. - Nghe-viết: Đối đáp với vua. - Nghe-viết: Tiếng đàn. - Nghe-viết: Họa sĩ Tô Ngọc Vân - Nghe-viết: Núi non hùng vĩ. 25 - Trường em. - Tặng cháu. - Tập chép: Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Nghe-viết: Bé nhìn biển. - Nghe-viết: Hội vật. - Nghe-viết: Hội đua vơi ở Tây Nguyên. - Nghe-viết: Khuất phục tên cướp biển. - Nghe-viết: Ai là thủy Tập chép:ổ của loài người 26 - Bàn tay mẹ. - Cái Bống. - Ôn tập giữa học kì II - Tập chép: Vì sao cá không biết nói? - Nghe-viết: Sông Hương. - Nghe-viết: Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử. - Nghe-viết: Rước đèn ông sao. - Nghe-viết: Thắng biển. - Nghe-viết: Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động. 27 - Nhà bà ngoại. - Câu đố. Ôn tập giữa học kì II Ôn tập giữa học kì II - Nhớ-viết: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. - Nhớ-viết: Cửa sông. 28 - Ngôi nhà - Quà của bố. - Nghe-viết: Kho báu. - Nghe-viết: Cây dừa. - Nghe-viết: Cuộc chạy đua trong rừng. - Nhớ-viết: Cùng vui chơi. Ôn tập giữa học kì II Ôn tập giữa học kì II 29 - Hoa sen. - Mời vào. - Tập chép: Những quả đào. - Nghe-viết: Hoa phượng. - Nghe-viết: Buổi học thể dục. - Nghe-viết: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. - Nghe-viết: Ai nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4…? - Nhớ-viết: Đất nước. 30 - Chuyện ở lớp. - Mèo con đi học. - Nghe-viết: Ai ngoan sẽ được thưởng. - Nghe-viết: Cháu nhớ Bác Hồ. - Nghe-viết: Liên hợp quốc. - Nhớ-viết: Một mái nhà chung. - Nhớ-viết: Đường đi Sa Pa. - Nghe-viết: Cô gái của tương lai. 31 - Ngưỡng cửa - Kể cho bé nghe. - Nghe-viết: Việt Nam có Bác. - Nghe-viết: Cây và hoa bên Lăng Bác. - Nghe-viết : Bác sĩ Y-éc-xanh. - Nhớ-viết : Bài hát trồng cây. - Nghe-viết: Nghe lời chim nói. - Nghe-viết: Tà áo dài Việt Nam. 32 - Hồ Gươm. - Lũy tre. - Nghe-viết: Chuyện quả bầu. - Nghe-viết: Tiếng chổi tre. - Nghe-viết: Ngôi nhà chung. - Nghe-viết: Hạt mưa. - Nghe-viết: Vương quốc vắng nụ cười. - Nhớ-viết: Bầm ơi 33 - Cây bàng. - Đi học. - Nghe-viết: Bóp nát quả cam. - Nghe-viết: Lượm. - Nghe-viết: Cóc kiện trời. - Nghe-viết: Quà của đồng nội. - Nhớ-viết: Ngắm trăng. Không đề. - Nghe-viết: Trong lời mẹ hát. 34 - Bác đưa thư. - Chia quà. - Nghe-viết: Người làm đồ chơi. - Nghe-viết: Đàn bê của anh Hồ Giáo. - Nghe-viết: Thì thầm. - Nghe-viết: Dòng suối thức. - Nghe-viết: Nói ngược. - Nhớ-viết: Sang năm con lên bảy 35 - Loài cá thông minh. - Ò… ó… o - Ôn tập cuối học kì II Ôn tập cuối học kì II Ôn tập cuối học kì II Ôn tập cuối học kì II Ôn tập cuối học kì II

File đính kèm:

  • docCHUONGTRINH_CHINH_TA.doc
Giáo án liên quan